Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2554/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 06 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH VĨNH LONG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin, ngày 29/6/2006;

Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;

Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 122/TTr-STTTT ngày 25/11/2022 và Tờ trình số 114/TTr-STTTT ngày 16/11/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long (sau đây gọi tắt là Bộ chỉ số) và phân công nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị phụ trách tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Bộ Chỉ số đánh giá chuyển đổi số cấp tỉnh (đính kèm phụ lục I).

Bộ chỉ số này là căn cứ để các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số hàng năm tại cơ quan, đơn vị; đồng thời, làm cơ sở để kiểm tra, đánh giá kết quả chuyển đổi số gắn với đánh giá kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:

- Hàng năm, xây dựng kế hoạch triển khai xác định mức độ chuyển đổi số; theo dõi, đôn đốc các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn triển khai rà soát, tổng hợp số liệu, đánh giá, tự chấm điểm theo Bộ chỉ số, thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ được phân công.

- Hướng dẫn các sở, ngành, địa phương cung cấp thông tin số liệu có liên quan; thực hiện chia sẻ số liệu cho các cơ quan, đơn vị liên quan khi cần thiết. Bảo đảm hệ thống đánh giá phù hợp với Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số được ban hành, an toàn và thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị thực hiện và theo dõi kết quả đánh giá.

- Tổ chức thẩm tra, so sánh phân tích đánh giá số liệu theo Bộ chỉ số tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công bố kết quả xếp loại.

2. Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm đánh giá, chấm điểm Chỉ số đánh giá chuyển đổi số và cung cấp số liệu, tài liệu kiểm chứng thuộc lĩnh vực được phân công theo Bộ chỉ số, thời gian theo quy định và chịu trách nhiệm trước số liệu cung cấp; chủ động triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời có hiệu quả các nhiệm vụ được phân công trong Bộ Chỉ số đánh giá chuyển đổi số cấp tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Chuyển đổi số quốc gia;
- TT. Tỉnh ủy; TT.HĐND;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các phòng, ban, TT thuộc VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, 1.16.05.

CHỦ TỊCH




Lữ Quang Ngời

 

BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH VĨNH LONG

(Kèm theo Quyết định số 2554/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)

I. Phạm vi điều chỉnh

Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long phục vụ theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện chuyển đổi số hàng năm của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.

II. Đối tượng áp dụng

1. Đối tượng áp dụng: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị).

2. Khuyến khích các tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp căn cứ Bộ tiêu chí này tham gia đánh giá chuyển đổi số của cơ quan mình.

II. Mục tiêu, yêu cầu

1. Mục tiêu

a) Bộ chỉ số chuyển đổi số của tỉnh được xây dựng phù hợp với định hướng và mục tiêu Chương trình chuyển đổi số của Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông.

b) Theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện chuyển đổi số hàng năm của các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch chuyển đổi số.

c) Xác định được các số liệu cần thiết để đánh giá được hiện trạng thực hiện chuyển đổi số của tỉnh. Giúp UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của tỉnh kịp thời chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trong công tác chuyển đổi số của tỉnh.

d) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị trong công tác chuyển đổi số góp phần hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ chung của tỉnh.

2. Yêu cầu

a) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai chuyển đổi số hàng năm của các cơ quan, đơn vị.

b) Tăng cường sự tham gia đánh giá của các cơ quan, cá nhân có chuyên môn trong quá trình đánh giá chuyển đổi số.

c) Có tính mở và được cập nhật, phát triển phù hợp với tình hình thực tiễn, có tính khả thi trong áp dụng, triển khai.

IV. Nguyên tắc thực hiện đánh giá, xếp hạng

1. Việc đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị phải bảo đảm tính khoa học, công khai, khách quan, minh bạch, phản ánh đúng thực trạng công tác chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị trong quá trình đánh giá.

2. Cho phép cơ quan, đơn vị có thể tự đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá thông qua việc công khai phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với các nội dung, tiêu chí đánh giá.

V. Nội dung Bộ chỉ số đánh giá

1. Đối với Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số (DTI) của các sở, ban, ngành tỉnh: Thang điểm tính tối đa là 600 điểm, gồm 6 chỉ số chính, 51 tiêu chí

STT

Chỉ số chính

Tiêu chí

Tổng điểm

Ghi chú

1

Nhận thức số

3

40

 

2

Thể chế số

8

120

 

3

Hạ tầng số

3

60

 

4

Nhân lực số

7

70

 

5

An toàn thông tin mạng

10

100

 

6

Hoạt động chuyển đổi số

20

210

 

 

 

51

600

 

2. Đối với DTI cấp huyện: Thang điểm tính tối đa là 1000 điểm, gồm 8 chỉ số chính, 79 tiêu chí

STT

Chỉ số chính

Tiêu chí

Tổng điểm

Ghi chú

1

Nhận thức số

5

80

 

2

Thể chế số

10

160

 

3

Hạ tầng số

8

100

 

4

Nhân lực số

13

180

 

5

An toàn thông tin mạng

10

100

 

6

Hoạt động chính quyền số

20

200

 

7

Hoạt động kinh tế số

8

100

 

8

Hoạt động xã hội số

5

80

 

 

 

79

1000

 

3. Đối với DTI cấp xã: Thang điểm tính tối đa là 800 điểm, chia làm 08 chỉ số chính, 63 tiêu chí

STT

Chỉ số chính

Tiêu chí

Tổng điểm

Ghi chú

1

Nhận thức số

4

70

 

2

Thể chế số

7

110

 

3

Hạ tầng số

7

100

 

4

Nhân lực số

10

120

 

5

An toàn, an ninh mạng

10

100

 

6

Hoạt động chuyển đổi số

12

120

 

7

Hoạt động kinh tế số

8

100

 

8

Hoạt động xã hội số

5

80

 

 

 

63

800

 

(Chi tiết Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ Chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị tại Phụ lục II, III, IV, V kèm theo)

VI. Trình tự, thời gian thực hiện đánh giá, xếp hạng

1. Trình tự thực hiện đánh giá, xếp hạng đối với các cơ quan, đơn vị

- Hàng năm, Sở Thông tin và Truyền thông gửi Công văn yêu cầu các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện đánh giá và cung cấp số liệu, tài liệu kiểm chứng về tình hình xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số, kết quả đánh giá chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị. Số liệu và tài liệu được các cơ quan, đơn vị gửi về Sở Thông tin và Truyền thông (gồm văn bản giấy và văn bản điện tử).

- Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện đánh giá độc lập các tiêu chí thông qua Bộ chỉ số Chuyển đổi số của tỉnh; phối hợp các cơ quan liên quan thẩm tra, xác minh số liệu báo cáo của các cơ quan, đơn vị và yêu cầu giải trình, làm rõ nếu số liệu báo cáo chưa hợp lý; thực hiện đánh giá, xếp loại hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị.

- Sau khi thực hiện đánh giá Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành Quyết định công bố kết quả xếp loại mức độ chuyển đổi số các cơ quan đơn vị.

2. Thời gian thực hiện đánh giá: Định k từ ngày 20 đến ngày 30/6 (phục vụ Báo cáo đánh giá DTI của tỉnh) và Quý IV hàng năm hoặc theo thông báo, yêu cầu đột xuất của Bộ Thông tin và Truyền thông và UBND tỉnh.

3. Kết quả đánh giá, xếp loại được công bố công khai theo quy định.

VII. Phương pháp đánh giá

1. Việc đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị được thực hiện bằng hình thức cho điểm đối với các chỉ số, hạng mục, quy định tại Mục V Bộ chỉ số này.

2. Đối với cơ quan, đơn vị không có đơn vị trực thuộc thì nội dung của các tiêu chí thành phần có điều chỉnh đến đơn vị trực thuộc được tính điểm bằng với số điểm cao nhất của các cơ quan, đơn vị đạt được tại những tiêu chí này.

3. Đối với các cơ quan, đơn vị không cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh (Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) thì nội dung của các tiêu chí thành phần có điều chỉnh đến dịch vụ công trực tuyến được tính điểm điểm bằng với số điểm cao nhất của các cơ quan, đơn vị đạt được tại những tiêu chí này.

4. Đối với các cơ quan, đơn vị đặc thù, có các tiêu chí thành phần không liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị thì các tiêu chí đó được tính điểm tối đa.

VIII. Xếp hạng mức độ chuyển đổi số

1. Việc xếp hạng mức độ chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị căn cứ vào điểm đạt của từng cơ quan, đơn vị để đánh giá; việc xếp hạng căn cứ điểm đạt của các cơ quan, đơn vị theo thứ tự từ cao xuống thấp.

2. Việc xếp hạng mức độ chuyển đổi số theo 03 nhóm cơ quan bao gồm:

a) Xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh.

b) Xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước cấp huyện.

c) Xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước cấp xã.

IX. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh theo định k và hàng năm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định này; tổng hợp kết quả đánh giá, xếp hạng và báo cáo UBND tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát các nội dung DTI các cấp để trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định điều chỉnh, bổ sung các tiêu chí đánh giá về mức độ chuyển đổi số phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và phù hợp với Bộ tiêu chí DTI của Bộ Thông tin và Truyền thông khi có sự thay đổi nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và điều hành của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

- Tổ chức theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện sau đánh giá; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn các đơn vị có thứ hạng thấp để khắc phục những tồn tại, tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong quá trình chuyển đổi số của các đơn vị đó.

2. Sở Nội vụ

Chịu trách nhiệm đưa kết quả đánh giá, xếp loại mức độ chuyển đổi số các cấp theo Quy định này vào nội dung xác định trách nhiệm trong thực thi công vụ của người đứng đầu và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng hàng năm của các cơ quan, đơn vị.

3. Trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã

- Thực hiện cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời, trung thực các số liệu báo cáo và tài liệu kiểm chứng về mức độ chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.

- Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi để Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện việc thẩm tra, xác minh số liệu báo cáo và thực hiện giải trình, làm rõ các số liệu báo cáo khi có yêu cầu.

- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh về kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.

- Hàng năm chủ động xây dựng kế hoạch duy trì và nâng cao chỉ số chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị. Trong đó, triển khai các giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế sau khi có kết quả đánh giá, xếp loại chỉ số chuyển đổi số đối với cơ quan, đơn vị, địa phương mình.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông - Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.

 

PHỤ LỤC I

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ PHỤ TRÁCH TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN TRONG BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 2554/QĐ-UBND ngày 06/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Thang điểm: 1000

TT

Chỉ số/Chỉ số thành phần

Điểm tối đa

Cách xác định và tính điểm

Phân công

Đề xuất nội dung thực hiện

Đề xuất thời gian thực hiện

Cơ quan chủ trì tham mưu

Cơ quan phối hợp

I

Thông tin chung

 

 

 

 

 

 

1

Tên Tỉnh, thành phố

 

VĨNH LONG

 

 

 

 

2

Địa chỉ liên hệ chính thức

 

số 88, Võ Văn Kiệt, Khóm 3, Phường 9, TP.Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long

 

 

 

 

3

Địa chỉ Cổng/Trang thông tin điện tử (Website/Portal) chính thức

 

vinhlong.gov.vn

 

 

 

 

4

Số lượng dân số

 

 

Cục Thống kê, UBND cấp huyện

UBND cấp xã

 

 

5

Số lượng dân số trong độ tuổi lao động

 

 

Cục Thống kê, UBND cấp huyện

UBND cấp xã

 

 

6

Số lượng hộ gia đình

 

 

Cục Thống kê, UBND cấp huyện

UBND cấp xã

 

 

7

Số lượng huyện và tương đương

 

 

Cục Thống kê

UBND cấp huyện

 

 

8

Số lượng xã và tương đương

 

 

Cục Thống kê, UBND cấp huyện

UBND cấp xã

 

 

9

Số lượng thôn, xóm và tương đương

 

 

Cục Thống kê, UBND cấp huyện

UBND cấp xã

 

 

10

Số lượng cơ quan/đơn vị thuộc, trực thuộc

 

 

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành tỉnh

 

 

11

Số lượng công chức

 

 

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

 

 

12

Số lượng viên chức

 

 

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

 

 

13

Số lượng máy chủ vật lý

 

 

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

 

 

14

Số lượng máy trạm

 

 

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

 

 

15

Số lượng hệ thống thông tin

 

 

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã

 

 

16

Số lượng doanh nghiệp

 

 

Cục Thuế tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

 

 

17

Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa

 

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

 

 

18

Số lượng điểm phục vụ bưu chính

 

 

Sở Thông tin và Truyền thông

Bưu điện tỉnh, Viettel Vĩnh Long

 

 

19

Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số

 

tỷ đồng

Sở Tài chính (phụ trách tổng chi từ vốn sự nghiệp cho chuyển đổi số); Sở Kế hoạch và Đầu tư (phụ trách tổng chi từ nguồn vốn đầu tư công cho chuyển đổi số)

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

 

 

20

Số lượng thủ tục hành chính

 

 

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

 

 

II

Chỉ số đánh giá

 

 

 

 

 

 

1

Nhận thức số

100

 

 

 

 

 

1.1

Người đứng đầu Tỉnh, thành phố (Bí thư hoặc Chủ tịch Tỉnh, thành phố) là Trưởng ban Ban chỉ đạo chuyển đổi số của Tỉnh

10

- Trưởng ban là Bí thư/Chủ tịch Tỉnh, thành phố: Điểm tối đa (10đ)

- Trưởng ban là Phó Bí thư/Phó Chủ tịch Tỉnh, thành phố: 1/2*Điểm tối đa (5đ);

- Chưa có Ban chỉ đạo hoặc có nhưng Trưởng ban không phải Lãnh đạo Tỉnh, thành phố: 0đ

Sở Thông tin và Truyền thông

Văn phòng UBND tỉnh

 

 

1.2

Người đứng đầu Tỉnh, thành phố (Bí thư hoặc Chủ tịch Tỉnh, thành phố) chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số

10

- Bí thư/Chủ tịch tham gia đầy đủ các phiên họp của UBQG về Chuyển đổi số: 1/2 * Điểm tối đa

- Bí thư/Chủ tịch chủ trì các cuộc họp về CĐS của tỉnh: 1/2 * Điểm tối đa

- Bí thư/Chủ tịch không tham gia đầy đủ các phiên họp của UBQG về Chuyển đổi số: 0 điểm

- Bí thư/Chủ tịch không chủ trì các cuộc họp về CĐS của tỉnh: 0 điểm

Sở Thông tin và Truyền thông

Văn phòng UBND tỉnh

Trưởng ban chỉ đạo chuyển đổi số tham gia các phiên họp của UBQG về Chuyển đổi số; chủ trì các cuộc họp về CĐS của tỉnh

Hàng năm

1.3

Văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu Tỉnh, thành phố (Chủ tịch Tỉnh, thành phố) ký

10

a=Số lượng văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu Tỉnh, thành phố (Chủ tịch Tỉnh, thành phố) ký;

b=Tổng số lượng văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số của Tỉnh, thành phố theo yêu cầu của Bộ TTTT;

- Tỷ lệ=a/b;

- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.

Sở Thông tin và Truyền thông

Văn phòng UBND tỉnh

Văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do Chủ tịch UBND tỉnh ký

Hàng năm

1.4

Có chuyên trang cấp tỉnh về chuyển đổi số

10

- Có chuyên trang cấp tỉnh về chuyển đổi số và tần suất cập nhật trung bình 1 tuần/1 lần: Điểm tối đa;

- Có chuyên trang cấp tỉnh về chuyển đổi số nhưng tần suất cập nhật trung bình ít hơn 1 tuần/1 lần: 1/2 Điểm tối đa;

- Không có chuyên trang cấp tỉnh về chuyển đổi số: 0 điểm.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

Tiếp tục duy trì, cập nhật tin tức trên chuyên trang cấp tỉnh về chuyển đổi số, tần suất cập nhật trung bình 1 tuần/1 lần

Hàng tuần

1.5

Cổng thông tin điện tử của Tỉnh, thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số

10

- Đã có chuyên mục và số lượng tin, bài về Chuyển đổi số trong năm đạt:

Từ 20 trở lên: điểm tối đa;

Từ 10 đến 19: 1/2 *Điểm tối đa;

Dưới 10: 1/4* Điểm tối đa;

- Chưa có chuyên mục: 0 điểm

Văn phòng UBND tỉnh

Các Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

Tiếp tục duy trì, cập nhật tin tức trên chuyên mục chuyển đổi số của Cổng thông tin điện tử của tỉnh, với từ 20 bài viết trở lên/năm

Hàng tháng

1.6

Cơ quan báo chí của Tỉnh, thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số

10

- Đã có chuyên mục riêng về chuyển đổi số: Điểm tối đa;

- Chưa có chuyên mục: 0 điểm

Sở Thông tin và Truyền thông

Các cơ quan báo chí của tỉnh: Báo Vĩnh Long, Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long, Tạp chí Văn nghệ Cửu Long

Các cơ quan báo chí của tỉnh xây dựng và thường xuyên cập nhật tin tức vào chuyên mục chuyển đổi số của đơn vị.

Hàng tháng

1.7

Đài Phát thanh truyền hình của Tỉnh, thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số

10

- Đã có chuyên mục riêng về chuyển đổi số: Điểm tối đa;

- Chưa có chuyên mục: 0 điểm

Đài PTTH Vĩnh Long

Sở Thông tin và Truyền thông

Tiếp tục duy trì và cập nhật tin tức vào chuyên mục chuyển đổi số

1 tuần/1 lần

1.8

Tần suất Đài Phát thanh truyền hình của Tỉnh, thành phố phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số

10

- Tần suất phát sóng từ 1 tuần/1 lần: Điểm tối đa;

- Tần suất phát sóng từ 1 tháng/1 lần: 1/2 Điểm tối đa;

- Tần suất phát sóng dưới 1 lần/1 tháng: 0 điểm

Đài PTTH Vĩnh Long

Sở Thông tin và Truyền thông

Tiếp tục duy trì và cập nhật tin tức vào chuyên mục chuyển đổi số

1 tuần/1 lần

1.9

Hệ thống truyền thanh cơ sở có chuyên mục riêng về chuyển đổi số

10

- Đã có: Điểm tối đa;

- Chưa có: 0 điểm

UBND cấp huyện

Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp xã

Xây dựng chuyên mục chuyển đổi số trên hệ thống truyền thanh cơ sở.

Hàng năm

1.10

Tần suất hệ thống truyền thanh cơ sở phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số

10

- Tần suất phát sóng từ 1 lần/1 tuần: Điểm tối đa;

- Tần suất phát sóng từ 1 tháng/1 lần đến dưới 1 lần/1 tuần: 1/2 Điểm tối đa;

- Tần suất phát sóng dưới 1 tháng/1 lần: 0 điểm

UBND cấp huyện

Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp xã

Cập nhật tin tức vào chuyên mục chuyển đổi số trên hệ thống truyền thanh cơ sở.

1 tuần/1 lần

2

Thể chế số

100

 

 

 

 

 

2.1

Nghị quyết chuyên đề hoặc văn bản tương đương của cấp ủy về chuyển đổi số của Tỉnh, thành phố

5

- Đã ban hành: Điểm tối đa

- Chưa ban hành: 0 điểm

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

 

 

2.2

Kế hoạch hành động 5 năm của Tỉnh, thành phố về chuyển đổi số

5

- Đã ban hành: Điểm tối đa

- Chưa ban hành: 0 điểm

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

Tham mưu xây dựng và thực hiện các kế hoạch hành động 5 năm của tỉnh về chuyển đổi số

5 năm

2.3

Kế hoạch hành động hàng năm của Tỉnh, thành phố về chuyển đổi số

10

- Đã ban hành: Điểm tối đa

- Chưa ban hành: 0 điểm

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

Tham mưu xây dựng và thực hiện các kế hoạch hành động hàng năm của tỉnh về chuyển đổi số

Hàng năm

2.4

Ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên bản mới nhất theo Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam

10

- Đã ban hành và cập nhật phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và yêu cầu phát triển Chính quyền số: Điểm tối đa

- Chưa ban hành: 0 điểm

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

Tham mưu Ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh phiên bản mới nhất theo Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam

Khi Khung kiến trúc Chính phủ điện có phiên bản mới

2.5

Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ hàng năm phổ biến, quán triệt và giám sát tuân thủ kiến trúc Chính quyền điện tử của Tỉnh, thành phố

10

- Đã tổ chức: Điểm tối đa;

- Không tổ chức: 0 điểm

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

Tham mưu tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ hàng năm phổ biến, quán triệt và giám sát tuân thủ kiến trúc Chính quyền điện tử của Tỉnh

Hàng năm

2.6

Ban hành văn bản định kỳ hàng năm nhắc nhở, chấn chỉnh quản lý chi cho chuyển đổi số

10

- Đã ban hành: Điểm tối đa

- Chưa ban hành: 0 điểm

Sở Tài chính (phụ trách nhắc nhở, chấn chỉnh từ vốn sự nghiệp cho chuyển đổi số),

Sở Thông tin và Truyền thông

Tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản định kỳ hàng năm nhắc nhở, chấn chỉnh quản lý chi

Hàng năm

 

 

 

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư (phụ trách nhắc nhở, chấn chỉnh chi từ nguồn vốn đầu tư công cho chuyển đổi số)

 

cho chuyển đổi số

 

2.7

Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ hàng năm phổ biến, quán triệt công tác chi cho chuyển đổi số

10

- Đã tổ chức: Điểm tối đa;

- Không tổ chức: 0 điểm

Sở Tài chính (phụ trách tổng chi từ vốn sự nghiệp cho chuyển đổi số), Sở Kế hoạch và Đầu tư (phụ trách tổng chi từ nguồn vốn đầu tư công cho chuyển đổi số)

Sở Thông tin và Truyền thông

Tham mưu UBND tỉnh tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ hàng năm phổ biến, quán triệt công tác chi cho chuyển đổi số

Hàng năm

2.8

Ban hành chính sách tỷ lệ chi Ngân sách nhà nước tối thiểu hàng năm cho chuyển đổi số

10

- Đã ban hành: Điểm tối đa

- Chưa ban hành: 0 điểm

Sở Tài chính (phụ trách tổng chi từ vốn sự nghiệp cho chuyển đổi số); Sở Kế hoạch và Đầu tư (phụ trách tổng chi từ nguồn vốn đầu tư công cho chuyển đổi số)

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

Tham mưu UBND tỉnh ban hành chính sách tỷ lệ chi Ngân sách nhà nước tối thiểu hàng năm cho chuyển đổi số

Quý IV/2022 và Quý II cho những năm tiếp theo

2.9

Ban hành chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi số

10

- Đã ban hành: Điểm tối đa

- Chưa ban hành: 0 điểm

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

Tham mưu UBND tỉnh ban hành chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi số

Quý IV/2022

2.10

Ban hành chính sách khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)

10

- Đã ban hành: Điểm tối đa

- Chưa ban hành: 0 điểm

Văn phòng UBND tỉnh Sở Tài chính (Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết giảm phí, lệ phí nộp hồ sơ thanh toán trực tuyến

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định giải quyết hồ sơ trực tuyến trước hạn để khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến

 

2.11

Ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số

10

- Đã ban hành: Điểm tối đa

- Chưa ban hành: 0 điểm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Thông tin và Truyền thông

Tham mưu UBND tỉnh ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số

Hàng năm (khi có hướng dẫn của Bộ, ngành, Trung ương)

3

Hạ tầng số

100

 

 

 

 

 

3.1

Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh

10

a= Số lượng người dân trưởng thành có điện thoại thông minh;

b= Tổng dân số của Tỉnh, thành phố;

- Tỷ lệ=a/b;

- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa;

Cục Thống kê

UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Khuyến khích doanh nghiệp viễn thông hỗ trợ điện thoại thông minh cho các hộ nghèo, khó khăn

Hàng năm

3.2

Tỷ lệ hộ gia đình có người có điện thoại thông minh

10

a= Số lượng hộ gia đình có người có điện thoại thông minh;

b= Tổng số hộ gia đình của Tỉnh, thành phố

- Tỷ lệ=a/b

- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa

Cục Thống kê

UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Khuyến khích doanh nghiệp viễn thông hỗ trợ điện thoại thông minh cho các hộ nghèo, khó khăn

Hàng năm

3.3

Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang

10

a=Số lượng hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang;

b= Tổng số hộ gia đình của Tỉnh, thành phố;

- Tỷ lệ=a/b

- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa

Cục Thống kê

UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Khuyến khích doanh nghiệp viễn thông hỗ trợ kết nối Internet băng rộng cáp quang cho các hộ nghèo, khó khăn

Hàng năm

3.4

Tỷ lệ UBND cấp xã kết nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng

10

a= Số lượng UBND cấp xã của Tỉnh, thành phố kết nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng;

b= Tổng số UBND cấp xã của Tỉnh, thành phố;

- Tỷ lệ=a/b

- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa

UBND cấp huyện

Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp xã

Tiếp tục duy trì, nâng cấp kết nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng đến cấp xã

Hàng năm

3.5

Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ Chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây

30

1. Triển khai

- Đã triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ Chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây đạt tiêu chuẩn (đáp ứng các tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ TTTT tại Văn bản số 1145/BTTTT-CATTT ngày 03/4/2020): 1/2*Điểm tối đa;

- Đã triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ Chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây nhưng chưa đạt tiêu chuẩn: 1/4* Điểm tối đa;

- Chưa triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ Chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây: 0 điểm.

2. Kết nối Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ

- Kết nối với Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ theo mô hình do Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn: 1/2*Điểm tối đa;

- Chưa kết nối: 0 điểm.

Sở Thông tin và Truyền thông Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

Tham mưu UBND tỉnh triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ Chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây

(khi có hướng dẫn của Bộ, ngành, Trung ương)

3.6

Mức độ triển khai các nền tảng số dùng chung

20

1. Triển khai nền tảng số

- a= Số lượng nền tảng số đã triển khai;

- b=Số lượng nền tảng số tối thiểu theo danh mục yêu cầu (7);

- Tỷ lệ=a/b;

- Điểm=Tỷ lệ* 1/2*Điểm tối đa

2. Mô hình triển khai

- c= Số lượng nền tảng số triển khai tập trung trên Trung tâm dữ liệu;

- d=Số lượng nền tảng số đã triển khai;

- Tỷ lệ=c/d;

- Điểm=Tỷ lệ* 1/2*Điểm tối đa

Danh mục nền tảng số theo yêu cầu:

1) Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP);

2) Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung;

3) Nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất toàn Tỉnh, thành phố phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước;

4) Nền tảng họp trực tuyến;

5) Nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước;

6) Nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh nghiệp;

7) Nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Tiếp tục duy trì hoạt động các nền tảng số đã triển khai Triển khai các nền tảng còn lại theo danh mục yêu cầu

Hàng năm

3.7

Mức độ ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) trong nền tảng số

10

- a= Số lượng nền tảng số ứng dụng AI đã triển khai;

- b=Số lượng nền tảng số dùng chung đã triển khai;

- Tỷ lệ=a/b;

- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

Tiếp tục duy trì hoạt động các nền tảng số ứng dụng AI đã triển khai Triển khai các nền tảng số ứng dụng AI còn lại theo danh mục yêu cầu mục 3.6.

Hàng năm

4

Nhân lực số

100

 

 

 

 

 

4.1

Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức xã

10

- Đã có Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức xã: Điểm tối đa;

- Chưa có: 0 điểm

UBND cấp huyện

Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp xã

Năm 2022, đã triển khai thành lập Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức xã, ấp, khóm. Tiếp tục thành lập và tổ chức hoạt động cho các tổ công nghệ số cộng đồng

Hàng quý

4.2

Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức thôn, xóm

10

- Đã có Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức thôn, xóm: Điểm tối đa;

- Chưa có: 0 điểm

UBND cấp huyện

Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp xã

Năm 2022, đã triển khai thành lập Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức xã, ấp, khóm. Tiếp tục thành lập và tổ chức hoạt động cho các tổ công nghệ số cộng đồng

Hàng quý

4.3

Sở Thông tin và Truyền thông có chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số

10

- Đã có: Điểm tối đa;

- Không có: 0 điểm

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Nội vụ

Tham mưu UBND tỉnh văn bản bổ sung chức năng, nhiệm vụ chuyển đổi số cho Sở TT&TT

Quý IV/2022

4.4

Sở Thông tin và Truyền thông có bộ phận/đơn vị thực hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số

10

- Đã có: Điểm tối đa;

- Không có: 0 điểm

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Nội vụ

Tiếp tục cập nhật và thực hiện các chức năng chuyển đổi số của Sở TT&TT

Hàng ngày

4.5

Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số

10

a= Số lượng công chức chuyên trách về chuyển đổi số;

b= Số lượng công chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số;

c= Số lượng viên chức chuyên trách về chuyển đổi số;

d= Số lượng viên chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số;

e= Tổng số công chức;

f= Tổng số viên chức;

- Tỷ lệ=(a b c d)/(e f);

- Tính điểm theo phương pháp Min- Max dựa vào tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Tham mưu văn bản, tạo các cuộc tập huấn, hội thảo để tạo điều kiện cho các công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số tham gia các khóa đào tạo, nâng cao kiến thức chuyển đổi số

Hàng năm

4.6

Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng

10

a=Số lượng công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng, cụ thể gồm:

Số lượng công chức chuyên trách về ATTT

Số lượng viên chức, hợp đồng chuyên trách về ATTT

Số lượng công chức bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm)

Số lượng viên chức, hợp đồng bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm)

b= Tổng số công chức, viên chức;

- Tỷ lệ=a/b;

- Tính điểm theo phương pháp Min- Max dựa vào tỷ lệ a/b cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Năm 2022: UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1104/QĐ-UBND ngày 14/5/2021 về việc ban hành “Kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025”. Tham mưu văn bản, tổ chức các cuộc tập huấn, hội thảo, diễn tập để tạo điều kiện cho các công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về an toàn thông tin mạng tham gia các khóa đào tạo, nâng cao kiến thức về an toàn thông tin mạng

Hàng năm

4.7

Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số

10

a= Số lượng công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số;

b= Tổng số công chức, viên chức;

- Tỷ lệ=a/b;

- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Tổ chức, phối hợp tổ chức các cuộc bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số cho công chức, viên chức với nhiều hình thức trực tuyến, trực tiếp

Hàng năm

4.8

Tỷ lệ cơ sở đào tạo cao đẳng, đại học, sau đại học có đào tạo về chuyển đổi số

5

a= Số lượng cơ sở đào tạo cao đẳng, đại học, sau đại học có đào tạo về chuyển đổi số;

b= Tổng số cơ sở đào tạo cao đẳng, đại học, sau đại học;

- Tỷ lệ=a/b;

- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh: Trường Cao đẳng nghề Vĩnh Long, Trường Đại học Cửu Long, Trường Đại học Xây dựng miền Tây, Phân hiệu đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh tại Vĩnh Long, Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long

Các trường đại học, cao đẳng tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng các khóa đào tạo về chuyển đổi số

Hàng năm

4.9

Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học về chuyển đổi số

5

a= Số lượng sinh viên tốt nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học về chuyển đổi số;

b= Tổng số sinh viên tốt nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học;

- Tỷ lệ=a/b;

- Điểm=Tỷ lệ/50%*Điểm tối đa

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh: Trường Cao đẳng nghề Vĩnh Long, Trường Đại học Cửu Long, Trường Đại học Xây dựng miền Tây, Phân hiệu đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh tại Vĩnh Long, Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long

Các trường đại học, cao đẳng tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng các khóa đào tạo về chuyển đổi số

Hàng năm

4.10

Tỷ lệ người lao động được bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số

5

a= Số lượng người lao động được bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số;

b= Tổng số người trong độ tuổi lao động;

- Tỷ lệ=a/b;

- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa

UBND cấp huyện

Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp xã

Các Tổ công nghệ số cộng đồng thực hiện tuyên truyền, hướng dẫn người dân thực hiện các kỹ năng số.

Hàng quý

4.11

Số lượng người dân được phổ cập kỹ năng số cơ bản trên nền tảng OneTouch

5

a= Số lượng người dân được phổ cập kỹ năng số cơ bản trên nền tảng OneTouch;

b= Tổng dân số;

- Tỷ lệ=a/b;

- Tính điểm theo phương pháp Min- Max dựa vào tỷ lệ a/b cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần

UBND cấp huyện

Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp xã

Các Tổ công nghệ số cộng đồng khuyến khích, hỗ trợ người dân thực hiện các kỹ năng số trên nền tảng OneTouch Đường dẫn truy cập https://onetouch.mic.gov .vn

Hàng quý

4.12

Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở)

5

a= Số lượng các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn;

b= Tổng số cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn;

- Tỷ lệ ≥80%: điểm tối đa;

- Tỷ lệ < 80%: Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa

Sở Thông tin và Truyền thông

Các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh: Trường Cao đẳng nghề Vĩnh Long, Trường Đại học Cửu Long, Trường Đại học xây dựng miền Tây, Phân hiệu đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh tại Vĩnh Long, Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long

Khuyến khích, hỗ trợ các trường đại học, cao đẳng triển khai thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở)

Hàng năm

4.13

Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở).

5

a= Số lượng các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn;

b= Tổng số các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông trên địa bàn;

- Tỷ lệ ≥70%: điểm tối đa;

- Tỷ lệ < 70%: Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh

Khuyến khích, hỗ trợ cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở).

Hàng năm

5

An toàn thông tin mạng

100

 

 

 

 

 

5.1

Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ

10

Tính điểm theo phương pháp Min- Max dựa vào đơn vị nào nhiều hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ nhất thì điểm tối đa và giảm dần

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Tiếp tục tổng hợp, phê duyệt các hồ sơ đề xuất cấp độ

Hàng quý

5.2

Số lượng hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt

10

a= Số lượng hệ thống thông tin đã triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo HSĐXCĐ đã được phê duyệt;

b= Tổng số hệ thống thông tin đã được phê duyệt;

- Tỷ lệ=a/b;

- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Tăng cường kiểm tra, giám sát các hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt

Hàng tháng

5.3

Số lượng máy chủ của cơ quan nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC)

10

a= Tổng số máy chủ có kết nối chia sẻ thông tin theo văn bản 2290/BTTTT-CATTT với Trung tâm NCSC;

b= Tổng số máy chủ trong CQNN;

- Tỷ lệ = a/b;

- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh

Tăng cường kiểm tra, giám sát, hỗ trợ cài đặt máy chủ của cơ quan nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC)

Hàng tháng

5.4

Số lượng máy trạm của cơ quan nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC)

10

a= Tổng số máy trạm có kết nối chia sẻ thông tin theo văn bản 2290/BTTTT-CATTT với Trung tâm NCSC;

b= Tổng số máy trạm trong CQNN;

- Tỷ lệ = a/b;

- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Tăng cường kiểm tra, giám sát , hỗ trợ cài đặt máy trạm của cơ quan nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC)

Hàng tháng

5.5

Số lượng IP botnet được phát hiện, cảnh báo và xử lý, loại bỏ mã độc

5

a= Số lượng địa chỉ IP public phát hiện có kết nối mạng IP botnet hoặc trong danh sách blacklist đã được xử lý, loại bỏ mã độc;

b= Số lượng địa chỉ IP public phát hiện có kết nối mạng IP botnet hoặc trong danh sách blacklist;

- Tỷ lệ=a/b;

- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Tăng cường kiểm tra, giám sát địa chỉ IP public phát hiện có kết nối mạng IP botnet hoặc trong danh sách blacklist để được xử lý, loại bỏ mã độc kịp thời

Hàng tháng

5.6

Số lượng hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC)

10

a= Số lượng hệ thống thông tin được SOC bảo vệ, triển khai giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với NCSC (gọi là a);

b= Tổng số lượng hệ thống thông tin;

- Tỷ lệ = a/b;

- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Tăng cường kiểm tra, giám sát , hỗ trợ cài đặt hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC)

Hàng tháng

5.7

Số lượng hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017

10

a= Số lượng HTTT của CQNN đã được kiểm tra, đánh giá;

b= Tổng số hệ thống thông tin;

- Tỷ lệ=a/b;

- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Thường xuyên kiểm tra hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước đã được đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017

Hàng tháng

5.8

Số lượng các phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng

5

a= Số lượng các hệ thống thông tin có các phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng;

b= Tổng số hệ thống thông tin;

- Tỷ lệ=a/b;

- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Xây dựng các các phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng

Hàng quý và hàng năm

5.9

Số lượng các cuộc diễn tập được triển khai

5

Tính điểm theo phương pháp Min- Max dựa vào đơn vị nào nhiều cuộc diễn tập theo quy định nhất thì điểm tối đa và giảm dần

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Tổ chức các cuộc diễn tập an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh

Hàng quý và

hàng năm

5.10

Số lượng sự cố đã phát hiện trong cơ quan nhà nước

5

Số lượng sự cố, đánh giá năng lực phát hiện sự cố gồm cả sự cố tự phát hiện và sự cố từ các cảnh báo của các đơn vị chuyên trách

Tính điểm theo phương pháp Min- Max dựa vào đơn vị nào nhiều sự cố nhất thì điểm tối đa và giảm dần

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Thường xuyên kiểm tra phát hiện các sự cố xảy ra trong cơ quan nhà nước

Hàng tuần

5.11

Số lượng sự cố đã xử lý trong cơ quan nhà nước

5

a= Số lượng sự cố đã xử lý;

b= Tổng số các sự cố;

- Tỷ lệ=a/b;

- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Thực hiện xử lý kịp thời khi phát hiện sự cố

Khi phát hiện sự cố

5.12

Tổng kinh phí chi cho an toàn thông tin (ATTT)

15

Cộng điểm từ 5.12.1 - 5.12.6

Các sở, ban, ngành tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

Các cơ quan, đơn vị đề xuất kinh phí chi cho ATTT, Sở TT&TT thực hiện bảo vệ kinh phí liên quan

Hàng năm

5.12.

1

Kinh phí chung chi cho ATTT

5

a= Kinh phí đầu tư từ NSNN chi cho ATTT (tỷ đồng);

b= Kinh phí thường xuyên từ NSNN chi cho ATTT (tỷ đồng);

c=Tổng chi từ NSNN cho Chuyển đổi số (tỷ đồng).

- Tỷ lệ=(a b)/c;

Thang điểm:Mức 1 ≥ 10 % (điểm tối đa), Mức 2 ≥ 7% (70% điểm), Mức 3 ≥ 3% (30% điểm), Mức 4 <3% (0 điểm)

Các sở, ban, ngành tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

5.12.

2

Kinh phí giám sát ATTT

2

Mức 1: ≥ 2 tỷ: 100% điểm phần này.

Mức 2: ≥ 1 tỷ: 70% điểm phần này.

Mức 3: ≥ 0,5 tỷ: 30% điểm phần này

Mức 4: < 0,5 tỷ: 0% điểm phần này

Đơn vị tỷ đồng

Các sở, ban, ngành tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

5.12.

3

Kinh phí kiểm tra, đánh giá ATTT

2

Mức 1: ≥ 2 tỷ: 100% điểm phần này.

Mức 2: ≥ 1 tỷ: 70% điểm phần này.

Mức 3: ≥ 0,5 tỷ: 30% điểm phần này

Mức 4: < 0,5 tỷ: 0% điểm phần này

 Đơn vị tỷ đồng

Các sở, ban, ngành tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

5.12.

4

Kinh phí diễn tập, ứng cứu sự cố ATTT

2

Mức 1: ≥ 2 tỷ: 100% điểm phần này.

Mức 2: ≥ 1 tỷ: 70% điểm phần này.

Mức 3: ≥ 0,5 tỷ: 30% điểm phần này

Mức 4: < 0,5 tỷ: 0% điểm phần này

Đơn vị tỷ đồng

Các sở, ban, ngành tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

5.12.

5

Kinh phí đào tạo, tập huấn ATTT

2

Mức 1: ≥ 2 tỷ: 100% điểm phần này.

Mức 2: ≥ 1 tỷ: 70% điểm phần này.

Mức 3: ≥ 0,5 tỷ: 30% điểm phần này

Mức 4: < 0,5 tỷ: 0% điểm phần này

Đơn vị tỷ đồng

Các sở, ban, ngành tỉnh

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

5.12.

6

Kinh phí tuyên truyền nâng cao nhận thức ATTT

2

Mức 1: ≥ 2 tỷ: 100% điểm phần này.

Mức 2: ≥ 1 tỷ: 70% điểm phần này.

Mức 3: ≥ 0,5 tỷ: 30% điểm phần này

Mức 4: < 0,5 tỷ: 0% điểm phần này

Đơn vị tỷ đồng

Sở Thông tin và Truyền thông

Các cơ quan báo chí của tỉnh: Báo Vĩnh Long, Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long, Tạp chí Văn nghệ Cửu Long

 

 

6

Hoạt động chính quyền số

200

 

 

 

 

 

6.1

Cổng thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định

10

- Đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định: 4/5*Điểm tối đa;

- Đã chuyển đổi sang công nghệ IPv6: 1/5 *Điểm tối đa;

- Chưa đáp ứng, chưa chuyển đổi: 0 điểm.

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Thực hiện nâng cấp, điều chỉnh Cổng thông tin điện tử đáp ứng các yêu cầu tính năng, kỹ thuật theo quy định

Hàng năm (hoặc khi có hướng dẫn của Bộ, ngành, Trung ương)

6.2

Triển khai Cổng dữ liệu mở

5

1. Triển khai

- Tỉnh, TP có Cổng dữ liệu mở hoặc là cổng thành phần của Cổng dữ liệu quốc gia: 1/2*Điểm tối đa;

- Chưa triển khai: 0 điểm.

- Chưa đáp ứng: 0 điểm

2. Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật

- Đã đáp ứng: 1/2*Điểm tối đa;

- Chưa đáp ứng: 0 điểm

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Triển khai Cổng dữ liệu mở của tỉnh

 

6.3

Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định

10

- Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh tạo thành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, TP: 1/5*Điểm tối đa;

- Đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định: 3/5*Điểm tối đa;

- Đã chuyển đổi sang công nghệ IPv6: 1/5 *Điểm tối đa;

- Chưa đáp ứng, chưa hợp nhất, chưa chuyển đổi: 0 điểm

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Nâng cấp, cập nhật Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định

Năm 2023

6.4

Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng TTĐT và Cổng DVC) để cung cấp thông tin và DVCTT

5

- Đã triển khai cung cấp thông tin: 1/2*Điểm tối đa;

- Đã triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến: 1/2*Điểm tối đa;

- Chưa triển khai: 0 điểm

Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Tiếp tục duy trì các kênh số khác để cung cấp thông tin và DVCTT

Khi có hướng dẫn của Bộ, ngành, Trung ương

6.5

Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng TTĐT) phục vụ tương tác trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp

5

- Đã triển khai: Điểm tối đa;

- Chưa triển khai: 0 điểm

Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Tiếp tục duy trì các kênh số khác để phục vụ tương tác trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp

Khi có hướng dẫn của Bộ, ngành, Trung ương

6.6

Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP)

5

a= Tổng số các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua LGSP;

b= Tổng số các ứng dụng có dữ liệu dùng chung;

- Tỷ lệ = a/b.

- Điểm=Tỷ lệ* Điểm tối đa

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Tăng cường phối hợp thực hiện kết nối, chia sẻ các ứng dụng có dữ liệu dùng chung qua trục LGSP của tỉnh

Hàng năm

6.7

Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức tại Tỉnh, thành phố

10

a= Tổng số dịch vụ dữ liệu có trên NDXP được đưa vào sử dụng chính thức;

b= Tổng số dịch vụ dữ liệu có trên NDXP;

- Tỷ lệ = a/b;

- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Tăng cường triển khai, sử dụng các dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức tại tỉnh

Hàng năm

6.8

Tỷ lệ DVCTT mức độ 4 hoặc toàn trình

10

a=Số lượng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 hoặc toàn trình;

b= Số lượng dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 hoặc toàn trình;

- Tỷ lệ=a/b;

- Điểm=

Tỷ lệ=100%: Điểm tối đa;

Tỷ lệ<100%: 0 điểm

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Tham mưu UBND tỉnh Công bố danh mục DVCTT toàn trình và một phần

Hàng năm

6.9

Tỷ lệ DVCTT được điền sẵn thông tin

10

a= Tổng số DVCTT 3, 4 được điền sẵn thông tin và người dân, doanh nghiệp không cần khai báo lại;

b= Tổng số DVCTT 3, 4;

- Tỷ lệ = a/b;

- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.

Giải thích: DVCTT được điền sẵn thông tin là những DVCTT được triển khai kết nối đến các CSDL và khai thác dữ liệu sẵn có để tự động điền thông tin vào biểu mẫu điện tử

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

- Kết nối CSDL quốc gia về dân cư để điền sẵn thông tin các DVCTT.  - Nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC

Năm 2023

6.10

Tỷ lệ DVCTT được cá thể hóa

10

a= Tổng số DVCTT 3, 4 được cá thể hóa;

b= Tổng số DVCTT 3, 4;

- Tỷ lệ = a/b;

- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa.

Giải thích: DVCTT được cá thể hóa là DVCTT có một trong những tính năng cá thể hóa sau: 1) Cá thể hóa cách tiếp cận dịch vụ;2) Cá thể hóa thực hiện dịch vụ;3) Cá thể hóa về trả kết quả dịch vụ.

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Nâng cấp chức năng Cổng dịch vụ công đáp ứng chức năng DVCTT được cá thể hóa

Năm 2023

6.11

Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến

10

a= Tổng số DVCTT mức 3 có phát sinh hồ sơ (cả trực tuyến và không trực tuyến);

b= Tổng số DVCTT mức 4 có phát sinh hồ sơ (cả trực tuyến và không trực tuyến);

c= Tổng số DVCTT mức 3 có phát sinh hồ sơ trực tuyến;

d= Tổng số DVCTT mức 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến;

- Tỷ lệ=(c d)/(a b)

- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh

Khuyến khích, tạo điều kiện người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến

Thường xuyên

6.12

Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến

20

a= Tổng số hồ sơ giải quyết DVC (gồm cả 4 mức độ) trong năm của các cơ quan, đơn vị thuộc Tỉnh, thành phố;

b= Tổng số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVCTT mức độ 3;

c= Tổng số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVCTT mức độ 4;

- Tỷ lệ=(b c)/a

- Điểm=

Tỷ lệ>=80%: Điểm tối đa;

Tỷ lệ<80%: Tỷ lệ/80%*Điểm tối đa

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Văn phòng UBND tỉnh

Khuyến khích, tạo điều kiện người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến như rút ngắn thời gian xử lý, hỗ trợ máy tính, máy scan, … Cán bộ, công chức trong quy trình xử lý hồ sơ thực hiện đúng thời gian quy định.

Thường xuyên

6.13

Tỷ lệ tài khoản của người dân, doanh nghiệp có sử dụng DVCTT mức độ 3, 4 trong năm

5

a= Số lượng tài khoản của người dân sử dụng DVCTT;

b= Số lượng tài khoản của doanh nghiệp sử dụng DVCTT;

c=Số lượng tài khoản của người dân đăng ký;

d=Số lượng tài khoản của doanh nghiệp đăng ký;

- Tỷ lệ=(a b)/(c d);

- Điểm=Tỷ lệ 1*Điểm tối đa

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

- Các sở, ban, ngành tỉnh hướng dẫn người dân, doanh nghiệp tạo tài khoản, nộp hồ sơ trực tuyến  - Văn phòng UBND tỉnh nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC

Thường xuyên

6.14

Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT

5

a= Tổng số người dân tham gia đánh giá mức độ hài lòng;

b= Số lượng người dân đánh giá là hài lòng khi sử dụng DVCTT;

c= Tổng số doanh nghiệp tham gia đánh giá mức độ hài lòng;

d=Số lượng doanh nghiệp đánh giá là hài lòng khi sử dụng DVCTT.

- Tỷ lệ =(b d)/(a c)

- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa

Văn phòng UBND tỉnh

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

- Nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC  - Các sở, ban, ngành tỉnh thường xuyên lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp

Thường xuyên

6.15

Triển khai nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung

10

- Đã triển khai: Điểm tối đa;

- Chưa triển khai: 0 điểm

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

Triển khai nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung

Quý IV/2022

6.16

Triển khai nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất toàn Tỉnh, thành phố phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước

10

- Đã triển khai: Điểm tối đa;

- Chưa triển khai: 0 điểm

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

Triển khai nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất toàn tỉnh, phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước

Quý IV/2022

6.17

Triển khai nền tảng họp trực tuyến đến các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Tỉnh, thành phố và đến từng thiết bị cá nhân

10

- Đã triển khai đến các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc: 1/2*Điểm tối đa;

- Đã triển khai đến từng thiết bị cá nhân: 1/2*Điểm tối đa;

- Chưa triển khai: 0 điểm

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

Tiếp tục duy trì triển khai nền tảng họp trực tuyến đến các cơ quan, đơn vị và triển khai đến từng thiết bị cá nhân

Hàng quý

6.18

Triển khai nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước

10

- Đã triển khai: Điểm tối đa;

- Chưa triển khai: 0 điểm

Giải thích: Nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước là nền tảng có thể cho phép theo dõi, đo lường, giám sát, hiển thị trực tuyến các chỉ số phục vụ công tác quản lý nhà nước.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

Tiếp tục duy trì triển khai Trung tâm giám sát, điều hành dịch vụ đô thị thông minh

Hàng năm

6.19

Triển khai nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh nghiệp

10

- Đã triển khai và có thể cá thể hóa theo nhu cầu của cá nhân: Điểm tối đa;

- Đã triển khai và chưa cá thể hóa theo nhu cầu của cá nhân: 1/2*Điểm tối đa;

- Chưa triển khai: 0 điểm

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

Tiếp tục triển khai thí điểm và tham mưu vận hành chính thức các nền tảng trợ lý ảo trả lời tự động Callbot, Chatbot và các nền tảng trợ lý ảo khác

Quý IV/2022 và những năm tiếp theo

6.20

Triển khai nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức

10

- Đã triển khai và có thể cá thể hóa theo nhu cầu của cá nhân: Điểm tối đa;

- Đã triển khai và chưa cá thể hóa theo nhu cầu của cá nhân: 1/2*Điểm tối đa;

- Chưa triển khai: 0 điểm

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

Tiếp tục triển khai Nền tảng hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức

Quý IV/2022 và những năm tiếp theo

6.21

Mức độ ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) trong hoạt động của chính quyền số

10

- Mỗi hoạt động nghiệp vụ quản lý nhà nước có ứng dụng AI để phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung phục vụ quản lý, ra quyết định: 1 điểm;

- Tổng điểm không quá Điểm tối đa.

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

Duy trì, mở rộng các hoạt động nghiệp vụ quản lý nhà nước có ứng dụng AI để phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung phục vụ quản lý, ra quyết định

Quý IV/2022 và những năm tiếp theo

6.22

Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chính quyền số

10

a= Kinh phí đầu tư từ Ngân sách nhà nước cho chính quyền số (tỷ đồng)

b= Kinh phí chi thường xuyên từ Ngân sách nhà nước cho chính quyền số (tỷ đồng);

c= Tổng chi ngân sách nhà nước (tỷ đồng);

- Tỷ lệ=(a b)/c;

- Điểm:

Tỷ lệ>=1%: Điểm tối đa;

- Tỷ lệ<1%: Tỷ lệ/1%*Điểm tối đa. Giải thích: chi cho chính quyền số là chi cho Ứng dụng CNTT phục vụ các hoạt động của cơ quan nhà nước

Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư phụ trách tổng chi từ nguồn vốn đầu tư công cho chuyển đổi số; Sở Tài chính phụ trách tổng chi từ vốn sự nghiệp cho chuyển đổi số.)

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

Xem xét, tham mưu các khoản chi ngân sách nhà nước cho chính quyền số

Quý III, IV hàng năm

7

Hoạt động kinh tế số

150

 

 

 

 

 

7.1

Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP

20

a = Giá trị tăng thêm của kinh tế số (tỷ đồng);

b = Giá trị GRDP của địa bàn (tỷ đồng);

Tỷ lệ = a/b;

Tỷ lệ ≥ 20%: điểm tối đa;

Tỷ lệ < 20%: điểm = điểm tối đa * tỷ lệ

Cục Thống kê

UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Khuyến khích người dân, doanh nghiệp phát triển kinh tế

Hàng tháng

7.2

Số doanh nghiệp công nghệ số (Số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT)

20

a = Số lượng doanh nghiệp công nghệ số (Số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT);

b = Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn;

Tỷ lệ = a/b.

Tỷ lệ ≥ 5%: điểm tối đa;

Tỷ lệ <5%: điểm = Điểm tối đa * tỷ lệ

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

Khuyến khích doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh duy trì và mở rộng hoạt động: tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu các điểm mạnh các đơn vị, hỗ trợ người dân

Hàng năm

7.3

Số lượng doanh nghiệp nền tảng số

10

a = Số doanh nghiệp nền tảng số trên địa bàn;

b = Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn;

Tỷ lệ = a/b;

Tỷ lệ ≥ 10%: điểm tối đa;

Tỷ lệ < 10: điểm = điểm tối đa * tỷ lệ

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

Khuyến khích doanh nghiệp nền tảng số trên địa bàn tỉnh duy trì và mở rộng hoạt động: tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu các điểm mạnh các đơn vị, hỗ trợ người dân

Hàng năm

7.4

Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận, tham gia chương trình SMEdx

20

a = Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận và tham gia Chương trình SMEdx trên địa bàn;

b = Tổng số Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn;

Tỷ lệ = a/b.

Tỷ lệ ≥ 10%: điểm tối đa;

Tỷ lệ <10%: điểm = Điểm tối đa * tỷ lệ

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

Tuyên truyền, khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh tham gia chương trình SMEdx

Hàng năm

7.5

Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số

10

a = Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số trên địa bàn;

b = Tổng số Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn;

Tỷ lệ = a/b.

Tỷ lệ ≥ 50%: điểm tối đa

Tỷ lệ <50%: điểm = Điểm tối đa * tỷ lệ

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

Tuyên truyền, khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh sử dụng nền tảng số

Hàng năm

7.6

Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử

10

a = Số lượng doanh nghiệp sử dụng Hợp đồng điện tử trên địa bàn;

b = Tổng số Doanh nghiệp trên địa bàn;

Tỷ lệ = a/b.

Tỷ lệ ≥ 80%: điểm tối đa

Tỷ lệ <80: điểm = Điểm tối đa * tỷ lệ

Cục Thống kê

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

Tuyên truyền, khuyến khích doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử

Hàng năm

7.7

Tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử

10

a = Số lượng doanh nghiệp nộp thuế điện tử;

b = Tổng số Doanh nghiệp; Tỷ lệ = a/b.

Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa

Cục Thuế tỉnh

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

Nâng tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử đạt 100%

Hàng năm

7.8

Số điểm phục vụ của mạng bưu chính công cộng có kết nối Internet băng rộng cố định

10

a = Số điểm phục vụ của mạng bưu chính công cộng có kết nối Internet băng rộng cố định.

b = Tổng số điểm phục vụ bưu chính;

Tỷ lệ = a/b.

Tỷ lệ ≥ 50%: điểm tối đa

Tỷ lệ <50: điểm = Điểm tối đa * tỷ lệ

Sở Thông tin và Truyền thông

Bưu điện tỉnh

Mở rộng, nâng cao chất lượng các điểm phục vụ của mạng bưu chính công cộng có kết nối Internet băng rộng cố định

Hàng năm

7.9

Số lượng giao dịch trên sàn thương mại điện tử Vỏ sò và Postmart

10

a = Số lượng giao dịch trên sàn TMĐT Vỏ Sò và Postmart tại địa bàn;

b = Tổng số lượng bưu gửi chuyển phát hàng hóa qua Bưu điện Việt Nam và Viettel Post tại địa bàn;

Tỷ lệ = a/b.

Tỷ lệ ≥ 5%: điểm tối đa

Tỷ lệ <5%: điểm = Điểm tối đa * tỷ lệ

Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT

Viettel Vĩnh Long, Bưu điện tỉnh

Hỗ trợ, khuyến khích, tuyên truyền, vận động người dân tham gia giao dịch trên sàn thương mại điện tử Vỏ sò và Postmart

Hàng quý

7.10

Số lượng tên miền .vn

10

a= Tổng số tên miền .vn trên địa bàn;

b= Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn;

Tỷ lệ = a/b;

- Địa phương có tỷ lệ cao nhất: điểm tối đa;

- Các địa phương còn lại: điểm = tỷ lệ của địa phương/tỷ lệ của địa phương cao nhất * điểm tối đa

Sở Thông tin và Truyền thông

VNNIC

Tuyên truyền, nâng cao tỷ lệ tên miền .vn cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh

Hàng năm

7.11

Tổng kinh phí đầu tư từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số

10

a = Tổng kinh phí đầu tư từ NSNN cho kinh tế số (tỷ đồng);

b = Tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn (tỷ đồng);

Tỷ lệ = a/b.

Tỷ lệ ≥ 0.25%: điểm tối đa

Tỷ lệ <0.25%: điểm = Điểm tối đa * tỷ lệ

Sở Kế hoạch và Đầu tư phụ trách tổng chi từ nguồn vốn đầu tư công cho kinh tế số.

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

Xem xét, phê duyệt các kinh phí đầu tư từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số

Hàng năm

7.12

Tổng kinh phí chi thường xuyên từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số

10

a = Tổng kinh phí chi thường xuyên từ NSNN cho kinh tế số (tỷ đồng);

b = Tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn (tỷ đồng);

Tỷ lệ = a/b.

Tỷ lệ ≥ 0.25%: điểm tối đa

Tỷ lệ <0.25%: điểm = Điểm tối đa * tỷ lệ

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

Xem xét, phê duyệt các kinh phí chi thường xuyên từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số

Quý III, IV

hàng năm

8

Hoạt động xã hội số

150

 

 

 

 

 

8.1

Số lượng người dân có danh tính số/ tài khoản định danh điện tử

20

a= Số người có danh tính số/ tài khoản định danh điện tử;

b= Tổng dân số;

- Tỷ lệ=a/b;

- Điểm:

Tỷ lệ*Điểm tối đa

Công an tỉnh

UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Tiếp tục thực hiện, nâng cao tỷ lệ người dân có danh tính số/ tài khoản định danh điện tử

Hàng năm

8.2

Số lượng người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác

20

a= Số người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch đang còn hoạt động tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác;

b= Tổng dân số từ 15 tuổi trở lên;

- Tỷ lệ=a/b;

- Điểm:

Tỷ lệ>=80%: Điểm tối đa;

Tỷ lệ<=80%: Tỷ lệ/80%*Điểm tối đa

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Vĩnh Long

Cục Thống kê, Các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh

Khuyến khích, hỗ trợ người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác

Hàng năm

8.3

Số lượng dân số ở độ tuổi trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân

20

a= Số người có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử;

b= Tổng dân số từ 15 tuổi trở lên;

- Tỷ lệ=a/b;

- Điểm:

Tỷ lệ>=50%: Điểm tối đa;

Tỷ lệ<50%: Tỷ lệ/50%*Điểm tối đa

Sở Thông tin và Truyền thông

Doanh nghiệp cung cấp chữ ký số trên địa bàn tỉnh: Viettel, VNPT, FPT, Mobifone

Khuyến khích, hỗ trợ người dân ở độ tuổi trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân

Hàng năm

8.4

Số lượng hộ gia đình có địa chỉ số (trên tổng số hộ gia đình)

20

a= Số lượng hộ gia đình có địa chỉ số;

b= Tổng số hộ gia đình;

- Tỷ lệ=a/b;

- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa

Sở Thông tin và Truyền thông

Bưu điện tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Rà soát, cung cấp địa chỉ số cho các hộ gia đình trên địa bàn tỉnh

Hàng năm

8.5

Số lượng người dân biết kỹ năng về công nghệ thông tin và truyền thông

10

a= Số lượng người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản;

b= Tổng dân số trong độ tuổi lao động;

- Tỷ lệ=a/b;

- Điểm:

Tỷ lệ>=70%: Điểm tối đa;

Tỷ lệ<=70%: Tỷ lệ/70%*Điểm tối đa.

Sở Thông tin và Truyền thông

UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Tuyên truyền, hướng dẫn cho người dân biết các kỹ năng về công nghệ thông tin và truyền thông thông qua Tổ công nghệ số cộng đồng, các trang mạng xã hội, phát thanh,…

Hàng quý

8.6

Tổng kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước cho xã hội số

20

Tính điểm theo phương pháp Min- Max dựa vào tỷ lệ của tỉnh với tỉnh chi cao nhất Đề xuất chi cho xã hội số bao gồm tuyên truyền, đào tạo cho người dân về kỹ năng số, các hoạt động dịch vụ, sản phẩm hỗ trợ khác giúp người dân tiếp cận môi trường số và chi khác theo quy định Đơn vị tỷ đồng

Sở Kế hoạch và Đầu tư phụ trách tổng chi từ nguồn vốn đầu tư công cho xã hội số

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

Xem xét, phê duyệt các kinh phí chi đầu tư từ Ngân sách nhà nước cho xã hội số

Hàng năm

8.7

Tổng kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước cho xã hội số

20

Tính điểm theo phương pháp Min- Max dựa vào tỷ lệ của tỉnh với tỉnh chi cao nhất

Đề xuất chi cho xã hội số bao gồm tuyên truyền, đào tạo cho người dân về kỹ năng số, các hoạt động dịch vụ, sản phẩm hỗ trợ khác giúp người dân tiếp cận môi trường số và chi khác theo quy định. Đơn vị tỷ đồng

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

Xem xét, phê duyệt các kinh phí chi thường xuyên từ Ngân sách nhà nước cho xã hội số

Hàng năm

8.8

Mức độ người dân được tham gia vào cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương với chính quyền

20

- Danh sách những hoạt động mà người dân cùng tham gia giải quyết vấn đề với chính quyền trên kênh trực tuyến;

- Mỗi hoạt động hiệu quả: 1 điểm;

- Tổng điểm không quá Điểm tối đa

Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

 

 

9

Đô thị thông minh

0

 

 

 

 

 

9.1

Ban hành và triển khai đề án phát triển Đô thị thông minh

0

- Đã ban hành đề án và bắt đầu triển khai đề án: Điểm tối đa

- Đã ban hành đề án nhưng chưa triển khai đề án: 1/2 điểm tối đa

- Chưa ban hành: 0 điểm

Sở Xây dựng

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

 

 

9.2

Ban hành kiến trúc ICT phát triển Đô thị thông minh

0

- Đã ban hành: Điểm tối đa

- Đang xin ý kiến: ½ Điểm tối đa

- Chưa ban hành: 0 điểm

Sở Thông tin và Truyền thông

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

 

 

9.3

Thực hiện đo lường chỉ số KPI phát triển Đô thị thông minh

0

- Thực hiện: Điểm tối đa

- Chưa thực hiện: 0 điểm

Sở Xây dựng

Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2554/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long

  • Số hiệu: 2554/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Người ký: Lữ Quang Ngời
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/12/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản