- 1Thông tư 03/2017/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Công văn 2290/BTTTT-CATTT năm 2018 về hướng dẫn kết nối, chia sẻ thông tin về mã độc giữa các hệ thống kỹ thuật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Công văn 1145/BTTTT-CATTT năm 2020 hướng dẫn bộ tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật để đánh giá và lựa chọn giải pháp nền tảng điện toán đám mây phục vụ Chính phủ điện tử/Chính quyền điện tử do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2021 về "Kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025"
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 922/QĐ-BTTTT năm 2022 phê duyệt Đề án "Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2554/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 06 tháng 12 năm 2022 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin, ngày 29/6/2006;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 122/TTr-STTTT ngày 25/11/2022 và Tờ trình số 114/TTr-STTTT ngày 16/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long (sau đây gọi tắt là Bộ chỉ số) và phân công nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị phụ trách tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Bộ Chỉ số đánh giá chuyển đổi số cấp tỉnh (đính kèm phụ lục I).
Bộ chỉ số này là căn cứ để các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số hàng năm tại cơ quan, đơn vị; đồng thời, làm cơ sở để kiểm tra, đánh giá kết quả chuyển đổi số gắn với đánh giá kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
- Hàng năm, xây dựng kế hoạch triển khai xác định mức độ chuyển đổi số; theo dõi, đôn đốc các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn triển khai rà soát, tổng hợp số liệu, đánh giá, tự chấm điểm theo Bộ chỉ số, thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ được phân công.
- Hướng dẫn các sở, ngành, địa phương cung cấp thông tin số liệu có liên quan; thực hiện chia sẻ số liệu cho các cơ quan, đơn vị liên quan khi cần thiết. Bảo đảm hệ thống đánh giá phù hợp với Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số được ban hành, an toàn và thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị thực hiện và theo dõi kết quả đánh giá.
- Tổ chức thẩm tra, so sánh phân tích đánh giá số liệu theo Bộ chỉ số tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công bố kết quả xếp loại.
2. Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm đánh giá, chấm điểm Chỉ số đánh giá chuyển đổi số và cung cấp số liệu, tài liệu kiểm chứng thuộc lĩnh vực được phân công theo Bộ chỉ số, thời gian theo quy định và chịu trách nhiệm trước số liệu cung cấp; chủ động triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời có hiệu quả các nhiệm vụ được phân công trong Bộ Chỉ số đánh giá chuyển đổi số cấp tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 2554/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long phục vụ theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện chuyển đổi số hàng năm của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
1. Đối tượng áp dụng: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị).
2. Khuyến khích các tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp căn cứ Bộ tiêu chí này tham gia đánh giá chuyển đổi số của cơ quan mình.
1. Mục tiêu
a) Bộ chỉ số chuyển đổi số của tỉnh được xây dựng phù hợp với định hướng và mục tiêu Chương trình chuyển đổi số của Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện chuyển đổi số hàng năm của các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch chuyển đổi số.
c) Xác định được các số liệu cần thiết để đánh giá được hiện trạng thực hiện chuyển đổi số của tỉnh. Giúp UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của tỉnh kịp thời chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trong công tác chuyển đổi số của tỉnh.
d) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị trong công tác chuyển đổi số góp phần hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ chung của tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai chuyển đổi số hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
b) Tăng cường sự tham gia đánh giá của các cơ quan, cá nhân có chuyên môn trong quá trình đánh giá chuyển đổi số.
c) Có tính mở và được cập nhật, phát triển phù hợp với tình hình thực tiễn, có tính khả thi trong áp dụng, triển khai.
IV. Nguyên tắc thực hiện đánh giá, xếp hạng
1. Việc đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị phải bảo đảm tính khoa học, công khai, khách quan, minh bạch, phản ánh đúng thực trạng công tác chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị trong quá trình đánh giá.
2. Cho phép cơ quan, đơn vị có thể tự đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá thông qua việc công khai phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với các nội dung, tiêu chí đánh giá.
V. Nội dung Bộ chỉ số đánh giá
1. Đối với Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số (DTI) của các sở, ban, ngành tỉnh: Thang điểm tính tối đa là 600 điểm, gồm 6 chỉ số chính, 51 tiêu chí
STT | Chỉ số chính | Tiêu chí | Tổng điểm | Ghi chú |
1 | Nhận thức số | 3 | 40 |
|
2 | Thể chế số | 8 | 120 |
|
3 | Hạ tầng số | 3 | 60 |
|
4 | Nhân lực số | 7 | 70 |
|
5 | An toàn thông tin mạng | 10 | 100 |
|
6 | Hoạt động chuyển đổi số | 20 | 210 |
|
|
| 51 | 600 |
|
2. Đối với DTI cấp huyện: Thang điểm tính tối đa là 1000 điểm, gồm 8 chỉ số chính, 79 tiêu chí
STT | Chỉ số chính | Tiêu chí | Tổng điểm | Ghi chú |
1 | Nhận thức số | 5 | 80 |
|
2 | Thể chế số | 10 | 160 |
|
3 | Hạ tầng số | 8 | 100 |
|
4 | Nhân lực số | 13 | 180 |
|
5 | An toàn thông tin mạng | 10 | 100 |
|
6 | Hoạt động chính quyền số | 20 | 200 |
|
7 | Hoạt động kinh tế số | 8 | 100 |
|
8 | Hoạt động xã hội số | 5 | 80 |
|
|
| 79 | 1000 |
|
3. Đối với DTI cấp xã: Thang điểm tính tối đa là 800 điểm, chia làm 08 chỉ số chính, 63 tiêu chí
STT | Chỉ số chính | Tiêu chí | Tổng điểm | Ghi chú |
1 | Nhận thức số | 4 | 70 |
|
2 | Thể chế số | 7 | 110 |
|
3 | Hạ tầng số | 7 | 100 |
|
4 | Nhân lực số | 10 | 120 |
|
5 | An toàn, an ninh mạng | 10 | 100 |
|
6 | Hoạt động chuyển đổi số | 12 | 120 |
|
7 | Hoạt động kinh tế số | 8 | 100 |
|
8 | Hoạt động xã hội số | 5 | 80 |
|
|
| 63 | 800 |
|
(Chi tiết Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ Chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị tại Phụ lục II, III, IV, V kèm theo)
VI. Trình tự, thời gian thực hiện đánh giá, xếp hạng
1. Trình tự thực hiện đánh giá, xếp hạng đối với các cơ quan, đơn vị
- Hàng năm, Sở Thông tin và Truyền thông gửi Công văn yêu cầu các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện đánh giá và cung cấp số liệu, tài liệu kiểm chứng về tình hình xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số, kết quả đánh giá chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị. Số liệu và tài liệu được các cơ quan, đơn vị gửi về Sở Thông tin và Truyền thông (gồm văn bản giấy và văn bản điện tử).
- Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện đánh giá độc lập các tiêu chí thông qua Bộ chỉ số Chuyển đổi số của tỉnh; phối hợp các cơ quan liên quan thẩm tra, xác minh số liệu báo cáo của các cơ quan, đơn vị và yêu cầu giải trình, làm rõ nếu số liệu báo cáo chưa hợp lý; thực hiện đánh giá, xếp loại hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị.
- Sau khi thực hiện đánh giá Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành Quyết định công bố kết quả xếp loại mức độ chuyển đổi số các cơ quan đơn vị.
2. Thời gian thực hiện đánh giá: Định k từ ngày 20 đến ngày 30/6 (phục vụ Báo cáo đánh giá DTI của tỉnh) và Quý IV hàng năm hoặc theo thông báo, yêu cầu đột xuất của Bộ Thông tin và Truyền thông và UBND tỉnh.
3. Kết quả đánh giá, xếp loại được công bố công khai theo quy định.
1. Việc đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị được thực hiện bằng hình thức cho điểm đối với các chỉ số, hạng mục, quy định tại Mục V Bộ chỉ số này.
2. Đối với cơ quan, đơn vị không có đơn vị trực thuộc thì nội dung của các tiêu chí thành phần có điều chỉnh đến đơn vị trực thuộc được tính điểm bằng với số điểm cao nhất của các cơ quan, đơn vị đạt được tại những tiêu chí này.
3. Đối với các cơ quan, đơn vị không cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh (Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) thì nội dung của các tiêu chí thành phần có điều chỉnh đến dịch vụ công trực tuyến được tính điểm điểm bằng với số điểm cao nhất của các cơ quan, đơn vị đạt được tại những tiêu chí này.
4. Đối với các cơ quan, đơn vị đặc thù, có các tiêu chí thành phần không liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị thì các tiêu chí đó được tính điểm tối đa.
VIII. Xếp hạng mức độ chuyển đổi số
1. Việc xếp hạng mức độ chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị căn cứ vào điểm đạt của từng cơ quan, đơn vị để đánh giá; việc xếp hạng căn cứ điểm đạt của các cơ quan, đơn vị theo thứ tự từ cao xuống thấp.
2. Việc xếp hạng mức độ chuyển đổi số theo 03 nhóm cơ quan bao gồm:
a) Xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh.
b) Xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước cấp huyện.
c) Xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước cấp xã.
1. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh theo định k và hàng năm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định này; tổng hợp kết quả đánh giá, xếp hạng và báo cáo UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát các nội dung DTI các cấp để trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định điều chỉnh, bổ sung các tiêu chí đánh giá về mức độ chuyển đổi số phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và phù hợp với Bộ tiêu chí DTI của Bộ Thông tin và Truyền thông khi có sự thay đổi nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và điều hành của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện sau đánh giá; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn các đơn vị có thứ hạng thấp để khắc phục những tồn tại, tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong quá trình chuyển đổi số của các đơn vị đó.
2. Sở Nội vụ
Chịu trách nhiệm đưa kết quả đánh giá, xếp loại mức độ chuyển đổi số các cấp theo Quy định này vào nội dung xác định trách nhiệm trong thực thi công vụ của người đứng đầu và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
3. Trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã
- Thực hiện cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời, trung thực các số liệu báo cáo và tài liệu kiểm chứng về mức độ chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
- Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi để Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện việc thẩm tra, xác minh số liệu báo cáo và thực hiện giải trình, làm rõ các số liệu báo cáo khi có yêu cầu.
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh về kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
- Hàng năm chủ động xây dựng kế hoạch duy trì và nâng cao chỉ số chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị. Trong đó, triển khai các giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế sau khi có kết quả đánh giá, xếp loại chỉ số chuyển đổi số đối với cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông - Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ PHỤ TRÁCH TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN TRONG BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 2554/QĐ-UBND ngày 06/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Thang điểm: 1000
TT | Chỉ số/Chỉ số thành phần | Điểm tối đa | Cách xác định và tính điểm | Phân công | Đề xuất nội dung thực hiện | Đề xuất thời gian thực hiện | |
Cơ quan chủ trì tham mưu | Cơ quan phối hợp | ||||||
I | Thông tin chung |
|
|
|
|
|
|
1 | Tên Tỉnh, thành phố |
| VĨNH LONG |
|
|
|
|
2 | Địa chỉ liên hệ chính thức |
| số 88, Võ Văn Kiệt, Khóm 3, Phường 9, TP.Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long |
|
|
|
|
3 | Địa chỉ Cổng/Trang thông tin điện tử (Website/Portal) chính thức |
| vinhlong.gov.vn |
|
|
|
|
4 | Số lượng dân số |
|
| Cục Thống kê, UBND cấp huyện | UBND cấp xã |
|
|
5 | Số lượng dân số trong độ tuổi lao động |
|
| Cục Thống kê, UBND cấp huyện | UBND cấp xã |
|
|
6 | Số lượng hộ gia đình |
|
| Cục Thống kê, UBND cấp huyện | UBND cấp xã |
|
|
7 | Số lượng huyện và tương đương |
|
| Cục Thống kê | UBND cấp huyện |
|
|
8 | Số lượng xã và tương đương |
|
| Cục Thống kê, UBND cấp huyện | UBND cấp xã |
|
|
9 | Số lượng thôn, xóm và tương đương |
|
| Cục Thống kê, UBND cấp huyện | UBND cấp xã |
|
|
10 | Số lượng cơ quan/đơn vị thuộc, trực thuộc |
|
| Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh |
|
|
11 | Số lượng công chức |
|
| Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
|
12 | Số lượng viên chức |
|
| Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
|
13 | Số lượng máy chủ vật lý |
|
| Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
|
14 | Số lượng máy trạm |
|
| Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
|
15 | Số lượng hệ thống thông tin |
|
| Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
|
|
16 | Số lượng doanh nghiệp |
|
| Cục Thuế tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
|
|
17 | Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa |
|
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
|
|
18 | Số lượng điểm phục vụ bưu chính |
|
| Sở Thông tin và Truyền thông | Bưu điện tỉnh, Viettel Vĩnh Long |
|
|
19 | Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số |
| tỷ đồng | Sở Tài chính (phụ trách tổng chi từ vốn sự nghiệp cho chuyển đổi số); Sở Kế hoạch và Đầu tư (phụ trách tổng chi từ nguồn vốn đầu tư công cho chuyển đổi số) | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
|
20 | Số lượng thủ tục hành chính |
|
| Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
|
II | Chỉ số đánh giá |
|
|
|
|
|
|
1 | Nhận thức số | 100 |
|
|
|
|
|
1.1 | Người đứng đầu Tỉnh, thành phố (Bí thư hoặc Chủ tịch Tỉnh, thành phố) là Trưởng ban Ban chỉ đạo chuyển đổi số của Tỉnh | 10 | - Trưởng ban là Bí thư/Chủ tịch Tỉnh, thành phố: Điểm tối đa (10đ) - Trưởng ban là Phó Bí thư/Phó Chủ tịch Tỉnh, thành phố: 1/2*Điểm tối đa (5đ); - Chưa có Ban chỉ đạo hoặc có nhưng Trưởng ban không phải Lãnh đạo Tỉnh, thành phố: 0đ | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
1.2 | Người đứng đầu Tỉnh, thành phố (Bí thư hoặc Chủ tịch Tỉnh, thành phố) chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số | 10 | - Bí thư/Chủ tịch tham gia đầy đủ các phiên họp của UBQG về Chuyển đổi số: 1/2 * Điểm tối đa - Bí thư/Chủ tịch chủ trì các cuộc họp về CĐS của tỉnh: 1/2 * Điểm tối đa - Bí thư/Chủ tịch không tham gia đầy đủ các phiên họp của UBQG về Chuyển đổi số: 0 điểm - Bí thư/Chủ tịch không chủ trì các cuộc họp về CĐS của tỉnh: 0 điểm | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | Trưởng ban chỉ đạo chuyển đổi số tham gia các phiên họp của UBQG về Chuyển đổi số; chủ trì các cuộc họp về CĐS của tỉnh | Hàng năm |
1.3 | Văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu Tỉnh, thành phố (Chủ tịch Tỉnh, thành phố) ký | 10 | a=Số lượng văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu Tỉnh, thành phố (Chủ tịch Tỉnh, thành phố) ký; b=Tổng số lượng văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số của Tỉnh, thành phố theo yêu cầu của Bộ TTTT; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa. | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | Văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do Chủ tịch UBND tỉnh ký | Hàng năm |
1.4 | Có chuyên trang cấp tỉnh về chuyển đổi số | 10 | - Có chuyên trang cấp tỉnh về chuyển đổi số và tần suất cập nhật trung bình 1 tuần/1 lần: Điểm tối đa; - Có chuyên trang cấp tỉnh về chuyển đổi số nhưng tần suất cập nhật trung bình ít hơn 1 tuần/1 lần: 1/2 Điểm tối đa; - Không có chuyên trang cấp tỉnh về chuyển đổi số: 0 điểm. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Tiếp tục duy trì, cập nhật tin tức trên chuyên trang cấp tỉnh về chuyển đổi số, tần suất cập nhật trung bình 1 tuần/1 lần | Hàng tuần |
1.5 | Cổng thông tin điện tử của Tỉnh, thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số | 10 | - Đã có chuyên mục và số lượng tin, bài về Chuyển đổi số trong năm đạt: Từ 20 trở lên: điểm tối đa; Từ 10 đến 19: 1/2 *Điểm tối đa; Dưới 10: 1/4* Điểm tối đa; - Chưa có chuyên mục: 0 điểm | Văn phòng UBND tỉnh | Các Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Tiếp tục duy trì, cập nhật tin tức trên chuyên mục chuyển đổi số của Cổng thông tin điện tử của tỉnh, với từ 20 bài viết trở lên/năm | Hàng tháng |
1.6 | Cơ quan báo chí của Tỉnh, thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số | 10 | - Đã có chuyên mục riêng về chuyển đổi số: Điểm tối đa; - Chưa có chuyên mục: 0 điểm | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan báo chí của tỉnh: Báo Vĩnh Long, Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long, Tạp chí Văn nghệ Cửu Long | Các cơ quan báo chí của tỉnh xây dựng và thường xuyên cập nhật tin tức vào chuyên mục chuyển đổi số của đơn vị. | Hàng tháng |
1.7 | Đài Phát thanh truyền hình của Tỉnh, thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số | 10 | - Đã có chuyên mục riêng về chuyển đổi số: Điểm tối đa; - Chưa có chuyên mục: 0 điểm | Đài PTTH Vĩnh Long | Sở Thông tin và Truyền thông | Tiếp tục duy trì và cập nhật tin tức vào chuyên mục chuyển đổi số | 1 tuần/1 lần |
1.8 | Tần suất Đài Phát thanh truyền hình của Tỉnh, thành phố phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số | 10 | - Tần suất phát sóng từ 1 tuần/1 lần: Điểm tối đa; - Tần suất phát sóng từ 1 tháng/1 lần: 1/2 Điểm tối đa; - Tần suất phát sóng dưới 1 lần/1 tháng: 0 điểm | Đài PTTH Vĩnh Long | Sở Thông tin và Truyền thông | Tiếp tục duy trì và cập nhật tin tức vào chuyên mục chuyển đổi số | 1 tuần/1 lần |
1.9 | Hệ thống truyền thanh cơ sở có chuyên mục riêng về chuyển đổi số | 10 | - Đã có: Điểm tối đa; - Chưa có: 0 điểm | UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp xã | Xây dựng chuyên mục chuyển đổi số trên hệ thống truyền thanh cơ sở. | Hàng năm |
1.10 | Tần suất hệ thống truyền thanh cơ sở phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số | 10 | - Tần suất phát sóng từ 1 lần/1 tuần: Điểm tối đa; - Tần suất phát sóng từ 1 tháng/1 lần đến dưới 1 lần/1 tuần: 1/2 Điểm tối đa; - Tần suất phát sóng dưới 1 tháng/1 lần: 0 điểm | UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp xã | Cập nhật tin tức vào chuyên mục chuyển đổi số trên hệ thống truyền thanh cơ sở. | 1 tuần/1 lần |
2 | Thể chế số | 100 |
|
|
|
|
|
2.1 | Nghị quyết chuyên đề hoặc văn bản tương đương của cấp ủy về chuyển đổi số của Tỉnh, thành phố | 5 | - Đã ban hành: Điểm tối đa - Chưa ban hành: 0 điểm | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
|
2.2 | Kế hoạch hành động 5 năm của Tỉnh, thành phố về chuyển đổi số | 5 | - Đã ban hành: Điểm tối đa - Chưa ban hành: 0 điểm | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Tham mưu xây dựng và thực hiện các kế hoạch hành động 5 năm của tỉnh về chuyển đổi số | 5 năm |
2.3 | Kế hoạch hành động hàng năm của Tỉnh, thành phố về chuyển đổi số | 10 | - Đã ban hành: Điểm tối đa - Chưa ban hành: 0 điểm | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Tham mưu xây dựng và thực hiện các kế hoạch hành động hàng năm của tỉnh về chuyển đổi số | Hàng năm |
2.4 | Ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên bản mới nhất theo Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam | 10 | - Đã ban hành và cập nhật phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và yêu cầu phát triển Chính quyền số: Điểm tối đa - Chưa ban hành: 0 điểm | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Tham mưu Ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh phiên bản mới nhất theo Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam | Khi Khung kiến trúc Chính phủ điện có phiên bản mới |
2.5 | Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ hàng năm phổ biến, quán triệt và giám sát tuân thủ kiến trúc Chính quyền điện tử của Tỉnh, thành phố | 10 | - Đã tổ chức: Điểm tối đa; - Không tổ chức: 0 điểm | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Tham mưu tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ hàng năm phổ biến, quán triệt và giám sát tuân thủ kiến trúc Chính quyền điện tử của Tỉnh | Hàng năm |
2.6 | Ban hành văn bản định kỳ hàng năm nhắc nhở, chấn chỉnh quản lý chi cho chuyển đổi số | 10 | - Đã ban hành: Điểm tối đa - Chưa ban hành: 0 điểm | Sở Tài chính (phụ trách nhắc nhở, chấn chỉnh từ vốn sự nghiệp cho chuyển đổi số), | Sở Thông tin và Truyền thông | Tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản định kỳ hàng năm nhắc nhở, chấn chỉnh quản lý chi | Hàng năm |
|
|
|
| Sở Kế hoạch và Đầu tư (phụ trách nhắc nhở, chấn chỉnh chi từ nguồn vốn đầu tư công cho chuyển đổi số) |
| cho chuyển đổi số |
|
2.7 | Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ hàng năm phổ biến, quán triệt công tác chi cho chuyển đổi số | 10 | - Đã tổ chức: Điểm tối đa; - Không tổ chức: 0 điểm | Sở Tài chính (phụ trách tổng chi từ vốn sự nghiệp cho chuyển đổi số), Sở Kế hoạch và Đầu tư (phụ trách tổng chi từ nguồn vốn đầu tư công cho chuyển đổi số) | Sở Thông tin và Truyền thông | Tham mưu UBND tỉnh tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn định kỳ hàng năm phổ biến, quán triệt công tác chi cho chuyển đổi số | Hàng năm |
2.8 | Ban hành chính sách tỷ lệ chi Ngân sách nhà nước tối thiểu hàng năm cho chuyển đổi số | 10 | - Đã ban hành: Điểm tối đa - Chưa ban hành: 0 điểm | Sở Tài chính (phụ trách tổng chi từ vốn sự nghiệp cho chuyển đổi số); Sở Kế hoạch và Đầu tư (phụ trách tổng chi từ nguồn vốn đầu tư công cho chuyển đổi số) | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Tham mưu UBND tỉnh ban hành chính sách tỷ lệ chi Ngân sách nhà nước tối thiểu hàng năm cho chuyển đổi số | Quý IV/2022 và Quý II cho những năm tiếp theo |
2.9 | Ban hành chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi số | 10 | - Đã ban hành: Điểm tối đa - Chưa ban hành: 0 điểm | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Tham mưu UBND tỉnh ban hành chính sách thuê chuyên gia chuyển đổi số | Quý IV/2022 |
2.10 | Ban hành chính sách khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) | 10 | - Đã ban hành: Điểm tối đa - Chưa ban hành: 0 điểm | Văn phòng UBND tỉnh Sở Tài chính (Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết giảm phí, lệ phí nộp hồ sơ thanh toán trực tuyến | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định giải quyết hồ sơ trực tuyến trước hạn để khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến |
|
2.11 | Ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số | 10 | - Đã ban hành: Điểm tối đa - Chưa ban hành: 0 điểm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Thông tin và Truyền thông | Tham mưu UBND tỉnh ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số | Hàng năm (khi có hướng dẫn của Bộ, ngành, Trung ương) |
3 | Hạ tầng số | 100 |
|
|
|
|
|
3.1 | Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh | 10 | a= Số lượng người dân trưởng thành có điện thoại thông minh; b= Tổng dân số của Tỉnh, thành phố; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa; | Cục Thống kê | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Khuyến khích doanh nghiệp viễn thông hỗ trợ điện thoại thông minh cho các hộ nghèo, khó khăn | Hàng năm |
3.2 | Tỷ lệ hộ gia đình có người có điện thoại thông minh | 10 | a= Số lượng hộ gia đình có người có điện thoại thông minh; b= Tổng số hộ gia đình của Tỉnh, thành phố - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | Cục Thống kê | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Khuyến khích doanh nghiệp viễn thông hỗ trợ điện thoại thông minh cho các hộ nghèo, khó khăn | Hàng năm |
3.3 | Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang | 10 | a=Số lượng hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang; b= Tổng số hộ gia đình của Tỉnh, thành phố; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | Cục Thống kê | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Khuyến khích doanh nghiệp viễn thông hỗ trợ kết nối Internet băng rộng cáp quang cho các hộ nghèo, khó khăn | Hàng năm |
3.4 | Tỷ lệ UBND cấp xã kết nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng | 10 | a= Số lượng UBND cấp xã của Tỉnh, thành phố kết nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng; b= Tổng số UBND cấp xã của Tỉnh, thành phố; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp xã | Tiếp tục duy trì, nâng cấp kết nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng đến cấp xã | Hàng năm |
3.5 | Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ Chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây | 30 | 1. Triển khai - Đã triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ Chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây đạt tiêu chuẩn (đáp ứng các tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ TTTT tại Văn bản số 1145/BTTTT-CATTT ngày 03/4/2020): 1/2*Điểm tối đa; - Đã triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ Chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây nhưng chưa đạt tiêu chuẩn: 1/4* Điểm tối đa; - Chưa triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ Chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây: 0 điểm. 2. Kết nối Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ - Kết nối với Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ theo mô hình do Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn: 1/2*Điểm tối đa; - Chưa kết nối: 0 điểm. | Sở Thông tin và Truyền thông Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Tham mưu UBND tỉnh triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ Chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây | (khi có hướng dẫn của Bộ, ngành, Trung ương) |
3.6 | Mức độ triển khai các nền tảng số dùng chung | 20 | 1. Triển khai nền tảng số - a= Số lượng nền tảng số đã triển khai; - b=Số lượng nền tảng số tối thiểu theo danh mục yêu cầu (7); - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ* 1/2*Điểm tối đa 2. Mô hình triển khai - c= Số lượng nền tảng số triển khai tập trung trên Trung tâm dữ liệu; - d=Số lượng nền tảng số đã triển khai; - Tỷ lệ=c/d; - Điểm=Tỷ lệ* 1/2*Điểm tối đa Danh mục nền tảng số theo yêu cầu: 1) Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP); 2) Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung; 3) Nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất toàn Tỉnh, thành phố phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước; 4) Nền tảng họp trực tuyến; 5) Nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước; 6) Nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh nghiệp; 7) Nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Tiếp tục duy trì hoạt động các nền tảng số đã triển khai Triển khai các nền tảng còn lại theo danh mục yêu cầu | Hàng năm |
3.7 | Mức độ ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) trong nền tảng số | 10 | - a= Số lượng nền tảng số ứng dụng AI đã triển khai; - b=Số lượng nền tảng số dùng chung đã triển khai; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Tiếp tục duy trì hoạt động các nền tảng số ứng dụng AI đã triển khai Triển khai các nền tảng số ứng dụng AI còn lại theo danh mục yêu cầu mục 3.6. | Hàng năm |
4 | Nhân lực số | 100 |
|
|
|
|
|
4.1 | Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức xã | 10 | - Đã có Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức xã: Điểm tối đa; - Chưa có: 0 điểm | UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp xã | Năm 2022, đã triển khai thành lập Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức xã, ấp, khóm. Tiếp tục thành lập và tổ chức hoạt động cho các tổ công nghệ số cộng đồng | Hàng quý |
4.2 | Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức thôn, xóm | 10 | - Đã có Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức thôn, xóm: Điểm tối đa; - Chưa có: 0 điểm | UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp xã | Năm 2022, đã triển khai thành lập Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức xã, ấp, khóm. Tiếp tục thành lập và tổ chức hoạt động cho các tổ công nghệ số cộng đồng | Hàng quý |
4.3 | Sở Thông tin và Truyền thông có chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số | 10 | - Đã có: Điểm tối đa; - Không có: 0 điểm | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ | Tham mưu UBND tỉnh văn bản bổ sung chức năng, nhiệm vụ chuyển đổi số cho Sở TT&TT | Quý IV/2022 |
4.4 | Sở Thông tin và Truyền thông có bộ phận/đơn vị thực hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số | 10 | - Đã có: Điểm tối đa; - Không có: 0 điểm | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ | Tiếp tục cập nhật và thực hiện các chức năng chuyển đổi số của Sở TT&TT | Hàng ngày |
4.5 | Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số | 10 | a= Số lượng công chức chuyên trách về chuyển đổi số; b= Số lượng công chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số; c= Số lượng viên chức chuyên trách về chuyển đổi số; d= Số lượng viên chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số; e= Tổng số công chức; f= Tổng số viên chức; - Tỷ lệ=(a b c d)/(e f); - Tính điểm theo phương pháp Min- Max dựa vào tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Tham mưu văn bản, tạo các cuộc tập huấn, hội thảo để tạo điều kiện cho các công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số tham gia các khóa đào tạo, nâng cao kiến thức chuyển đổi số | Hàng năm |
4.6 | Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng | 10 | a=Số lượng công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng, cụ thể gồm: Số lượng công chức chuyên trách về ATTT Số lượng viên chức, hợp đồng chuyên trách về ATTT Số lượng công chức bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm) Số lượng viên chức, hợp đồng bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm) b= Tổng số công chức, viên chức; - Tỷ lệ=a/b; - Tính điểm theo phương pháp Min- Max dựa vào tỷ lệ a/b cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Năm 2022: UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1104/QĐ-UBND ngày 14/5/2021 về việc ban hành “Kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 - 2025”. Tham mưu văn bản, tổ chức các cuộc tập huấn, hội thảo, diễn tập để tạo điều kiện cho các công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về an toàn thông tin mạng tham gia các khóa đào tạo, nâng cao kiến thức về an toàn thông tin mạng | Hàng năm |
4.7 | Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số | 10 | a= Số lượng công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số; b= Tổng số công chức, viên chức; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Tổ chức, phối hợp tổ chức các cuộc bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số cho công chức, viên chức với nhiều hình thức trực tuyến, trực tiếp | Hàng năm |
4.8 | Tỷ lệ cơ sở đào tạo cao đẳng, đại học, sau đại học có đào tạo về chuyển đổi số | 5 | a= Số lượng cơ sở đào tạo cao đẳng, đại học, sau đại học có đào tạo về chuyển đổi số; b= Tổng số cơ sở đào tạo cao đẳng, đại học, sau đại học; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh: Trường Cao đẳng nghề Vĩnh Long, Trường Đại học Cửu Long, Trường Đại học Xây dựng miền Tây, Phân hiệu đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh tại Vĩnh Long, Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long | Các trường đại học, cao đẳng tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng các khóa đào tạo về chuyển đổi số | Hàng năm |
4.9 | Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học về chuyển đổi số | 5 | a= Số lượng sinh viên tốt nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học về chuyển đổi số; b= Tổng số sinh viên tốt nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ/50%*Điểm tối đa | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh: Trường Cao đẳng nghề Vĩnh Long, Trường Đại học Cửu Long, Trường Đại học Xây dựng miền Tây, Phân hiệu đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh tại Vĩnh Long, Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long | Các trường đại học, cao đẳng tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng các khóa đào tạo về chuyển đổi số | Hàng năm |
4.10 | Tỷ lệ người lao động được bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số | 5 | a= Số lượng người lao động được bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số; b= Tổng số người trong độ tuổi lao động; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp xã | Các Tổ công nghệ số cộng đồng thực hiện tuyên truyền, hướng dẫn người dân thực hiện các kỹ năng số. | Hàng quý |
4.11 | Số lượng người dân được phổ cập kỹ năng số cơ bản trên nền tảng OneTouch | 5 | a= Số lượng người dân được phổ cập kỹ năng số cơ bản trên nền tảng OneTouch; b= Tổng dân số; - Tỷ lệ=a/b; - Tính điểm theo phương pháp Min- Max dựa vào tỷ lệ a/b cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần | UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp xã | Các Tổ công nghệ số cộng đồng khuyến khích, hỗ trợ người dân thực hiện các kỹ năng số trên nền tảng OneTouch Đường dẫn truy cập https://onetouch.mic.gov .vn | Hàng quý |
4.12 | Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở) | 5 | a= Số lượng các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn; b= Tổng số cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn; - Tỷ lệ ≥80%: điểm tối đa; - Tỷ lệ < 80%: Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | Sở Thông tin và Truyền thông | Các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh: Trường Cao đẳng nghề Vĩnh Long, Trường Đại học Cửu Long, Trường Đại học xây dựng miền Tây, Phân hiệu đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh tại Vĩnh Long, Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long | Khuyến khích, hỗ trợ các trường đại học, cao đẳng triển khai thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở) | Hàng năm |
4.13 | Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở). | 5 | a= Số lượng các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn; b= Tổng số các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông trên địa bàn; - Tỷ lệ ≥70%: điểm tối đa; - Tỷ lệ < 70%: Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh | Khuyến khích, hỗ trợ cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở). | Hàng năm |
5 | An toàn thông tin mạng | 100 |
|
|
|
|
|
5.1 | Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ | 10 | Tính điểm theo phương pháp Min- Max dựa vào đơn vị nào nhiều hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ nhất thì điểm tối đa và giảm dần | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Tiếp tục tổng hợp, phê duyệt các hồ sơ đề xuất cấp độ | Hàng quý |
5.2 | Số lượng hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt | 10 | a= Số lượng hệ thống thông tin đã triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo HSĐXCĐ đã được phê duyệt; b= Tổng số hệ thống thông tin đã được phê duyệt; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Tăng cường kiểm tra, giám sát các hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt | Hàng tháng |
5.3 | Số lượng máy chủ của cơ quan nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC) | 10 | a= Tổng số máy chủ có kết nối chia sẻ thông tin theo văn bản 2290/BTTTT-CATTT với Trung tâm NCSC; b= Tổng số máy chủ trong CQNN; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh | Tăng cường kiểm tra, giám sát, hỗ trợ cài đặt máy chủ của cơ quan nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC) | Hàng tháng |
5.4 | Số lượng máy trạm của cơ quan nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC) | 10 | a= Tổng số máy trạm có kết nối chia sẻ thông tin theo văn bản 2290/BTTTT-CATTT với Trung tâm NCSC; b= Tổng số máy trạm trong CQNN; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Tăng cường kiểm tra, giám sát , hỗ trợ cài đặt máy trạm của cơ quan nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC) | Hàng tháng |
5.5 | Số lượng IP botnet được phát hiện, cảnh báo và xử lý, loại bỏ mã độc | 5 | a= Số lượng địa chỉ IP public phát hiện có kết nối mạng IP botnet hoặc trong danh sách blacklist đã được xử lý, loại bỏ mã độc; b= Số lượng địa chỉ IP public phát hiện có kết nối mạng IP botnet hoặc trong danh sách blacklist; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Tăng cường kiểm tra, giám sát địa chỉ IP public phát hiện có kết nối mạng IP botnet hoặc trong danh sách blacklist để được xử lý, loại bỏ mã độc kịp thời | Hàng tháng |
5.6 | Số lượng hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC) | 10 | a= Số lượng hệ thống thông tin được SOC bảo vệ, triển khai giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với NCSC (gọi là a); b= Tổng số lượng hệ thống thông tin; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Tăng cường kiểm tra, giám sát , hỗ trợ cài đặt hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC) | Hàng tháng |
5.7 | Số lượng hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 | 10 | a= Số lượng HTTT của CQNN đã được kiểm tra, đánh giá; b= Tổng số hệ thống thông tin; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên kiểm tra hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước đã được đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 | Hàng tháng |
5.8 | Số lượng các phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng | 5 | a= Số lượng các hệ thống thông tin có các phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng; b= Tổng số hệ thống thông tin; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Xây dựng các các phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng | Hàng quý và hàng năm |
5.9 | Số lượng các cuộc diễn tập được triển khai | 5 | Tính điểm theo phương pháp Min- Max dựa vào đơn vị nào nhiều cuộc diễn tập theo quy định nhất thì điểm tối đa và giảm dần | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Tổ chức các cuộc diễn tập an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh | Hàng quý và hàng năm |
5.10 | Số lượng sự cố đã phát hiện trong cơ quan nhà nước | 5 | Số lượng sự cố, đánh giá năng lực phát hiện sự cố gồm cả sự cố tự phát hiện và sự cố từ các cảnh báo của các đơn vị chuyên trách Tính điểm theo phương pháp Min- Max dựa vào đơn vị nào nhiều sự cố nhất thì điểm tối đa và giảm dần | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên kiểm tra phát hiện các sự cố xảy ra trong cơ quan nhà nước | Hàng tuần |
5.11 | Số lượng sự cố đã xử lý trong cơ quan nhà nước | 5 | a= Số lượng sự cố đã xử lý; b= Tổng số các sự cố; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thực hiện xử lý kịp thời khi phát hiện sự cố | Khi phát hiện sự cố |
5.12 | Tổng kinh phí chi cho an toàn thông tin (ATTT) | 15 | Cộng điểm từ 5.12.1 - 5.12.6 | Các sở, ban, ngành tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị đề xuất kinh phí chi cho ATTT, Sở TT&TT thực hiện bảo vệ kinh phí liên quan | Hàng năm |
5.12. 1 | Kinh phí chung chi cho ATTT | 5 | a= Kinh phí đầu tư từ NSNN chi cho ATTT (tỷ đồng); b= Kinh phí thường xuyên từ NSNN chi cho ATTT (tỷ đồng); c=Tổng chi từ NSNN cho Chuyển đổi số (tỷ đồng). - Tỷ lệ=(a b)/c; Thang điểm:Mức 1 ≥ 10 % (điểm tối đa), Mức 2 ≥ 7% (70% điểm), Mức 3 ≥ 3% (30% điểm), Mức 4 <3% (0 điểm) | Các sở, ban, ngành tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
5.12. 2 | Kinh phí giám sát ATTT | 2 | Mức 1: ≥ 2 tỷ: 100% điểm phần này. Mức 2: ≥ 1 tỷ: 70% điểm phần này. Mức 3: ≥ 0,5 tỷ: 30% điểm phần này Mức 4: < 0,5 tỷ: 0% điểm phần này Đơn vị tỷ đồng | Các sở, ban, ngành tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
5.12. 3 | Kinh phí kiểm tra, đánh giá ATTT | 2 | Mức 1: ≥ 2 tỷ: 100% điểm phần này. Mức 2: ≥ 1 tỷ: 70% điểm phần này. Mức 3: ≥ 0,5 tỷ: 30% điểm phần này Mức 4: < 0,5 tỷ: 0% điểm phần này Đơn vị tỷ đồng | Các sở, ban, ngành tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
5.12. 4 | Kinh phí diễn tập, ứng cứu sự cố ATTT | 2 | Mức 1: ≥ 2 tỷ: 100% điểm phần này. Mức 2: ≥ 1 tỷ: 70% điểm phần này. Mức 3: ≥ 0,5 tỷ: 30% điểm phần này Mức 4: < 0,5 tỷ: 0% điểm phần này Đơn vị tỷ đồng | Các sở, ban, ngành tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
5.12. 5 | Kinh phí đào tạo, tập huấn ATTT | 2 | Mức 1: ≥ 2 tỷ: 100% điểm phần này. Mức 2: ≥ 1 tỷ: 70% điểm phần này. Mức 3: ≥ 0,5 tỷ: 30% điểm phần này Mức 4: < 0,5 tỷ: 0% điểm phần này Đơn vị tỷ đồng | Các sở, ban, ngành tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
5.12. 6 | Kinh phí tuyên truyền nâng cao nhận thức ATTT | 2 | Mức 1: ≥ 2 tỷ: 100% điểm phần này. Mức 2: ≥ 1 tỷ: 70% điểm phần này. Mức 3: ≥ 0,5 tỷ: 30% điểm phần này Mức 4: < 0,5 tỷ: 0% điểm phần này Đơn vị tỷ đồng | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan báo chí của tỉnh: Báo Vĩnh Long, Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long, Tạp chí Văn nghệ Cửu Long |
|
|
6 | Hoạt động chính quyền số | 200 |
|
|
|
|
|
6.1 | Cổng thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định | 10 | - Đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định: 4/5*Điểm tối đa; - Đã chuyển đổi sang công nghệ IPv6: 1/5 *Điểm tối đa; - Chưa đáp ứng, chưa chuyển đổi: 0 điểm. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thực hiện nâng cấp, điều chỉnh Cổng thông tin điện tử đáp ứng các yêu cầu tính năng, kỹ thuật theo quy định | Hàng năm (hoặc khi có hướng dẫn của Bộ, ngành, Trung ương) |
6.2 | Triển khai Cổng dữ liệu mở | 5 | 1. Triển khai - Tỉnh, TP có Cổng dữ liệu mở hoặc là cổng thành phần của Cổng dữ liệu quốc gia: 1/2*Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm. - Chưa đáp ứng: 0 điểm 2. Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật - Đã đáp ứng: 1/2*Điểm tối đa; - Chưa đáp ứng: 0 điểm | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Triển khai Cổng dữ liệu mở của tỉnh |
|
6.3 | Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định | 10 | - Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh tạo thành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, TP: 1/5*Điểm tối đa; - Đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định: 3/5*Điểm tối đa; - Đã chuyển đổi sang công nghệ IPv6: 1/5 *Điểm tối đa; - Chưa đáp ứng, chưa hợp nhất, chưa chuyển đổi: 0 điểm | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Nâng cấp, cập nhật Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định | Năm 2023 |
6.4 | Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng TTĐT và Cổng DVC) để cung cấp thông tin và DVCTT | 5 | - Đã triển khai cung cấp thông tin: 1/2*Điểm tối đa; - Đã triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến: 1/2*Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Tiếp tục duy trì các kênh số khác để cung cấp thông tin và DVCTT | Khi có hướng dẫn của Bộ, ngành, Trung ương |
6.5 | Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng TTĐT) phục vụ tương tác trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp | 5 | - Đã triển khai: Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Tiếp tục duy trì các kênh số khác để phục vụ tương tác trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp | Khi có hướng dẫn của Bộ, ngành, Trung ương |
6.6 | Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) | 5 | a= Tổng số các ứng dụng có dữ liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua LGSP; b= Tổng số các ứng dụng có dữ liệu dùng chung; - Tỷ lệ = a/b. - Điểm=Tỷ lệ* Điểm tối đa | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Tăng cường phối hợp thực hiện kết nối, chia sẻ các ứng dụng có dữ liệu dùng chung qua trục LGSP của tỉnh | Hàng năm |
6.7 | Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức tại Tỉnh, thành phố | 10 | a= Tổng số dịch vụ dữ liệu có trên NDXP được đưa vào sử dụng chính thức; b= Tổng số dịch vụ dữ liệu có trên NDXP; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Tăng cường triển khai, sử dụng các dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức tại tỉnh | Hàng năm |
6.8 | Tỷ lệ DVCTT mức độ 4 hoặc toàn trình | 10 | a=Số lượng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 hoặc toàn trình; b= Số lượng dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 hoặc toàn trình; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm= Tỷ lệ=100%: Điểm tối đa; Tỷ lệ<100%: 0 điểm | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Tham mưu UBND tỉnh Công bố danh mục DVCTT toàn trình và một phần | Hàng năm |
6.9 | Tỷ lệ DVCTT được điền sẵn thông tin | 10 | a= Tổng số DVCTT 3, 4 được điền sẵn thông tin và người dân, doanh nghiệp không cần khai báo lại; b= Tổng số DVCTT 3, 4; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa. Giải thích: DVCTT được điền sẵn thông tin là những DVCTT được triển khai kết nối đến các CSDL và khai thác dữ liệu sẵn có để tự động điền thông tin vào biểu mẫu điện tử | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | - Kết nối CSDL quốc gia về dân cư để điền sẵn thông tin các DVCTT. - Nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC | Năm 2023 |
6.10 | Tỷ lệ DVCTT được cá thể hóa | 10 | a= Tổng số DVCTT 3, 4 được cá thể hóa; b= Tổng số DVCTT 3, 4; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa. Giải thích: DVCTT được cá thể hóa là DVCTT có một trong những tính năng cá thể hóa sau: 1) Cá thể hóa cách tiếp cận dịch vụ;2) Cá thể hóa thực hiện dịch vụ;3) Cá thể hóa về trả kết quả dịch vụ. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Nâng cấp chức năng Cổng dịch vụ công đáp ứng chức năng DVCTT được cá thể hóa | Năm 2023 |
6.11 | Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến | 10 | a= Tổng số DVCTT mức 3 có phát sinh hồ sơ (cả trực tuyến và không trực tuyến); b= Tổng số DVCTT mức 4 có phát sinh hồ sơ (cả trực tuyến và không trực tuyến); c= Tổng số DVCTT mức 3 có phát sinh hồ sơ trực tuyến; d= Tổng số DVCTT mức 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến; - Tỷ lệ=(c d)/(a b) - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Khuyến khích, tạo điều kiện người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến | Thường xuyên |
6.12 | Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến | 20 | a= Tổng số hồ sơ giải quyết DVC (gồm cả 4 mức độ) trong năm của các cơ quan, đơn vị thuộc Tỉnh, thành phố; b= Tổng số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVCTT mức độ 3; c= Tổng số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVCTT mức độ 4; - Tỷ lệ=(b c)/a - Điểm= Tỷ lệ>=80%: Điểm tối đa; Tỷ lệ<80%: Tỷ lệ/80%*Điểm tối đa | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Khuyến khích, tạo điều kiện người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến như rút ngắn thời gian xử lý, hỗ trợ máy tính, máy scan, … Cán bộ, công chức trong quy trình xử lý hồ sơ thực hiện đúng thời gian quy định. | Thường xuyên |
6.13 | Tỷ lệ tài khoản của người dân, doanh nghiệp có sử dụng DVCTT mức độ 3, 4 trong năm | 5 | a= Số lượng tài khoản của người dân sử dụng DVCTT; b= Số lượng tài khoản của doanh nghiệp sử dụng DVCTT; c=Số lượng tài khoản của người dân đăng ký; d=Số lượng tài khoản của doanh nghiệp đăng ký; - Tỷ lệ=(a b)/(c d); - Điểm=Tỷ lệ 1*Điểm tối đa | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | - Các sở, ban, ngành tỉnh hướng dẫn người dân, doanh nghiệp tạo tài khoản, nộp hồ sơ trực tuyến - Văn phòng UBND tỉnh nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC | Thường xuyên |
6.14 | Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT | 5 | a= Tổng số người dân tham gia đánh giá mức độ hài lòng; b= Số lượng người dân đánh giá là hài lòng khi sử dụng DVCTT; c= Tổng số doanh nghiệp tham gia đánh giá mức độ hài lòng; d=Số lượng doanh nghiệp đánh giá là hài lòng khi sử dụng DVCTT. - Tỷ lệ =(b d)/(a c) - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | - Nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết TTHC - Các sở, ban, ngành tỉnh thường xuyên lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp | Thường xuyên |
6.15 | Triển khai nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung | 10 | - Đã triển khai: Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Triển khai nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung | Quý IV/2022 |
6.16 | Triển khai nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất toàn Tỉnh, thành phố phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước | 10 | - Đã triển khai: Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Triển khai nền tảng số quản trị tổng thể, thống nhất toàn tỉnh, phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước | Quý IV/2022 |
6.17 | Triển khai nền tảng họp trực tuyến đến các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Tỉnh, thành phố và đến từng thiết bị cá nhân | 10 | - Đã triển khai đến các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc: 1/2*Điểm tối đa; - Đã triển khai đến từng thiết bị cá nhân: 1/2*Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Tiếp tục duy trì triển khai nền tảng họp trực tuyến đến các cơ quan, đơn vị và triển khai đến từng thiết bị cá nhân | Hàng quý |
6.18 | Triển khai nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước | 10 | - Đã triển khai: Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm Giải thích: Nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước là nền tảng có thể cho phép theo dõi, đo lường, giám sát, hiển thị trực tuyến các chỉ số phục vụ công tác quản lý nhà nước. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Tiếp tục duy trì triển khai Trung tâm giám sát, điều hành dịch vụ đô thị thông minh | Hàng năm |
6.19 | Triển khai nền tảng trợ lý ảo phục vụ người dân, doanh nghiệp | 10 | - Đã triển khai và có thể cá thể hóa theo nhu cầu của cá nhân: Điểm tối đa; - Đã triển khai và chưa cá thể hóa theo nhu cầu của cá nhân: 1/2*Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Tiếp tục triển khai thí điểm và tham mưu vận hành chính thức các nền tảng trợ lý ảo trả lời tự động Callbot, Chatbot và các nền tảng trợ lý ảo khác | Quý IV/2022 và những năm tiếp theo |
6.20 | Triển khai nền tảng trợ lý ảo phục vụ công chức, viên chức | 10 | - Đã triển khai và có thể cá thể hóa theo nhu cầu của cá nhân: Điểm tối đa; - Đã triển khai và chưa cá thể hóa theo nhu cầu của cá nhân: 1/2*Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Tiếp tục triển khai Nền tảng hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức | Quý IV/2022 và những năm tiếp theo |
6.21 | Mức độ ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) trong hoạt động của chính quyền số | 10 | - Mỗi hoạt động nghiệp vụ quản lý nhà nước có ứng dụng AI để phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung phục vụ quản lý, ra quyết định: 1 điểm; - Tổng điểm không quá Điểm tối đa. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Duy trì, mở rộng các hoạt động nghiệp vụ quản lý nhà nước có ứng dụng AI để phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung phục vụ quản lý, ra quyết định | Quý IV/2022 và những năm tiếp theo |
6.22 | Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chính quyền số | 10 | a= Kinh phí đầu tư từ Ngân sách nhà nước cho chính quyền số (tỷ đồng) b= Kinh phí chi thường xuyên từ Ngân sách nhà nước cho chính quyền số (tỷ đồng); c= Tổng chi ngân sách nhà nước (tỷ đồng); - Tỷ lệ=(a b)/c; - Điểm: Tỷ lệ>=1%: Điểm tối đa; - Tỷ lệ<1%: Tỷ lệ/1%*Điểm tối đa. Giải thích: chi cho chính quyền số là chi cho Ứng dụng CNTT phục vụ các hoạt động của cơ quan nhà nước | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư phụ trách tổng chi từ nguồn vốn đầu tư công cho chuyển đổi số; Sở Tài chính phụ trách tổng chi từ vốn sự nghiệp cho chuyển đổi số.) | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Xem xét, tham mưu các khoản chi ngân sách nhà nước cho chính quyền số | Quý III, IV hàng năm |
7 | Hoạt động kinh tế số | 150 |
|
|
|
|
|
7.1 | Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP | 20 | a = Giá trị tăng thêm của kinh tế số (tỷ đồng); b = Giá trị GRDP của địa bàn (tỷ đồng); Tỷ lệ = a/b; Tỷ lệ ≥ 20%: điểm tối đa; Tỷ lệ < 20%: điểm = điểm tối đa * tỷ lệ | Cục Thống kê | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Khuyến khích người dân, doanh nghiệp phát triển kinh tế | Hàng tháng |
7.2 | Số doanh nghiệp công nghệ số (Số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT) | 20 | a = Số lượng doanh nghiệp công nghệ số (Số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT); b = Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn; Tỷ lệ = a/b. Tỷ lệ ≥ 5%: điểm tối đa; Tỷ lệ <5%: điểm = Điểm tối đa * tỷ lệ | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Khuyến khích doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh duy trì và mở rộng hoạt động: tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu các điểm mạnh các đơn vị, hỗ trợ người dân | Hàng năm |
7.3 | Số lượng doanh nghiệp nền tảng số | 10 | a = Số doanh nghiệp nền tảng số trên địa bàn; b = Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn; Tỷ lệ = a/b; Tỷ lệ ≥ 10%: điểm tối đa; Tỷ lệ < 10: điểm = điểm tối đa * tỷ lệ | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Khuyến khích doanh nghiệp nền tảng số trên địa bàn tỉnh duy trì và mở rộng hoạt động: tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu các điểm mạnh các đơn vị, hỗ trợ người dân | Hàng năm |
7.4 | Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận, tham gia chương trình SMEdx | 20 | a = Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận và tham gia Chương trình SMEdx trên địa bàn; b = Tổng số Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn; Tỷ lệ = a/b. Tỷ lệ ≥ 10%: điểm tối đa; Tỷ lệ <10%: điểm = Điểm tối đa * tỷ lệ | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Tuyên truyền, khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh tham gia chương trình SMEdx | Hàng năm |
7.5 | Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số | 10 | a = Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số trên địa bàn; b = Tổng số Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn; Tỷ lệ = a/b. Tỷ lệ ≥ 50%: điểm tối đa Tỷ lệ <50%: điểm = Điểm tối đa * tỷ lệ | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Tuyên truyền, khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh sử dụng nền tảng số | Hàng năm |
7.6 | Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử | 10 | a = Số lượng doanh nghiệp sử dụng Hợp đồng điện tử trên địa bàn; b = Tổng số Doanh nghiệp trên địa bàn; Tỷ lệ = a/b. Tỷ lệ ≥ 80%: điểm tối đa Tỷ lệ <80: điểm = Điểm tối đa * tỷ lệ | Cục Thống kê | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Tuyên truyền, khuyến khích doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử | Hàng năm |
7.7 | Tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử | 10 | a = Số lượng doanh nghiệp nộp thuế điện tử; b = Tổng số Doanh nghiệp; Tỷ lệ = a/b. Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa | Cục Thuế tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Nâng tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử đạt 100% | Hàng năm |
7.8 | Số điểm phục vụ của mạng bưu chính công cộng có kết nối Internet băng rộng cố định | 10 | a = Số điểm phục vụ của mạng bưu chính công cộng có kết nối Internet băng rộng cố định. b = Tổng số điểm phục vụ bưu chính; Tỷ lệ = a/b. Tỷ lệ ≥ 50%: điểm tối đa Tỷ lệ <50: điểm = Điểm tối đa * tỷ lệ | Sở Thông tin và Truyền thông | Bưu điện tỉnh | Mở rộng, nâng cao chất lượng các điểm phục vụ của mạng bưu chính công cộng có kết nối Internet băng rộng cố định | Hàng năm |
7.9 | Số lượng giao dịch trên sàn thương mại điện tử Vỏ sò và Postmart | 10 | a = Số lượng giao dịch trên sàn TMĐT Vỏ Sò và Postmart tại địa bàn; b = Tổng số lượng bưu gửi chuyển phát hàng hóa qua Bưu điện Việt Nam và Viettel Post tại địa bàn; Tỷ lệ = a/b. Tỷ lệ ≥ 5%: điểm tối đa Tỷ lệ <5%: điểm = Điểm tối đa * tỷ lệ | Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT | Viettel Vĩnh Long, Bưu điện tỉnh | Hỗ trợ, khuyến khích, tuyên truyền, vận động người dân tham gia giao dịch trên sàn thương mại điện tử Vỏ sò và Postmart | Hàng quý |
7.10 | Số lượng tên miền .vn | 10 | a= Tổng số tên miền .vn trên địa bàn; b= Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn; Tỷ lệ = a/b; - Địa phương có tỷ lệ cao nhất: điểm tối đa; - Các địa phương còn lại: điểm = tỷ lệ của địa phương/tỷ lệ của địa phương cao nhất * điểm tối đa | Sở Thông tin và Truyền thông | VNNIC | Tuyên truyền, nâng cao tỷ lệ tên miền .vn cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Hàng năm |
7.11 | Tổng kinh phí đầu tư từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số | 10 | a = Tổng kinh phí đầu tư từ NSNN cho kinh tế số (tỷ đồng); b = Tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn (tỷ đồng); Tỷ lệ = a/b. Tỷ lệ ≥ 0.25%: điểm tối đa Tỷ lệ <0.25%: điểm = Điểm tối đa * tỷ lệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư phụ trách tổng chi từ nguồn vốn đầu tư công cho kinh tế số. | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Xem xét, phê duyệt các kinh phí đầu tư từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số | Hàng năm |
7.12 | Tổng kinh phí chi thường xuyên từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số | 10 | a = Tổng kinh phí chi thường xuyên từ NSNN cho kinh tế số (tỷ đồng); b = Tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn (tỷ đồng); Tỷ lệ = a/b. Tỷ lệ ≥ 0.25%: điểm tối đa Tỷ lệ <0.25%: điểm = Điểm tối đa * tỷ lệ | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Xem xét, phê duyệt các kinh phí chi thường xuyên từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số | Quý III, IV hàng năm |
8 | Hoạt động xã hội số | 150 |
|
|
|
|
|
8.1 | Số lượng người dân có danh tính số/ tài khoản định danh điện tử | 20 | a= Số người có danh tính số/ tài khoản định danh điện tử; b= Tổng dân số; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm: Tỷ lệ*Điểm tối đa | Công an tỉnh | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Tiếp tục thực hiện, nâng cao tỷ lệ người dân có danh tính số/ tài khoản định danh điện tử | Hàng năm |
8.2 | Số lượng người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác | 20 | a= Số người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch đang còn hoạt động tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác; b= Tổng dân số từ 15 tuổi trở lên; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm: Tỷ lệ>=80%: Điểm tối đa; Tỷ lệ<=80%: Tỷ lệ/80%*Điểm tối đa | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Vĩnh Long | Cục Thống kê, Các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh | Khuyến khích, hỗ trợ người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác | Hàng năm |
8.3 | Số lượng dân số ở độ tuổi trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân | 20 | a= Số người có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử; b= Tổng dân số từ 15 tuổi trở lên; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm: Tỷ lệ>=50%: Điểm tối đa; Tỷ lệ<50%: Tỷ lệ/50%*Điểm tối đa | Sở Thông tin và Truyền thông | Doanh nghiệp cung cấp chữ ký số trên địa bàn tỉnh: Viettel, VNPT, FPT, Mobifone | Khuyến khích, hỗ trợ người dân ở độ tuổi trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân | Hàng năm |
8.4 | Số lượng hộ gia đình có địa chỉ số (trên tổng số hộ gia đình) | 20 | a= Số lượng hộ gia đình có địa chỉ số; b= Tổng số hộ gia đình; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa | Sở Thông tin và Truyền thông | Bưu điện tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Rà soát, cung cấp địa chỉ số cho các hộ gia đình trên địa bàn tỉnh | Hàng năm |
8.5 | Số lượng người dân biết kỹ năng về công nghệ thông tin và truyền thông | 10 | a= Số lượng người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản; b= Tổng dân số trong độ tuổi lao động; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm: Tỷ lệ>=70%: Điểm tối đa; Tỷ lệ<=70%: Tỷ lệ/70%*Điểm tối đa. | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Tuyên truyền, hướng dẫn cho người dân biết các kỹ năng về công nghệ thông tin và truyền thông thông qua Tổ công nghệ số cộng đồng, các trang mạng xã hội, phát thanh,… | Hàng quý |
8.6 | Tổng kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước cho xã hội số | 20 | Tính điểm theo phương pháp Min- Max dựa vào tỷ lệ của tỉnh với tỉnh chi cao nhất Đề xuất chi cho xã hội số bao gồm tuyên truyền, đào tạo cho người dân về kỹ năng số, các hoạt động dịch vụ, sản phẩm hỗ trợ khác giúp người dân tiếp cận môi trường số và chi khác theo quy định Đơn vị tỷ đồng | Sở Kế hoạch và Đầu tư phụ trách tổng chi từ nguồn vốn đầu tư công cho xã hội số | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Xem xét, phê duyệt các kinh phí chi đầu tư từ Ngân sách nhà nước cho xã hội số | Hàng năm |
8.7 | Tổng kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước cho xã hội số | 20 | Tính điểm theo phương pháp Min- Max dựa vào tỷ lệ của tỉnh với tỉnh chi cao nhất Đề xuất chi cho xã hội số bao gồm tuyên truyền, đào tạo cho người dân về kỹ năng số, các hoạt động dịch vụ, sản phẩm hỗ trợ khác giúp người dân tiếp cận môi trường số và chi khác theo quy định. Đơn vị tỷ đồng | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Xem xét, phê duyệt các kinh phí chi thường xuyên từ Ngân sách nhà nước cho xã hội số | Hàng năm |
8.8 | Mức độ người dân được tham gia vào cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương với chính quyền | 20 | - Danh sách những hoạt động mà người dân cùng tham gia giải quyết vấn đề với chính quyền trên kênh trực tuyến; - Mỗi hoạt động hiệu quả: 1 điểm; - Tổng điểm không quá Điểm tối đa | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
|
9 | Đô thị thông minh | 0 |
|
|
|
|
|
9.1 | Ban hành và triển khai đề án phát triển Đô thị thông minh | 0 | - Đã ban hành đề án và bắt đầu triển khai đề án: Điểm tối đa - Đã ban hành đề án nhưng chưa triển khai đề án: 1/2 điểm tối đa - Chưa ban hành: 0 điểm | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
|
9.2 | Ban hành kiến trúc ICT phát triển Đô thị thông minh | 0 | - Đã ban hành: Điểm tối đa - Đang xin ý kiến: ½ Điểm tối đa - Chưa ban hành: 0 điểm | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
|
9.3 | Thực hiện đo lường chỉ số KPI phát triển Đô thị thông minh | 0 | - Thực hiện: Điểm tối đa - Chưa thực hiện: 0 điểm | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
|
- 1Quyết định 2793/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng Chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 3853/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Kế hoạch 247/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi số tỉnh Lạng Sơn năm 2023
- 5Quyết định 1900/QĐ-UBND năm 2022 Bộ Chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh Cao Bằng
- 6Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số (DTI) tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 311/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ Chỉ số đo lường chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh (Phiên bản 1.0)
- 8Quyết định 79/QĐ-UBND về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số của Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 03/2017/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Công văn 2290/BTTTT-CATTT năm 2018 về hướng dẫn kết nối, chia sẻ thông tin về mã độc giữa các hệ thống kỹ thuật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Công văn 1145/BTTTT-CATTT năm 2020 hướng dẫn bộ tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật để đánh giá và lựa chọn giải pháp nền tảng điện toán đám mây phục vụ Chính phủ điện tử/Chính quyền điện tử do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2021 về "Kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025"
- 10Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 922/QĐ-BTTTT năm 2022 phê duyệt Đề án "Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Quyết định 2793/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng Chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị
- 13Quyết định 3853/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 14Quyết định 2074/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc
- 15Kế hoạch 247/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi số tỉnh Lạng Sơn năm 2023
- 16Quyết định 1900/QĐ-UBND năm 2022 Bộ Chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh Cao Bằng
- 17Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số (DTI) tỉnh Quảng Ngãi
- 18Quyết định 311/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ Chỉ số đo lường chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh (Phiên bản 1.0)
- 19Quyết định 79/QĐ-UBND về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số của Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 2554/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 2554/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lữ Quang Ngời
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết