Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2550/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2016 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước số 09/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 52/NĐ-CP ngày 03/6/2009 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; số 04/2016/NĐ-CP ngày 06/01/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009;
Căn cứ Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/0015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009; số 23/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016 hướng dẫn một số nội dung về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BTC ngày 01/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 790/QĐ-BTC ngày 30/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quy chế quản lý và quy trình nghiệp vụ quản lý, xử lý tài sản tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các dự án sử dụng vốn nhà nước khi dự án kết thúc thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1224/QĐ-BTC ngày 30/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành bổ sung danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài vụ - Quản trị,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng thiết bị chuyên dùng máy vi tính, máy in, máy photocopy, máy scan trong ngành Hải quan”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Tài vụ - Quản trị, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2550/QĐ-TCHQ ngày 15 tháng 8 năm 2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng các thiết bị chuyên dùng là: máy vi tính nghiệp vụ, máy in nghiệp vụ, máy photocopy nghiệp vụ, máy scan nghiệp vụ trong ngành Hải quan.
2. Các đơn vị, cá nhân được giao quản lý, sử dụng thiết bị chuyên dùng máy vi tính nghiệp vụ, máy in nghiệp vụ, máy photocopy nghiệp vụ, máy scan nghiệp vụ thuộc đối tượng áp dụng của quy chế này, cụ thể:
2.1. Các đơn vị khối cơ quan Tổng cục quy định khoản 1 Điều 3 tại Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/0015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính.
2.2. Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2.3. Các Chi cục Hải quan, Đội Kiểm soát Hải quan và các đơn vị tương đương thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
2.4. Các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (không bao gồm người làm công tác như vệ sinh, tạp vụ, lái xe, bếp ăn, điện nước, bảo vệ... và tương đương) - sau đây viết tắt là CBCC, được giao quản lý, sử dụng tài sản.
Điều 2. Nguyên tắc trang bị, quản lý, sử dụng tài sản
1. Việc quản lý, sử dụng các tài sản quy định tại Điều 1 Quy chế này phải thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước số 09/2008/QH12 ngày 03/6/2008; Nghị định của Chính phủ: số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 và số 04/2016/NĐ-CP ngày 06/0172016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính: số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009, số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012, số 23/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016 và theo quy định của Tổng cục Hải quan.
2. Tiêu chuẩn định mức trang bị tài sản ban hành kèm theo Quyết định này là mức tối đa áp dụng cho CBCC và các đơn vị của ngành Hải quan được trang bị mới lần đầu. Các đơn vị chỉ thực hiện mua sắm khi cần thiết trang bị và còn thiếu so với tiêu chuẩn, định mức.
3. Tài sản được trang bị phải bảo đảm đúng tiêu chuẩn định mức, đúng mục đích, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tiễn của đơn vị tiếp nhận sử dụng, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị cũng như của Ngành.
4. Các đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản có trách nhiệm theo dõi tình hình sử dụng tài sản và tình trạng kỹ thuật tài sản để kịp thời xử lý khi thay đổi nhu cầu sử dụng, tài sản gặp sự cố, hoặc có sai phạm trong quá trình quản lý, sử dụng tài sản.
5. Các đơn vị, cá nhân được giao sử dụng tài sản có trách nhiệm sử dụng tài sản đúng mục đích, công năng tài sản; bảo vệ - bảo quản tài sản để luôn có phương tiện kỹ thuật tốt phục vụ công tác.
6. Nghiêm cấm: việc trang bị không đúng mục đích, tiêu chuẩn gây lãng phí; trang bị nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hiệu quả; sử dụng sai mục đích, sai quy định, sai quy trình gây hư hỏng, thất thoát tài sản; cố ý làm hư hỏng tài sản; không quản lý tài sản dẫn đến hư hỏng, mất mát...
7. Đơn vị và cá nhân vi phạm Quyết định này tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý, kỷ luật theo quy định.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức trang bị
Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy vi tính nghiệp vụ, máy in nghiệp vụ, máy photocopy nghiệp vụ, máy scan nghiệp vụ cho các CBCC và các đơn vị trong ngành Hải quan thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Mua sắm, trang bị tài sản
1. Việc mua sắm trang thiết bị chuyên dùng máy vi tính nghiệp vụ, máy in nghiệp vụ, máy photocopy nghiệp vụ, máy scan nghiệp vụ thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu, quy định của Chính phủ, Bộ Tài chính về mua sắm tập trung.
Khi xây dựng kế hoạch/dự toán mua sắm, đơn vị phải báo cáo rõ sự cần thiết trang bị, số lượng thiết bị đã trang bị, số lượng theo tiêu chuẩn định mức. Đơn vị thẩm định kế hoạch/dự toán mua sắm phải đánh giá sự cần thiết trang bị, thừa thiếu so với tiêu chuẩn định mức mới trình cấp có thẩm quyền phê duyệt mua sắm.
Việc trang bị thay thế cho các thiết bị chuyên dùng đã thanh lý phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn định mức tại
2. Trường hợp đánh giá việc đầu tư mua sắm không hiệu quả hoặc chỉ có nhu cầu sử dụng tài sản trong khoảng thời gian ngắn mà không thể điều chuyển từ đơn vị khác trong ngành, đơn vị được phép thuê tài sản để phục vụ hoạt động nghiệp vụ. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền quyết định thuê tài sản các đơn vị thực hiện theo quy định hiện hành về thuê tài sản, đấu thầu và phân cấp.
3. Trường hợp tiếp nhận viện trợ, quà tặng, cho biếu của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hoặc từ ngân sách địa phương, các đơn vị căn cứ tiêu chuẩn định mức và nhu cầu sử dụng để đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn viện trợ, tặng, cho biếu, tránh trang bị lãng phí.
Điều 5. Lập, lưu giữ hồ sơ tài sản
1. Hồ sơ tài sản liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản nhà nước bao gồm:
1.1. Tài sản hình thành từ mua sắm: Hồ sơ đề xuất mua sắm; văn bản chấp thuận mua sắm của cấp có thẩm quyền; hợp đồng mua sắm; biên bản nghiệm thu, bàn giao; biên bản thanh lý hợp đồng; Quyết định trang cấp/điều chuyển tài sản.
1.2. Tài sản hình thành thông qua viện trợ: Hồ sơ xây dựng danh mục tài sản viện trợ; văn bản chấp thuận tiếp nhận viện trợ của cấp có thẩm quyền; điều ước, thỏa thuận về viện trợ/ hợp đồng chuyển giao tài sản; biên bản nghiệm thu (nếu có), biên bản bàn giao; văn bản xác nhận viện trợ, quyết định xác lập quyền sở hữu tài sản nhà nước, quyết định chuyển giao tài sản của cấp có thẩm quyền.
1.3. Tài liệu kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp (nếu có).
1.4. Thẻ tài sản cố định theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính.
1.5. Các văn bản liên quan đến việc sửa chữa, bảo dưỡng, nâng cấp, thu hồi, điều chuyển, thanh lý, bán, tiêu hủy tài sản (nếu có).
1.6. Cơ sở dữ liệu về tài sản trên Chương trình phần mềm quản lý tài sản.
2. Các đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các cá nhân có liên quan trong phạm vi trách nhiệm của mình phải lập, lưu giữ hồ sơ tài sản nhà nước theo quy định. Đơn vị trực tiếp quản lý tài sản phải lập Thẻ tài sản cố định để theo dõi, hạch toán tài sản theo chế độ kế toán hiện hành, làm căn cứ nhập liệu trên chương trình phần mềm Quản lý tài sản.
Điều 6. Sử dụng, bảo quản, bảo trì, sửa chữa và xử lý tài sản
1. Việc sử dụng tài sản phải tuân theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất đối với từng loại tài sản, quy định của Quy chế này và chỉ dùng để phục vụ hoạt động nghiệp vụ tại đơn vị.
2. Để đảm bảo hiệu quả hoạt động của tài sản, trong quá trình sử dụng tài sản, các đơn vị, cá nhân được giao sử dụng tài sản có trách nhiệm: bảo quản, vệ sinh tài sản; thực hiện bảo dưỡng định kỳ theo quy định của nhà sản xuất.
3. Khi phát hiện tài sản gặp sự cố, hư hỏng mà không tự khắc phục được, cá nhân, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản báo cáo đơn vị trực tiếp quản lý tài sản để có biện pháp xử lý kịp thời, tránh để hư hỏng kéo dài.
4. Trình tự, thủ tục và các hồ sơ trình duyệt thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý các tài sản phải tuân theo quy định hiện hành của Nhà nước và phân cấp xử lý của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan.
Điều 7. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Trách nhiệm của Cục Tài vụ - Quản trị:
1.1. Chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Tổng cục Hải quan về tình hình quản lý tài sản trong toàn ngành.
1.2. Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thực hiện Quy chế này và tổng hợp các vướng mắc trong quá trình thực hiện.
1.3. Thẩm định, bố trí kịp thời kinh phí mua sắm, trang bị, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản.
1.4. Triển khai thực hiện các quy định khác có liên quan tại Quyết định này.
2. Trách nhiệm của đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản:
2.1. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm quy định tại Quyết định này; công khai, phổ biến Quyết định trong toàn đơn vị;
2.2. Xây dựng kế hoạch mua sắm, bảo dưỡng, sửa chữa hàng năm.
2.3. Giám sát, theo dõi quản lý, sử dụng tài sản được trang cấp; Thực hiện kiểm kê định kỳ, xử lý tài sản, báo cáo tài sản theo quy định hiện hành.
2.4. Triển khai thực hiện các quy định khác có liên quan tại Quyết định này.
3. Cá nhân được giao quản lý, sử dụng tài sản phải thực hiện đầy đủ các quy định tại Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các đơn vị phản ánh về Tổng cục Hải quan (qua Cục Tài vụ - Quản trị) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC MÁY VI TÍNH NGHIỆP VỤ, MÁY IN NGHIỆP VỤ, MÁY PHOTOCOPY NGHIỆP VỤ, MÁY SCAN NGHIỆP VỤ TRONG NGÀNH HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2550/QĐ-TCHQ ngày 15/8/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
TT | Tên máy móc thiết bị | Yêu cầu kỹ thuật tối thiểu | Đối tượng trang bị, sử dụng | Định mức phân bổ | Mức giá trang bị tối đa (triệu đồng/thiết bị) | Ghi chú |
1 | Máy vi tính nghiệp vụ | |||||
a | Máy vi tính nghiệp vụ loại 1 | - Processor Intel Core i5 6MB Cache; - RAM 4GB DDR3 Upgradable to 32GB; - Storage 500GB SATA 7200RPM; - Monitor LCD 19” vuông (Aspect ratio 5:4) hoặc 21,5” Wide; Resolation support upto 1280x1024 or 1920x1080. - I/O port 02 PCI Express, 06 USB, 01 RJ45, 01 VGA, 01 Audio; - Network interface 01 Gigabit Ethernet port; - Power Supply input: 120-240V; - Có keyboard, optical mouse; - Pre-Install Software: Window® 8.1 Professional or higher (có bản quyền). - UPS: Power capacity 500VA/300W, Input 176V to 264V (50Hz ± 1Hz), Output 220V± 10% (50Hz ± 1Hz), Backup time (half load) 04 minutes; - Bảo hành: 03 năm theo tiêu chuẩn nhà sản xuất tại địa điểm lắp đặt. | (i) CBCC khai thác, quản lý, sử dụng phần mềm nghiệp vụ Hải quan (VNACCs/VCIS, e-customs, GTT, KTT, STQ01...) | 01 thiết bị/01CBCC | 18 | CBCC đã được trang bị máy tính nghiệp vụ sẽ không được trang bị máy tính văn phòng phổ biến |
(ii) CBCC khai thác, sử dụng phần mềm nghiệp vụ triển khai trong hệ thống tài chính và có cơ sở dữ liệu toàn ngành (QLTS, ĐKTS, TABMIS...) | 01 thiết bị/01CBCC | 18 | ||||
(iii) CBCC làm nhiệm vụ xây dựng, tổng hợp dự toán thu, chi NSNN | 01 thiết bị/01CBCC | 18 | ||||
(iv) CBCC làm nhiệm vụ tổ chức đấu thầu | 01 thiết bị/01CBCC | 18 | ||||
(v) CBCC làm nhiệm vụ quản lý xây dựng cơ bản của các đơn vị (có sử dụng phần mềm AutoCad, phần mềm đọc bản vẽ ...) | 01 thiết bị/01CBCC | 18 | ||||
(vi) CBCC làm công tác tin học: quản trị mạng, quản trị hệ thống, quản trị phần cứng, quản trị hạ tầng kỹ thuật | 01 thiết bị/01CBCC | 18 | ||||
b | Máy vi tính nghiệp vụ loại 2 | - Processor Intel Core i7 6MB Cache; - RAM 16GB DDR3 Upgradable to 32GB; - Storage 2TB SATA 7200RPM; - Monitor LCD 23”; Resolation support upto 1280x1024 or 1366x768 or 1440x900. - I/O port 02 PCI Express, 06 USB, 01 RJ45, 01 VGA, 01 Audio; - Network interface 01 Gigabit Ethernet port; - DVDRW 24X SATA, - Card VGA 2GB; - Power Supply input: 120-240V - Có keyboard, optical mouse, speaker; - Pre-Install Software: Window® 8.1 Professional or higher (có bản quyền). - UPS: Power capacity 500VA/300W, Input 176V to 264V (50Hz±1Hz), Output 220V±10% (50Hz±1Hz), Backup time (half load) 04 minutes. - Bảo hành: 03 năm theo tiêu chuẩn nhà sản xuất tại địa điểm lắp đặt. | (i) CBCC làm nhiệm vụ thiết kế, my trang, xuất bản báo thuộc Báo Hải quan (Phòng Thư ký tòa soạn) | 01 thiết bị/01CBCC | 42 | CBCC đã được trang bị máy tính nghiệp vụ sẽ không được trang bị máy tính văn phòng phổ biến |
(ii) CBCC làm nhiệm vụ thiết kế đồ họa, biên tập tin video phục vụ hoạt động của cổng thông tin điện tử Hải quan thuộc Cục Công nghệ thông tin và thống kê Hải quan | 01 thiết bị/01CBCC | 42 | ||||
2 | Máy photocopy nghiệp vụ | |||||
a | Máy photocopy nghiệp vụ loại 1 | Tốc độ 60 bản/phút, quét bản gốc 01 lần, tự động chia bộ, có bộ đảo mặt, bảo hành 03 năm theo tiêu chuẩn nhà sản xuất tại địa điểm lắp đặt | Văn phòng Tổng cục Hải quan (Hành chính văn thư) | 03 thiết bị | 315 | Các đơn vị đã được trang bị đủ tiêu chuẩn định mức máy photocopy nghiệp vụ khi thực hiện trang bị máy photocopy văn phòng phổ biến phải cân nhắc, đánh giá để vừa phù hợp với nhu cầu sử dụng của đơn vị và vừa đảm bảo tiết kiệm, chống lãng phí. |
Cục Tài vụ - Quản trị (Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Tổng cục Hải quan) | 01 thiết bị | 315 | ||||
b | Máy photocopy nghiệp vụ loại 2 | Tốc độ 45 bản/phút, quét bản gốc 01 lần, tự động chia bộ, có bộ đảo mặt, bảo hành 03 năm theo tiêu chuẩn nhà sản xuất tại địa điểm lắp đặt | (i) Vụ Pháp chế, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Thanh tra - Kiểm tra, Cục Quản lý rủi ro, Cục Kiểm định hải quan, Viện Nghiên cứu Hải quan, Trường Hải quan Việt Nam, Báo Hải quan | 01 thiết bị/01 đơn vị | 130 | |
(ii) Văn phòng Tổng cục Hải quan, Cục Giám sát quản lý về hải quan, Cục Thuế xuất nhập khẩu, Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục Tài vụ - Quản trị, Cục Công nghệ thông tin và thống kê Hải quan | 01 thiết bị/30 CBCC | 130 | ||||
(iii) Cục Hải quan TP. Hà Nội, Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh, Cục Hải quan TP. Hải Phòng, Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh, Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn, Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (khối cơ quan Cục) | 01 thiết bị/20CBCC | 130 | ||||
(iv) Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố còn lại (khối cơ quan Cục) | 01 thiết bị/30CBCC (đảm bảo tối thiểu 01 thiết bị/01 đơn vị) | 130 | ||||
(v) Các Chi cục Hải quan thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 01 thiết bị/01 đơn vị | 130 | ||||
3 | Máy in nghiệp vụ | |||||
a | Máy in laser A3 | in laser khổ giấy A3-A4, 02 mặt tự động, tốc độ in A4/A3: upto 35/15ppm, cổng giao tiếp USB, khả năng kết nối qua mạng LAN, độ phân giải 1200x1200dpi, Memory 256MB, bảo hành 03 năm theo tiêu chuẩn nhà sản xuất tại địa điểm lắp đặt. | (i) Vụ Pháp chế, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Thanh tra - Kiểm tra, Cục Quản lý rủi ro, Cục Kiểm định hải quan, Viện Nghiên cứu Hải quan, Trường Hải quan Việt Nam, Báo Hải quan | 02 thiết bị/đơn vị | 30 |
|
(ii) Văn phòng Tổng cục Hải quan, Cục Giám sát quản lý về hải quan, Cục Thuế xuất nhập khẩu, Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục Tài vụ - Quản trị, Cục Công nghệ thông tin và thống kê Hải quan | 01 thiết bị/08CBCC | 30 |
| |||
(iii) Các Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 01 thiết bị/08CBCC | 30 |
| |||
(iv) Các Chi cục Hải quan thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 01 thiết bị/01 đơn vị | 30 |
| |||
b | Máy in laser A4 | in laser khổ giấy A4, 02 mặt tự động, tốc độ in upto 33ppm, cổng giao tiếp USB, khả năng kết nối qua mạng LAN, độ phân giải 1200x1200dpi, Memory 256MB, công suất hàng tháng upto 50.000 trang, bảo hành 03 năm theo tiêu chuẩn nhà sản xuất tại địa điểm lắp đặt | Các đơn vị quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Quyết định 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ | 01 thiết bị/04CBCC | 10 | Không trang bị thiết bị văn phòng phổ biến nếu trang bị đủ tiêu chuẩn định mức thiết bị này. |
c | Máy in laser màu | in laser màu khổ giấy A4, tốc độ in màu/trắng đen 30ppm, cổng giao tiếp USB, khả năng kết nối qua mạng LAN, độ phân giải 1200x600dpi, bộ nhớ 768MB, tốc độ vi xử lý 533Mhz, bảo hành 03 năm theo tiêu chuẩn nhà sản xuất tại địa điểm lắp đặt. | (i) Văn phòng Tổng cục Hải quan, Vụ Tổ chức cán bộ | 01 thiết bị/đơn vị | 30 | In thông tin, ảnh, biểu dương khen thưởng |
(ii) Các Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 01 thiết bị/đơn vị | 30 | ||||
4 | Máy scan nghiệp vụ | |||||
a | Máy scan nghiệp vụ loại 1 | scan 02 mặt tự động, tốc độ 90 tờ/phút, 180 ảnh/phút; công suất 15.000 tờ/ngày; khổ giấy A4, nạp giấy tự động; bảo hành 03 năm theo tiêu chuẩn nhà sản xuất tại địa điểm lắp đặt | (i) Văn phòng Tổng cục Hải quan (Hành chính Văn thư) | 03 thiết bị | 195 | Các đơn vị đã được trang bị đủ tiêu chuẩn định máy scan nghiệp vụ khi thực hiện trang bị máy scan văn phòng phổ biến phải cân nhắc, đánh giá để vừa phù hợp với nhu cầu sử dụng của đơn vị và vừa đảm bảo tiết kiệm, chống lãng phí. |
(ii) Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh (Văn phòng) | 02 thiết bị | 195 | ||||
b | Máy scan nghiệp vụ loại 2 | scan 02 mặt tự động, tốc độ 40 tờ/ phút, 80 ảnh/phút; công suất 3000 tờ/ngày; khổ giấy A4; nạp giấy tự động; bảo hành 03 năm theo tiêu chuẩn nhà sản xuất tại địa điểm lắp đặt. | (i) Văn phòng Tổng cục Hải quan, Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục Tài vụ - Quản trị, Cục Công nghệ thông tin và thống kê Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục Kiểm định hải quan, Cục Giám sát quản lý về hải quan, Cục Thuế xuất nhập khẩu, Cục Quản lý rủi ro. | 02 thiết bị/đơn vị | 35 | |
(ii) Vụ Pháp chế, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Thanh tra - Kiểm tra, Viện Nghiên cứu Hải quan, Trường Hải quan Việt Nam, Báo Hải quan | 01 thiết bị/đơn vị | 35 | ||||
(iii) Các Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc Tổng cục Hải quan | 02 thiết bị/đơn vị | 35 | ||||
(iv) Các trung tâm khai thác quản lý, sử dụng máy soi container | 01 thiết bị/đơn vị | 35 | ||||
c | Máy scan nghiệp vụ loại 3 | scan 02 mặt tự động, tốc độ scan 30 tờ/phút, 60 ảnh/phút; công suất 3000 tờ/ngày; khổ giấy A4, nạp giấy tự động, bảo hành 03 năm theo tiêu chuẩn nhà sản xuất tại địa điểm lắp đặt | (i) Các Chi cục Hải quan thuộc các Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 01 thiết bị/Chi cục | 25 | |
(ii) Các Đội Kiểm soát Hải quan, Đội Kiểm soát Phòng chống ma túy... thuộc các Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 01 thiết bị/ Đội | 25 | ||||
(iii) Phòng/Ban/Bộ phận thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố và tương đương có nhiệm vụ triển khai dịch vụ công trực tuyến với Kho bạc Nhà nước | 01 thiết bị/đơn vị | 25 | ||||
(iv) Phòng/Ban/Bộ phận thực hiện đấu thầu qua mạng | 01 thiết bị/đơn vị | 25 |
Ghi chú:
1. CBCC là các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (không bao gồm người làm công tác như vệ sinh, tạp vụ, lái xe, bếp ăn, điện nước, bảo vệ... và tương đương).
2. Mức giá mua tối đa quy định trong Phụ lục này đã bao gồm đầy đủ các khoản thuế, phí.
3. Trường hợp được trang bị bổ sung tiêu chuẩn định mức thiết bị chuyên dùng máy in, máy photocopy, máy scan nghiệp vụ:
3.1. Các đơn vị khối cơ quan Tổng cục ngoài trụ sở chính có thêm đại diện tại khu vực khác được trang bị bổ sung 01 thiết bị/địa điểm mở đại diện.
3.2. Các Chi cục Hải quan quản lý nhiều địa bàn, khoảng cách từ mỗi địa điểm triển khai Đội nghiệp vụ về trụ sở Chi cục Hải quan từ 05 km trở lên thì mỗi địa điểm được trang bị bổ sung 01 thiết bị chuyên dùng.
3.3. Đối với các thiết bị phân bổ định mức theo số lượng CBCC, nếu tỷ lệ giữa số lẻ CBCC và định mức phân bổ lớn hơn 1/3 thì được trang bị bổ sung thêm 01 thiết bị chuyên dùng, ví dụ như:
- Máy photocopy nghiệp vụ loại 2 định mức 01 thiết bị/30CBCC: nếu đơn vị có 42CBCC thì (42-30)/30 > 1/3 thì được trang bị bổ sung thêm 01 thiết bị; nếu đơn vị có 37CBCC thì (37 -30)/30 < 1/3 nên không được trang bị bổ sung thêm.
- Máy photocopy nghiệp vụ loại 2 định mức 01 thiết bị/20CBCC: nếu đơn vị có 27CBCC thì (27-20)/20 > 1/3 thì được trang bị bổ sung thêm 01 thiết bị; nếu đơn vị có 26CBCC thì (26-20)/20 = 1/3 nên không được trang bị bổ sung thêm.
- 1Công văn 11505/TCHQ-TXNK năm 2015 về thuế giá trị gia tăng máy móc, thiết bị chuyên dùng cho nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 18355/BTC-CST năm 2015 về áp dụng công văn 12848/BTC-CST về thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng khác phục vụ cho sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 416/TXNK-CST năm 2016 về thuế giá trị gia tăng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ khai thác, bảo quản sản phẩm cho tàu đánh bắt xa bờ do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2017 quy định tiêu chuẩn, định mức về máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 1727/QĐ-TCHQ năm 2019 quy định về tiêu chuẩn hạ tầng kỹ thuật phòng máy chủ ngành Hải quan do Tổng cục hải quan ban hành
- 6Quyết định 1925/QĐ-TCT năm 2020 quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy tính, máy in phục vụ chung cho công tác soạn thảo văn bản mật tại các đơn vị thuộc hệ thống Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 2Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 3Thông tư 245/2009/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 52/2009/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 09/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 245/2009/TT-BTC quy định thực hiện Nghị định 52/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 58/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 11505/TCHQ-TXNK năm 2015 về thuế giá trị gia tăng máy móc, thiết bị chuyên dùng cho nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Thông tư 23/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 18355/BTC-CST năm 2015 về áp dụng công văn 12848/BTC-CST về thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng khác phục vụ cho sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 65/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 04/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 52/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 11Thông tư 19/2016/TT-BTC hướng dẫn nội dung Quyết định 58/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Công văn 416/TXNK-CST năm 2016 về thuế giá trị gia tăng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ khai thác, bảo quản sản phẩm cho tàu đánh bắt xa bờ do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 13Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2017 quy định tiêu chuẩn, định mức về máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 14Quyết định 1727/QĐ-TCHQ năm 2019 quy định về tiêu chuẩn hạ tầng kỹ thuật phòng máy chủ ngành Hải quan do Tổng cục hải quan ban hành
- 15Quyết định 1925/QĐ-TCT năm 2020 quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy tính, máy in phục vụ chung cho công tác soạn thảo văn bản mật tại các đơn vị thuộc hệ thống Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
Quyết định 2550/QĐ-TCHQ năm 2016 quy định Tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng thiết bị chuyên dùng máy vi tính, máy in, máy photocopy, máy scan trong ngành Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 2550/QĐ-TCHQ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/08/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra