- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 88/2007/NQ-HĐND về mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 10 ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2540/2007/QĐ-UBND | Tuy Hòa, ngày 31 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; Thông tư số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14 tháng 5 năm 2004 của liên Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 10 về mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ Phú Yên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho các chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh bằng 60% lương bậc 1 của Trưởng các đoàn thể cấp xã theo chế độ hiện hành. Bao gồm các chức danh: Trưởng Ban tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng, Trưởng Ban Tuyên giáo, cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi - Nông - Lâm - Ngư - Diêm nghiệp, cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ, cán bộ Nhà văn hóa, Bí thư Chi bộ thôn, buôn, khu phố không kiêm nhiệm các chức danh khác.
Mức phụ cấp này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
Điều 2. Nguồn kinh phí chi trả được thực hiện theo quy định phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
Các chức danh trên có thời gian công tác liên tục, từ tháng 61 trở đi được hưởng phụ cấp 5%. Trong thời gian làm cán bộ không chuyên trách cấp xã, nếu không vi phạm kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên, khi nghỉ việc (được cấp có thẩm quyền đồng ý) thì được hưởng trợ cấp một lần, cứ mỗi năm công tác bằng 50% mức phụ cấp hàng tháng bình quân của 5 năm cuối kể cả phụ cấp 5% (nếu có).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 88/2007/NQ-HĐND về mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 10 ban hành
Quyết định 2540/2007/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- Số hiệu: 2540/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Phạm Ngọc Chi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2007
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực