Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2537/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Thông tư 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thí điểm đăng ký làm thủ tục cho phương tiện thủy nội địa vào, rời cảng, bến thủy nội địa bằng tin nhắn với nội dung như sau:
1. Thực hiện đăng ký làm thủ tục theo quy trình tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Cảng, bến thủy nội địa thực hiện thí điểm: các cảng, bến thủy nội địa (trừ cảng, bến hành khách du lịch và cảng, bến phục vụ Nhà máy đường) thuộc khu vực trách nhiệm của các Cảng vụ Đường thủy nội địa Khu vực I, II, III và IV trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
3. Thời gian thực hiện thí điểm: từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
Cảng vụ Đường thủy nội địa Khu vực I, II, III và IV có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận và lưu trữ bản sao các giấy tờ liên quan đến phương tiện, thuyền viên để làm cơ sở kiểm tra khi làm thủ tục cho phương tiện vào, rời cảng, bến thủy nội địa;
b) Kiểm tra và làm thủ tục cho phương tiện vào, rời cảng, bến thủy nội địa theo quy định tại Điều 15, Điều 16 Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT, không yêu cầu người làm thủ tục nộp hoặc xuất trình các giấy tờ liên quan đến phương tiện, thuyền viên vẫn còn hiệu lực và đã được Cảng vụ Đường thủy nội địa lưu trữ hoặc có trong cơ sở dữ liệu;
c) Tuyên truyền, hướng dẫn các chủ phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện thực hiện Quyết định này.
2. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
a) Chỉ đạo Cảng vụ Đường thủy nội địa có liên quan triển khai Quyết định này;
b) Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện thí điểm, báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
3. Vụ Pháp chế có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Cảng vụ Đường thủy nội địa Khu vực I, II, III, IV và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG
|
QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ LÀM THỦ TỤC CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA VÀO, RỜI CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA BẰNG TIN NHẮN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. Đăng ký số điện thoại sử dụng nhắn tin đăng ký làm thủ tục cho phương tiện vào, rời cảng, bến thủy nội địa
1. Chủ phương tiện đến Đại diện Cảng vụ Đường thủy nội địa (sau đây gọi tắt là Đại diện Cảng vụ) gần nhất trực thuộc Cảng vụ Đường thủy nội địa Khu vực I, II, III và IV đăng ký tối đa 03 số điện thoại sử dụng để nhắn tin đăng ký làm thủ tục theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Quyết định này. Khi đến đăng ký mang theo bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính (để đối chiếu) các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức tín dụng trong trường hợp phương tiện cầm cố, thế chấp;
b) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực;
c) Bằng hoặc giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của các thuyền viên trên phương tiện.
2. Khi có nhu cầu thay đổi số điện thoại sử dụng để nhắn tin đăng ký làm thủ tục, chủ phương tiện đến Đại diện Cảng vụ gần nhất trực thuộc Cảng vụ Đường thủy nội địa Khu vực I, II, III và IV đăng ký thay đổi số điện thoại.
3. Đại diện Cảng vụ có trách nhiệm cập nhật các số điện thoại chủ phương tiện đăng ký; lưu giữ và cập nhật các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Mục này vào cơ sở dữ liệu.
II. Trình tự đăng ký làm thủ tục cho phương tiện vào cảng, bến thủy nội địa
1. Chậm nhất 60 phút trước khi phương tiện vào cảng, bến thủy nội địa, người làm thủ tục sử dụng 1 trong 3 số điện thoại đã đăng ký gửi tin nhắn đến số điện thoại Tổng đài đăng ký làm thủ tục (sau đây gọi tắt là Tổng đài) 0943053232. Cú pháp tin nhắn như sau: v.sodangky.madaidien.cangbenvao.thoigianvao
Trong đó:
- v: là từ khóa đăng ký làm thủ tục vào.
- sodangky: là số đăng ký hành chính của phương tiện, có thể nhập chữ hoa hoặc chữ thường, yêu cầu chỉ nhập phần số và phần chữ, không có ký tự ngăn cách (ví dụ: HN1234, QN2344).
- madaidien: là mã hiệu của Đại diện Cảng vụ Đường thủy nội địa làm thủ tục cho phương tiện thủy nội địa quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.
- cangbenvao: là tên của cảng, bến thủy nội địa mà phương tiện dự kiến vào, nhập chữ hoa hoặc chữ thường, có dấu hoặc không dấu và có thể nhập gần đúng tên cảng, bến thủy nội địa.
- thoigianvao: là thời gian dự kiến phương tiện vào cảng, bến thủy nội địa.
Ví dụ: v.hp1234.minhduc.cangxmhaiphong.12h30-20/11/2015.
Tổng đài tự động chuyển tin nhắn đến Đại diện Cảng vụ.
2. Đại diện Cảng vụ khi nhận được tin nhắn, kiểm tra thông tin liên quan đến phương tiện, thuyền viên, giấy phép rời cảng, bến thủy nội địa cuối cùng (nếu có) trên hệ thống phần mềm và gửi tin nhắn kết quả đến Tổng đài như sau:
a) Cú pháp tin nhắn đồng ý cho phương tiện vào cảng bến: y.sodangky. [matodaidien]
Trong đó:
- y: (y=yes) là từ khóa đồng ý cho phương tiện làm thủ tục vào.
- sodangky: là số đăng ký hành chính của phương tiện, có thể nhập chữ hoa hoặc chữ thường, yêu cầu chỉ nhập phần số và phần chữ, không có ký tự ngăn cách (ví dụ: HN1234, QN2344).
- matodaidien: là mã hiệu của Tổ đại diện Cảng vụ Đường thủy nội địa (sau đây gọi tắt là Tổ đại diện) làm thủ tục cho phương tiện, yêu cầu phải nhập chính xác. Trường hợp Đại diện Cảng vụ trực tiếp làm thủ tục thì không phải khai báo mã hiệu này.
Ví dụ:
- y.hp2422 (trong trường hợp Đại diện Cảng vụ trực tiếp làm thủ tục).
- y.hp2422.toximanghaiphong (trong trường hợp Đại diện Cảng vụ giao cho Tổ đại diện làm thủ tục).
Tổng đài sẽ tự động chuyển tin nhắn đến người làm thủ tục và Tổ đại diện (nếu Tổ đại diện làm thủ tục).
b) Cú pháp tin nhắn không đồng ý cho phương tiện vào cảng bến
n.sodangky.lydo
Trong đó:
- n: (n=no) là từ khóa không đồng ý cho phương tiện làm thủ tục vào.
- sodangky: là số đăng ký hành chính của phương tiện, có thể nhập chữ hoa hoặc chữ thường, yêu cầu chỉ nhập phần số và phần chữ, không có ký tự ngăn cách (ví dụ: HN1234, QN2344).
- lydo: lý do không đồng ý phương tiện vào cảng bến.
Ví dụ : n.hp2422.hien tai cang ben da du tau neo dau.
Tổng đài sẽ tự động chuyển tin nhắn thông báo đến người làm thủ tục.
3. Khi phương tiện đến cảng, bến thủy nội địa, Đại diện Cảng vụ, Tổ đại diện thực hiện làm thủ tục cấp phép vào cảng, bến cho phương tiện theo quy định.
III. Quy trình đăng ký làm thủ tục cho phương tiện rời cảng, bến thủy nội địa
1. Chậm nhất 30 phút trước khi phương tiện rời cảng, bến thủy nội địa, người làm thủ tục sử dụng 1 trong 3 số điện thoại đã đăng ký gửi tin nhắn đến Tổng đài. Cú pháp tin nhắn như sau:
r.sodangky.thoigianroi
Trong đó:
- r: là từ khóa đăng ký làm thủ tục rời.
- sodangky: là số đăng ký hành chính của phương tiện, có thể nhập chữ hoa hoặc chữ thường, yêu cầu chỉ nhập phần số và phần chữ, không có ký tự ngăn cách (ví dụ: HN1234, QN2344).
- thoigianroi: là thời gian dự kiến phương tiện rời cảng, bến thủy nội địa.
Ví dụ: r.hp1234.12h30-20/11/2015
Tổng đài tự động chuyển tin nhắn đến Đại diện Cảng vụ, Tổ đại diện (nếu Tổ đại diện đã làm thủ tục vào cho phương tiện đang đăng ký làm thủ tục rời).
2. Đại diện Cảng vụ, Tổ đại diện nhận được tin nhắn từ Tổng đài, kiểm tra thông tin liên quan đến phương tiện, thuyền viên, giấy phép vào cảng, bến đã cấp trên phần mềm và gửi tin nhắn kết quả đến Tổng đài:
a) Cú pháp nhắn tin đồng ý cho phương tiện rời cảng bến.
y.sodangky
Trong đó:
- y: (y=yes) là từ khóa đồng ý cho phương tiện làm thủ tục rời.
- sodangky: là số đăng ký hành chính của phương tiện, có thể nhập chữ hoa hoặc chữ thường, yêu cầu chỉ nhập phần số và phần chữ, không có ký tự ngăn cách.
Ví dụ: y.HN1234
b) Cú pháp nhắn tin không đồng ý làm thủ tục cho phương tiện rời cảng, bến thủy nội địa theo quy định tại điểm b khoản 2 Mục II.
3. Đại diện Cảng vụ, Tổ đại diện làm thủ tục cấp phép rời cảng, bến cho phương tiện theo quy định.
IV. Quy trình hủy đăng ký làm thủ tục cho phương tiện vào/rời cảng, bến thủy nội địa
Trường hợp đã nhắn tin đăng ký vào/rời cảng, bến thủy nội địa nhưng chưa được cấp phép, sau đó muốn hủy tin nhắn đó, người làm thủ tục soạn tin nhắn gửi đến Tổng đài. Cú pháp tin nhắn như sau:
huy.sodangky
Trong đó:
- huy: là từ khóa hủy đăng ký làm thủ tục vào/rời
- sodangky: là số đăng ký hành chính của phương tiện, có thể nhập chữ hoa hoặc chữ thường, yêu cầu chỉ nhập phần số và phần chữ, không có ký tự ngăn cách (ví dụ: HN1234, QN2344).
Ví dụ: huy.hp1234
Tổng đài tự động kiểm tra và thông báo đến Đại diện Cảng vụ hoặc Tổ đại diện đã nhận tin nhắn đăng ký vào/rời cảng bến của người làm thủ tục trước đó. Sau khi thực hiện hủy, Tổng đài sẽ gửi tin nhắn thông báo đến người làm thủ tục.
PHIẾU ĐĂNG KÝ SỐ ĐIỆN THOẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do- Hạnh Phúc
---------------
Kính gửi: Đại diện Cảng vụ ĐTNĐ khu vực XX/ tại YY
Tên Chủ phương tiện: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..
Số CMTND hoặc hộ chiếu: …………………………………… ngày cấp ……………………………….
cơ quan cấp ………………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………….Fax:……………… Email: ……………………………………………
Đăng ký phương tiện và các số điện thoại kèm theo dưới đây để nhắn tin đăng ký làm thủ tục cho phương tiện vào, rời cảng, bến thủy nội địa:
Stt | Phương tiện (Số đăng ký) | Số điện thoại 1 | Số điện thoại 2 | Số điện thoại 3 |
1 | HN-1234 | 0912969345 | 0902345913 |
|
2 | HN-3345 | 0903012313 | 0982345968 |
|
3 | HN-4562 | 0912914567 | 0915868515 | 0985915685 |
… | ……………….. | ……………….. | ……………….. | ……………….. |
Tôi xin cam kết thực hiện theo đúng quy trình và chịu trách nhiệm về những thông tin khai báo trên hệ thống.
| ..............., ngày tháng năm 20 |
Ghi chú: Mỗi phương tiện đăng ký tối đa 03 số điện thoại.
BẢNG MÃ HIỆU CỦA CÁC ĐẠI DIỆN CẢNG VỤ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT | Đơn vị Cảng vụ Đường thủy nội địa | Đại diện Cảng vụ Đường thủy nội địa | Mã đại diện |
1 | Cảng vụ Đường thủy nội địa Khu vực I | Đại diện Hải Phòng | haiphong |
2 | Đại diện Minh Đức | minhduc | |
3 | Đại diện Hoàng Thạch | hoangthach | |
4 | Đại diện Phúc Sơn | phucson | |
5 | Đại diện Kinh Môn | kinhmon | |
6 | Đại diện Đá Bạc | dabac | |
7 | Đại diện Cẩm Thạch | camthach | |
8 | Đại diện Điền Công | diencong | |
9 | Đại diện Quảng Ninh | quangninh | |
10 | Đại diện Bạch Đằng | bachdang | |
11 | Cảng vụ Đường thủy nội địa Khu vực II | Đại diện Bắc Ninh | bacninh |
12 | Đại diện Bắc Giang | bacgiang | |
13 | Đại diện Phú Thọ | phutho | |
14 | Đại diện Cống Câu | congcau | |
15 | Đại diện Ninh Bình | ninhbinh | |
16 | Đại diện Hà Nam | hanam | |
17 | Đại diện Hà Nội | hanoi | |
18 | Đại diện Hòa Bình | hoabinh | |
19 | Đại diện Hưng Yên | hungyen | |
20 | Đại diện Nam Định | namdinh | |
21 | Đại diện Phả Lại | phalai | |
22 | Đại diện Quảng Bình | quangbinh | |
23 | Đại diện Sơn Tây | sontay | |
24 | Đại diện Thái Nguyên | thainguyen | |
25 | Đại diện Yên Bái | yenbai | |
26 | Đại diện Thái Bình | thaibinh | |
27 | Cảng vụ Đường thủy nội địa Khu vực III | Đại diện Thủ Đức | thuduc |
28 | Đại diện Đồng Nai | dongnai | |
29 | Đại diện Nhơn Trạch | nhontrach | |
30 | Đại diện Phú Long | phulong | |
31 | Đại diện Tây Ninh | tayninh | |
32 | Đại diện Bình Dương | binhduong | |
33 | Đại diện Long An | longan | |
34 | Đại diện Mộc Hóa | mochoa | |
35 | Đại diện Bến Tre | bentre | |
36 | Đại diện Tiền Giang | tiengiang | |
37 | Đại diện Đồng Tháp | dongthap | |
38 | Đại diện Hồng Ngự | Hongngu | |
39 | Đại diện Ximăng Hà Tiên 1 | ximanghatien1 | |
40 | Cảng vụ Đường thủy nội địa Khu vực IV | Đại diện Cần Thơ | cantho |
41 | Đại diện Thốt Nốt | thotnot | |
42 | Đại diện Long Xuyên | longxuyen |
- 1Hướng dẫn số 64/2005/HD-BGTVT về việc triển khai tiêu chuẩn cấp kỹ thuật cảng, bến thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 3405/QĐ-BGTVT năm 2016 về giao Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức quản lý cảng, bến thủy nội địa trong vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định, Thanh Hóa, Khánh Hòa, Hậu Giang và Sóc Trăng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 666/QĐ-BGTVT năm 2018 phê duyệt Đề án Lắp đặt thiết bị tự động nhận dạng AIS và trang bị VHF trên phương tiện thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Công văn 1232/BHXH-CNTT năm 2019 về hướng dẫn thực hiện xem lịch sử khám chữa bệnh bằng việc xác thực qua tin nhắn OTP do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Hướng dẫn số 64/2005/HD-BGTVT về việc triển khai tiêu chuẩn cấp kỹ thuật cảng, bến thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Nghị định 107/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 3Thông tư 50/2014/TT-BGTVT quản lý cảng, bến thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 3405/QĐ-BGTVT năm 2016 về giao Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức quản lý cảng, bến thủy nội địa trong vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định, Thanh Hóa, Khánh Hòa, Hậu Giang và Sóc Trăng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 666/QĐ-BGTVT năm 2018 phê duyệt Đề án Lắp đặt thiết bị tự động nhận dạng AIS và trang bị VHF trên phương tiện thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Công văn 1232/BHXH-CNTT năm 2019 về hướng dẫn thực hiện xem lịch sử khám chữa bệnh bằng việc xác thực qua tin nhắn OTP do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Quyết định 2537/QĐ-BGTVT năm 2016 về thí điểm đăng ký làm thủ tục cho phương tiện thủy nội địa vào rời cảng, bến thủy nội địa bằng tin nhắn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 2537/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/08/2016
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra