Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 253/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 02 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÃ HỘI HÓA CÁC HOẠT ĐỘNG Y TẾ CỦA BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN HIỆP HÒA GIAI ĐOẠN 2016-2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Khám bệnh, Chữa bệnh ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 15/12/2014 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát triển y tế;
Căn cứ Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành một số chính sách phát triển y tế theo Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 15/12/2014 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Bệnh viện Đa khoa huyện Hiệp Hòa tại Tờ trình số 13/TTr-BV ngày 25/02/2016; Báo cáo thẩm định số 26/BC-SYT ngày 03/02/2016 của Sở Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án xã hội hóa các hoạt động y tế của Bệnh viện Đa khoa huyện Hiệp Hòa giai đoạn 2016 - 2025, với những nội dung chủ yếu sau:
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung: Tăng cường thu hút nguồn nhân lực y tế có chất lượng cao, đẩy mạnh phát triển kỹ thuật mới; mở rộng và đa dạng hóa các dịch vụ y tế, nâng cao chất lượng các dịch vụ y tế và phục vụ người bệnh. Phát huy tiềm năng trí tuệ và huy động các nguồn lực đầu tư cho hoạt động khám chữa bệnh của Bệnh viện. Phấn đấu tăng nguồn thu tài chính để bổ sung nâng cấp cơ sở vật chất, đào tạo và nâng cao đời sống cho đội ngũ cán bộ y tế.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Cung cấp các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh có chất lượng cao; hàng năm tăng thu dung người bệnh từ 10% trở lên;
- Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, phát triển kỹ thuật mới, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của các đối tượng; hàng năm phát triển kỹ thuật mới tăng từ 5-10%/năm;
- Cải thiện và nâng cao đời sống người lao động, hàng năm thực hiện chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ y tế tăng tối thiểu từ 5-10%/năm;
- Tăng cường đào tạo tại chỗ để phát triển kỹ thuật mới;
- Tăng cường đầu tư giường bệnh xã hội hóa, giảm tình trạng quá tải; giảm tỷ lệ bệnh nhân chuyển tuyến; hàng năm giảm tỷ lệ bệnh nhân chuyển tuyến từ 5-10%/năm.
II. Các nội dung chính của đề án
1. Các dịch vụ xã hội hóa
- Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu: Ký hợp đồng, mời chuyên gia y tế giỏi ở tuyến trên về khám, chữa bệnh tại Bệnh viện. Bệnh nhân được quyền lựa chọn thầy thuốc giỏi, chuyên gia y tế giỏi ở trung ương, ở tỉnh khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu. Triển khai các dịch vụ cận lâm sàng theo yêu cầu. Triển khai các dịch vụ tư vấn sức khỏe, chăm sóc người bệnh tại gia đình theo yêu cầu. Triển khai dịch vụ hợp đồng khám sức khỏe cho các tổ chức, cá nhân.
- Dịch vụ buồng bệnh theo yêu cầu: Đầu tư các buồng bệnh chăm sóc nội trú theo yêu cầu gồm: Sửa chữa, nâng cấp các phòng có sẵn quy mô 20 giường bệnh từ nguồn vốn vay quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị; đầu tư xây dựng khối nhà 5 tầng, quy mô 30 giường bệnh và có đủ các khoa, phòng tại khu nhà Phục hồi chức năng cũ từ nguồn vốn vay ngân hàng. Các buồng bệnh được trang bị đầy đủ các trang thiết bị, vật dụng phục vụ nhu cầu thiết yếu của người bệnh. Bệnh nhân được chăm sóc toàn diện 24/24 giờ.
- Dịch vụ vận chuyển người bệnh: Mua 01 xe ô tô cứu thương từ nguồn vốn vay ngân hàng triển khai dịch vụ đưa, đón bệnh nhân theo yêu cầu.
- Dịch vụ cung ứng thuốc cho người bệnh đến khám và điều trị: Tổ chức nhà thuốc bán lẻ thuốc cho người bệnh; đảm bảo cung ứng đầy đủ, kịp thời thuốc chữa bệnh và bán thuốc chữa bệnh theo đúng quy định của pháp luật.
- Triển khai dịch vụ tư vấn và tiêm phòng bệnh tự nguyện theo nhu cầu của người dân.
2. Các giải pháp thực hiện
a) Giải pháp về sử dụng tài sản của Nhà nước.
- Sử dụng 03 buồng tại Khoa khám bệnh, 10 buồng bệnh tại các khoa lâm sàng để đầu tư cải tạo, nâng cấp thành khu khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu quy mô 20 giường bệnh.
- Sử dụng một số trang thiết bị y tế sẵn có của Bệnh viện để thực hiện các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu, đảm bảo không làm ảnh hưởng đến hoạt động của các dịch vụ y tế công lập.
b) Giải pháp về nguồn nhân lực
- Thành lập Ban điều hành Đề án để lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai thực hiện Đề án xã hội hóa đảm bảo chất lượng, theo đúng định hướng của Nhà nước.
- Mô hình tổ chức: Thành lập Khoa khám, chữa bệnh theo yêu cầu.
- Nhân lực: Sử dụng công chức, viên chức, người lao động của Bệnh viện sang quản lý, điều hành hoặc thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn kỹ thuật. Tuyển dụng lao động theo hình thức ký hợp đồng lao động với người có trình độ chuyên môn phù hợp với điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
c) Giải pháp về tài chính
- Hình thức quản lý tài chính: Hạch toán độc lập theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh.
Tổng vốn đầu tư: 80.639.200.000 đồng, trong đó:
- Giai đoạn I (2016 - 2020): 41.989.200.000 đồng.
Vốn đầu tư là tài sản đã được hình thành từ ngân sách nhà nước: 499.200.000 đồng.
Vốn vay ngân hàng: 36.900.000.000 đồng.
Vốn vay Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của Bệnh viện: 1.290.000.000 đồng.
Thuê tài sản: 3.300.000.000 đồng.
- Giai đoạn II (2021 - 2025): 38.650.000.000 đồng.
Vốn vay Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của Bệnh viện: 1.450.000.000 đồng.
Thuê tài sản: 37.200.000.000 đồng.
III. Tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn Bệnh viện tổ chức thực hiện tốt đề án. Hàng năm, xem xét giao bổ sung chỉ tiêu giường bệnh xã hội hóa cho Bệnh viện.
2. Sở Tài chính kiểm tra, hướng dẫn về công tác quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và quản lý tài chính thực hiện xã hội hóa y tế của Bệnh viện.
3. Bệnh viện Đa khoa huyện Hiệp Hòa bám sát vào các quy định, chế độ hiện hành tổ chức thực hiện đề án xã hội hóa đảm bảo chất lượng, hiệu quả; không làm ảnh hưởng đến các hoạt động chung của Bệnh viện, đảm bảo các dịch vụ y tế công lập hoạt động bình thường theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Y tế, Sở Tài chính, Bệnh viện Đa khoa huyện Hiệp Hòa và các đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 623/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển y tế tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- 2Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh mục công trình, dự án nước sinh hoạt tập trung kêu gọi xã hội hóa đầu tư giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2014
- 4Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xã hội hóa các hoạt động y tế của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2025 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 5Kế hoạch 1364/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản và các bệnh không lây nhiễm khác, giai đoạn 2015 - 2025 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 4694/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề án Bệnh viện vệ tinh chuyên ngành huyết học lâm sàng giai đoạn 2016-2020 tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa
- 8Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án Xã hội hóa y tế tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020
- 9Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án xã hội hóa hoạt động y tế tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La, giai đoạn 2017-2021
- 10Quyết định 883/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án xã hội hóa hoạt động y tế của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019-2025
- 11Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2021 về Đề án xã hội hóa hoạt động y tế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 4Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 5Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 6Nghị định 85/2012/NĐ-CP về cơ chế hoạt động, tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám, chữa bệnh của cơ sở khám, chữa bệnh công lập
- 7Quyết định 623/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển y tế tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- 8Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh mục công trình, dự án nước sinh hoạt tập trung kêu gọi xã hội hóa đầu tư giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2014
- 10Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 11Nghị quyết 93/NQ-CP năm 2014 về một số cơ chế, chính sách phát triển y tế do Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về chính sách phát triển y tế theo Nghị quyết 93/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 13Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xã hội hóa các hoạt động y tế của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2025 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 15Kế hoạch 1364/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản và các bệnh không lây nhiễm khác, giai đoạn 2015 - 2025 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 16Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 17Quyết định 4694/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề án Bệnh viện vệ tinh chuyên ngành huyết học lâm sàng giai đoạn 2016-2020 tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa
- 18Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án Xã hội hóa y tế tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020
- 19Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án xã hội hóa hoạt động y tế tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La, giai đoạn 2017-2021
- 20Quyết định 883/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án xã hội hóa hoạt động y tế của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019-2025
- 21Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2021 về Đề án xã hội hóa hoạt động y tế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xã hội hóa hoạt động y tế của Bệnh viện Đa khoa huyện Hiệp Hòa giai đoạn 2016 - 2025 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- Số hiệu: 253/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Lê Ánh Dương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra