- 1Quyết định 992/QĐ-BTP năm 2012 sửa đổi Điều 3 Quyết định 3958/QĐ-BTP về phân công công tác của Bộ trưởng và Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 1257/QĐ-BTP năm 2013 phân công bổ sung các lĩnh vực, đơn vị và địa bàn phụ trách đối với các Thứ trưởng kể từ ngày 01/06/2013 do Bộ Tư pháp ban hành
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2502/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1685/QĐ-BTP ngày 5 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 3958/QĐ-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng như sau:
“Điều 3. Phân công công tác cụ thể của Bộ trưởng và các Thứ trưởng
1. Bộ trưởng Hà Hùng Cường
a) Lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành mọi mặt hoạt động của Bộ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ; những công việc thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Bộ và Bộ trưởng được quy định trong Luật Tổ chức Chính phủ, Quy chế làm việc của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
b) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực, nhiệm vụ công tác:
- Chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch công tác dài hạn, năm năm và hàng năm;
- Công tác chính trị, tư tưởng, tổ chức cán bộ, bảo vệ chính trị nội bộ, an ninh, quốc phòng;
- Công tác kế hoạch - tài chính toàn Ngành;
- Cải cách pháp luật, cải cách tư pháp thuộc phạm vi, quyền hạn của Bộ.
c) Phối hợp công tác giữa Bộ Tư pháp, Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp với các cơ quan Trung ương của Đảng, các Bộ, ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Quốc hội trừ các cơ quan, tổ chức chính trị - xã hội, địa phương được phân công cho các Thứ trưởng trực tiếp phụ trách công tác phối hợp.
d) Thực hiện nhiệm vụ của thành viên Chính phủ, thành viên hội đồng, các ban và các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phân công.
đ) Phụ trách các đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Kế hoạch - Tài chính.
e) Chỉ đạo công tác tư pháp của thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
2. Thứ trưởng Hoàng Thế Liên
a) Giúp Bộ trưởng phụ trách các lĩnh vực, nhiệm vụ công tác:
- Xây dựng và theo dõi chung việc thi hành pháp luật về hình sự, hành chính;
- Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
- Công tác pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật và hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật;
- Hợp tác quốc tế;
- Nghiên cứu khoa học pháp lý;
- Đào tạo đại học và sau đại học luật; đào tạo các chức danh tư pháp và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
b) Làm nhiệm vụ thường trực thay mặt Bộ trưởng chủ trì và điều phối hoạt động chung của Bộ, giải quyết các công việc thuộc phạm vi thẩm quyền Bộ trưởng phụ trách khi Bộ trưởng vắng mặt hoặc được Bộ trưởng ủy quyền.
c) Phối hợp công tác của Bộ Tư pháp với Ban Nội chính Trung ương, Văn phòng Trung ương Đảng, Ban Đối ngoại Trung ương, Ban Chỉ đạo Cải cách tư pháp Trung ương, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ và các cơ quan khác có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ và các địa phương được phân công phụ trách.
d) Thực hiện nhiệm vụ thành viên hội đồng, các ban và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Thủ tướng Chính phủ hoặc của Bộ trưởng.
đ) Phụ trách các đơn vị: Vụ Pháp luật hình sự - hành chính; Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; Vụ Hợp tác quốc tế; Viện Khoa học pháp lý; Trường Đại học Luật Hà Nội; Học viện Tư pháp.
e) Chỉ đạo công tác tư pháp của các tỉnh, thành phố: Quảng Bình; Quảng Trị; Thừa Thiên Huế; Đà Nẵng; Quảng Nam; Quảng Ngãi; Bình Định; Phú Yên; Gia Lai; Kon Tum; Đắk Lắk; Đắk Nông.
a) Giúp Bộ trưởng phụ trách các lĩnh vực, nhiệm vụ công tác:
- Xây dựng và theo dõi chung việc thi hành pháp luật về dân sự, kinh tế;
- Hành chính tư pháp;
- Nuôi con nuôi;
- Bồi thường nhà nước;
- Đăng ký giao dịch bảo đảm;
- Thi hành án dân sự, hành chính;
- Công tác Đảng.
b) Phối hợp công tác của Bộ Tư pháp với Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Ban Kinh tế Trung ương, Ủy ban Kinh tế, Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Ủy ban Tư pháp của Quốc hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các Bộ kinh tế ngành, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng cục Thi hành án hình sự của Bộ Công an, Cục Thi hành án dân sự của Bộ Quốc phòng, Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương và các cơ quan khác có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ và các địa phương được phân công phụ trách.
c) Thực hiện nhiệm vụ thành viên hội đồng, các ban và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Thủ tướng Chính phủ hoặc của Bộ trưởng.
d) Phụ trách các đơn vị: Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; Cục Con nuôi; Cục Bồi thường nhà nước; Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm; Tổng cục Thi hành án dân sự.
4. Thứ trưởng Nguyễn Thúy Hiền
a) Giúp Bộ trưởng phụ trách các lĩnh vực, nhiệm vụ công tác:
- Phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Trợ giúp pháp lý;
- Thanh tra;
- Xuất bản, báo chí;
- Đào tạo trung cấp luật;
- Thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở của Bộ;
- Công tác đoàn thể, vì sự tiến bộ của phụ nữ, đời sống cán bộ, công chức, viên chức;
- Phòng chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
b) Phối hợp công tác của Bộ Tư pháp với Ban Tuyên giáo Trung ương, Ban Dân vận Trung ương, Ủy ban về Các vấn đề xã hội của Quốc hội, Thanh tra Chính phủ, Ủy ban Dân tộc, Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam, cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội, Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng và các cơ quan khác có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ và các địa phương được phân công phụ trách.
c) Thực hiện nhiệm vụ thành viên hội đồng, các ban và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Thủ tướng Chính phủ hoặc của Bộ trưởng.
d) Phụ trách các đơn vị: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật; Cục Trợ giúp pháp lý; Thanh tra Bộ; Nhà Xuất bản Tư pháp; Tạp chí Dân chủ và Pháp luật; Báo Pháp luật Việt Nam; các trường Trung cấp Luật.
a) Giúp Bộ trưởng phụ trách các lĩnh vực, nhiệm vụ công tác:
- Các vấn đề chung về xây dựng và theo dõi thi hành pháp luật;
- Xây dựng và theo dõi chung việc thi hành pháp luật quốc tế;
- Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Cải cách thể chế, cải cách thủ tục hành chính;
- Công nghệ thông tin;
- Một số nhiệm vụ cụ thể của Bộ trưởng, các Thứ trưởng khác phụ trách theo sự phân công của Bộ trưởng.
b) Phối hợp công tác của Bộ Tư pháp với Ủy ban Pháp luật của Quốc hội, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan khác có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ và các địa phương được phân công phụ trách.
c) Thực hiện nhiệm vụ thành viên hội đồng, các ban và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Thủ tướng Chính phủ hoặc của Bộ trưởng.
d) Phụ trách các đơn vị: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; Vụ Pháp luật quốc tế; Cục Kiểm soát thủ tục hành chính; Cục Công nghệ thông tin.
đ) Chỉ đạo công tác tư pháp của các tỉnh: Khánh Hòa; Ninh Thuận; Bình Thuận; Bà Rịa - Vũng Tàu; Bình Dương; Bình Phước; Tây Ninh; Đồng Nai; Long An; Lâm Đồng.
a) Giúp Bộ trưởng phụ trách các lĩnh vực, nhiệm vụ công tác:
- Bổ trợ tư pháp;
- Lý lịch tư pháp;
- Xử lý vi phạm hành chính;
- Cải cách hành chính của Bộ;
- Công tác văn phòng;
- Thi đua, khen thưởng;
- Tham gia Ban Chỉ đạo, phụ trách Văn phòng Ban chỉ đạo thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 1348/QĐ-TTg ngày 7 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ).
- Một số nhiệm vụ cụ thể của Bộ trưởng, các Thứ trưởng khác phụ trách theo sự phân công của Bộ trưởng.
b) Phối hợp công tác của Bộ Tư pháp với Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và các cơ quan khác có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ và các địa phương được phân công phụ trách.
c) Thực hiện nhiệm vụ thành viên hội đồng, các ban và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Thủ tướng Chính phủ hoặc của Bộ trưởng.
d) Phụ trách các đơn vị: Cục Bổ trợ tư pháp; Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia; Văn phòng Bộ; Vụ Thi đua - Khen thưởng; Cục Công tác phía Nam.
đ) Chỉ đạo công tác tư pháp của các tỉnh, thành phố: Tiền Giang; An Giang; Bến Tre; Cà Mau; Đồng Tháp; Vĩnh Long; Hậu Giang; Trà Vinh; Sóc Trăng; Bạc Liêu; Kiên Giang; Cần Thơ.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 992/QĐ-BTP ngày 08/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về sửa đổi Điều 3 Quyết định số 3958/QĐ-BTP và Quyết định số 1257/QĐ-BTP ngày 04/6/2013 về việc phân công bổ sung các lĩnh vực, đơn vị và địa bàn phụ trách đối với các Thứ trưởng kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013.
Điều 3. Bộ trưởng, các Thứ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 1424/QĐ-BTP năm 2007 về việc phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ tư pháp ban hành.
- 2Quyết định 3068/QĐ-BGDĐT năm 2010 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 2004/QĐ-BGTVT năm 2010 về phân công công tác giữa Bộ trưởng và Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 992/QĐ-BTP năm 2012 sửa đổi Điều 3 Quyết định 3958/QĐ-BTP về phân công công tác của Bộ trưởng và Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 1257/QĐ-BTP năm 2013 phân công bổ sung các lĩnh vực, đơn vị và địa bàn phụ trách đối với các Thứ trưởng kể từ ngày 01/06/2013 do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Công văn 296/VPCP-KTN năm 2014 sửa đổi Quyết định 1856/QĐ-TTg do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2022/QĐ-BTP năm 2014 phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Quyết định 2390/QĐ-BKHCN năm 2014 phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Quyết định 164/QĐ-BTP năm 2016 sửa đổi Điều 3 Quyết định 2022/QĐ-BTP về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 1Quyết định 3958/QĐ-BTP năm 2011 về phân công công tác của Bộ trưởng và Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 992/QĐ-BTP năm 2012 sửa đổi Điều 3 Quyết định 3958/QĐ-BTP về phân công công tác của Bộ trưởng và Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 1257/QĐ-BTP năm 2013 phân công bổ sung các lĩnh vực, đơn vị và địa bàn phụ trách đối với các Thứ trưởng kể từ ngày 01/06/2013 do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 755/QĐ-BTP năm 2014 phân công bổ sung các đơn vị và địa bàn phụ trách đối với các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 2022/QĐ-BTP năm 2014 phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 1Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 2Quyết định 1424/QĐ-BTP năm 2007 về việc phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ tư pháp ban hành.
- 3Quyết định 3068/QĐ-BGDĐT năm 2010 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 2004/QĐ-BGTVT năm 2010 về phân công công tác giữa Bộ trưởng và Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 6Quyết định 1685/QĐ-BTP năm 2013 về Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp
- 7Quyết định 1348/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh sách thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 296/VPCP-KTN năm 2014 sửa đổi Quyết định 1856/QĐ-TTg do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2390/QĐ-BKHCN năm 2014 phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Quyết định 164/QĐ-BTP năm 2016 sửa đổi Điều 3 Quyết định 2022/QĐ-BTP về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 2502/QĐ-BTP năm 2013 sửa đổi Quyết định 3958/QĐ-BTP về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 2502/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/10/2013
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Hà Hùng Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/10/2013
- Ngày hết hiệu lực: 03/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực