BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 164/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 3 QUYẾT ĐỊNH SỐ 2022/QĐ-BTP NGÀY 03 THÁNG 9 NĂM 2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP VỀ VIỆC PHÂN CÔNG CÔNG TÁC CỦA BỘ TRƯỞNG VÀ CÁC THỨ TRƯỞNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 337/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế làm việc mẫu của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 2022/QĐ-BTP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng như sau:
“Điều 3. Phân công công tác cụ thể của Bộ trưởng và các Thứ trưởng
1. Bộ trưởng Hà Hùng Cường
a) Lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo, điều hành mọi mặt hoạt động của Bộ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ; những công việc thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Bộ và Bộ trưởng được quy định trong Luật Tổ chức Chính phủ, Quy chế làm việc của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
b) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực, nhiệm vụ công tác:
- Chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch công tác dài hạn, năm năm và hàng năm;
- Công tác chính trị, tư tưởng, tổ chức cán bộ, bảo vệ chính trị nội bộ, an ninh, quốc phòng;
- Công tác kế hoạch - tài chính toàn ngành;
- Cải cách pháp luật, cải cách tư pháp thuộc phạm vi, quyền hạn của Bộ;
- Phối hợp công tác giữa Bộ Tư pháp, Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp với các Bộ, ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan Trung ương của Đảng, trừ những cơ quan, tổ chức chính trị - xã hội, địa phương đã được phân công cho các Thứ trưởng trực tiếp phụ trách công tác phối hợp;
- Thực hiện nhiệm vụ của thành viên Chính phủ, thành viên hội đồng, các ban và các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phân công.
c) Phụ trách các đơn vị: Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc Bộ Tư pháp.
d) Chỉ đạo công tác tư pháp của thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
2. Thứ trưởng Đinh Trung Tụng
a) Giúp Bộ trưởng phụ trách các lĩnh vực, nhiệm vụ công tác:
- Xây dựng và theo dõi chung việc thi hành pháp luật về dân sự, kinh tế;
- Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật;
- Cải cách hành chính, thể chế, thủ tục hành chính của Bộ;
- Tham gia Ban Chỉ đạo, phụ trách Văn phòng Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020 theo Quyết định số 1348/QĐ-TTg ngày 07/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Làm nhiệm vụ thường trực thay mặt Bộ trưởng chủ trì và điều phối hoạt động chung của Bộ, giải quyết các công việc thuộc phạm vi thẩm quyền Bộ trưởng phụ trách khi Bộ trưởng vắng mặt hoặc được Bộ trưởng ủy quyền.
c) Phối hợp công tác của Bộ Tư pháp với Ban Kinh tế Trung ương, Ủy ban Kinh tế, Ủy ban Tài chính - Ngân sách, các Bộ kinh tế ngành, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Nội vụ và các cơ quan khác có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ và các địa phương được phân công phụ trách.
d) Thực hiện nhiệm vụ thành viên hội đồng, các ban và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Bộ trưởng.
đ) Phụ trách các đơn vị: Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
e) Chỉ đạo công tác tư pháp của các tỉnh: Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Lâm Đồng, Đồng Nai, Đắk Nông, Phú Yên.
3. Thứ trưởng Lê Thành Long
a) Giúp Bộ trưởng phụ trách các lĩnh vực, nhiệm vụ công tác:
- Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật;
- Xây dựng và theo dõi chung việc thi hành pháp luật về hình sự, hành chính;
- Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật;
- Lý lịch tư pháp;
- Công tác thanh tra;
- Phòng chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
b) Phối hợp công tác của Bộ Tư pháp với Ủy ban Pháp luật của Quốc hội, Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, Thanh tra Chính phủ và các cơ quan khác có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ và các địa phương được phân công phụ trách.
c) Thực hiện nhiệm vụ thành viên hội đồng, các ban và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Bộ trưởng.
d) Phụ trách các đơn vị: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật, Thanh tra Bộ, Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.
đ) Chỉ đạo công tác tư pháp của các tỉnh, thành phố: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đà Nẵng.
4. Thứ trưởng Nguyễn Khánh Ngọc
a) Giúp Bộ trưởng phụ trách các lĩnh vực, nhiệm vụ công tác:
- Xây dựng và theo dõi chung việc thi hành pháp luật quốc tế;
- Bổ trợ tư pháp;
- Trợ giúp pháp lý;
- Hành chính tư pháp (hộ tịch, quốc tịch, chứng thực);
- Nuôi con nuôi;
- Đăng ký giao dịch bảo đảm;
- Bồi thường nhà nước;
- Hợp tác quốc tế;
- Công nghệ thông tin.
b) Phối hợp công tác của Bộ Tư pháp với Ban Đối ngoại Trung ương, Bộ Ngoại giao, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan khác có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ và các địa phương được phân công phụ trách.
c) Thực hiện nhiệm vụ thành viên hội đồng, các ban và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Bộ trưởng.
d) Phụ trách các đơn vị: Vụ Pháp luật quốc tế, Vụ Hợp tác quốc tế, Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Trợ giúp pháp lý, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, Cục Con nuôi, Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, Cục Bồi thường nhà nước, Cục Công nghệ thông tin.
đ) Chỉ đạo công tác tư pháp của các tỉnh, thành phố: Thái Bình, Nam Định, Hải Dương, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Bắc Ninh, Hải Phòng.
5. Thứ trưởng Phan Chí Hiếu
a) Giúp Bộ trưởng phụ trách các lĩnh vực, nhiệm vụ công tác:
- Phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Xuất bản, báo chí;
- Nghiên cứu khoa học pháp lý;
- Đào tạo luật (các cấp học), đào tạo các chức danh tư pháp; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
- Thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở của Bộ;
- Công tác Đảng, đoàn thể, vì sự tiến bộ của phụ nữ, đời sống cán bộ, công chức, viên chức, người lao động;
- Công tác an ninh, quốc phòng.
b) Phối hợp công tác của Bộ Tư pháp với Văn phòng Trung ương Đảng, Ban Chỉ đạo cải cách tư pháp Trung ương, Uỷ ban kiểm tra Trung ương, Ủy ban về Các vấn đề xã hội của Quốc hội, Ủy ban Dân tộc, Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Ban Tuyên giáo Trung ương, Ban Dân vận Trung ương, Bộ Quốc phòng, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Đảng uỷ Khối các cơ quan Trung ương, cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan khác có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ và các địa phương được phân công phụ trách.
c) Thực hiện nhiệm vụ thành viên hội đồng, các ban và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Bộ trưởng.
d) Phụ trách các đơn vị: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, Báo Pháp luật Việt Nam, Nhà Xuất bản Tư pháp, Viện Khoa học pháp lý, Học viện Tư pháp, Trường Đại học Luật Hà Nội, các trường Trung cấp Luật, Văn phòng Đảng - Đoàn thể.
đ) Chỉ đạo công tác tư pháp của các tỉnh: Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Hòa Bình, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ.
6. Thứ trưởng Trần Tiến Dũng
a) Giúp Bộ trưởng phụ trách các lĩnh vực, nhiệm vụ công tác:
- Thi hành án dân sự, hành chính;
- Công tác văn phòng;
- Thi đua, khen thưởng.
b) Phối hợp công tác của Bộ Tư pháp với Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ, Uỷ ban Tư pháp của Quốc hội, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Tổng cục Cảnh sát Thi hành án hình sự và Hỗ trợ tư pháp của Bộ Công an, Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và các cơ quan khác có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ và các địa phương được phân công phụ trách.
c) Thực hiện nhiệm vụ thành viên hội đồng, các ban và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Bộ trưởng.
d) Phụ trách các đơn vị: Tổng cục Thi hành án dân sự, Văn phòng Bộ, Vụ Thi đua - Khen thưởng, Cục Công tác phía Nam.
đ) Chỉ đạo công tác tư pháp của các tỉnh, thành phố: Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Cà Mau, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Hậu Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Kiên Giang, Long An, Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Điều 3 Quyết định số 2022/QĐ-BTP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng và Quyết định số 2208/QĐ-BTP ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 2022/QĐ-BTP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng.
Điều 3. Bộ trưởng, các Thứ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 289/QĐ-BTP năm 2008 phê duyệt Kế hoạch phân công thực hiện Chương trình công tác trọng tâm của ngành Tư pháp năm 2008 theo Quyết định 49/QĐ-BTP do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 992/QĐ-BTP năm 2012 sửa đổi Điều 3 Quyết định 3958/QĐ-BTP về phân công công tác của Bộ trưởng và Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 2502/QĐ-BTP năm 2013 sửa đổi Quyết định 3958/QĐ-BTP về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 2208/QĐ-BTP năm 2015 sửa đổi Điều 3 Quyết định 2022/QĐ-BTP về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng của Bộ Tư pháp
- 5Thông báo 33/TB-VPCP năm 2016 ý kiến của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng điều chỉnh phân công công tác của thành viên Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 621/QĐ-TTg năm 2016 về phân công công tác của Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 808/QĐ-BKHĐT năm 2016 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Quyết định 1368/QĐ-BTP năm 2016 sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định 691/QĐ-BTP về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 691/QĐ-BTP năm 2016 về phân công công tác của Bộ trưởng và Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10Quyết định 809/QĐ-VPCP năm 2016 về phân công công tác của Bộ trưởng, Chủ nhiệm và các Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
- 11Quyết định 3036/QĐ-BNV năm 2016 về phân công công tác của Bộ trưởng và Thứ trưởng Bộ Nội vụ
- 1Quyết định 2022/QĐ-BTP năm 2014 phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 2208/QĐ-BTP năm 2015 sửa đổi Điều 3 Quyết định 2022/QĐ-BTP về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng của Bộ Tư pháp
- 3Quyết định 691/QĐ-BTP năm 2016 về phân công công tác của Bộ trưởng và Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 1Quyết định 337/2005/QĐ-TTg về Quy chế làm việc mẫu của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 289/QĐ-BTP năm 2008 phê duyệt Kế hoạch phân công thực hiện Chương trình công tác trọng tâm của ngành Tư pháp năm 2008 theo Quyết định 49/QĐ-BTP do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 992/QĐ-BTP năm 2012 sửa đổi Điều 3 Quyết định 3958/QĐ-BTP về phân công công tác của Bộ trưởng và Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 5Quyết định 1348/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh sách thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2502/QĐ-BTP năm 2013 sửa đổi Quyết định 3958/QĐ-BTP về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 8Thông báo 33/TB-VPCP năm 2016 ý kiến của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng điều chỉnh phân công công tác của thành viên Chính phủ do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 621/QĐ-TTg năm 2016 về phân công công tác của Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 808/QĐ-BKHĐT năm 2016 về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 11Quyết định 1368/QĐ-BTP năm 2016 sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định 691/QĐ-BTP về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12Quyết định 809/QĐ-VPCP năm 2016 về phân công công tác của Bộ trưởng, Chủ nhiệm và các Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
- 13Quyết định 3036/QĐ-BNV năm 2016 về phân công công tác của Bộ trưởng và Thứ trưởng Bộ Nội vụ
Quyết định 164/QĐ-BTP năm 2016 sửa đổi Điều 3 Quyết định 2022/QĐ-BTP về phân công công tác của Bộ trưởng và các Thứ trưởng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 164/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/02/2016
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Hà Hùng Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/02/2016
- Ngày hết hiệu lực: 20/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực