- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8Nghị định 64/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 9Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Nghị định 125/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 64/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Thông tư 13/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 14Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 15Nghị định 117/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2022/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 22 tháng 7 năm 2022 |
BAN HÀNH DANH MỤC SỐ HIỆU ĐƯỜNG BỘ THUỘC CẤP HUYỆN QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP; Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP; Nghị định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19 tháng 9 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 64/2016/NĐ-CP và Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT và Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và thị xã Cai Lậy triển khai, thực hiện Quyết định này trên địa bàn quản lý; tổ chức quản lý, khai thác sử dụng và bảo trì các tuyến đường cấp huyện đúng theo quy định pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 8 năm 2022 và thay thế Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Danh mục số hiệu đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thuộc cấp huyện quản lý và bãi bỏ Điều 5 Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số Danh mục số hiệu đường bộ, Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện ban hành kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỐ HIỆU ĐƯỜNG BỘ THUỘC CẤP HUYỆN QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
TT | Tên đường | Số hiệu đường bộ | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (Km) | Ghi chú |
| TOÀN TỈNH |
| 167 tuyến | 996,955 |
| |
| 12 tuyến | 90,867 |
| |||
1 | Đường liên xã Tân Phước - Tân Trung | ĐH.01 | Cầu Gò Xoài, giáp ranh thị xã Gò Công (xã Tân Phước) | Chợ Rạch Già, Ngã tư Rạch Già - ĐH.02 (xã Tân Phước) | 5,160 |
|
2 | Đường huyện 02 | ĐH.02 | Ngã ba đường Võ Duy Linh và Đường 16 tháng 2 (thị trấn Tân Hòa) | Ngã ba giao với ĐH.10 | 17,982 |
|
3 | Đường Thanh Nhung - xã Phước Trung | ĐH.03 | ĐT.862 | ĐH.09 | 4,710 |
|
4 | Đường huyện 04 | ĐH.04 | Ngã ba đường Thủ Khoa Huân và đường 30/4 (thị trấn Tân Hòa) | Bến đò Bến Chùa | 3,755 |
|
5 | Đường huyện 05 | ĐH.05 | ĐT.862 (xã Bình Nghị) | ĐT.871C (xã Bình Ân) | 3,890 |
|
6 | Đường liên xã Hiệp Trị - Xóm Mới - Bà Lẫy 2 | ĐH.05B | ĐH.05 (xã Bình Nghị) | ĐT.862 (xã Tăng Hòa) | 5,800 |
|
7 | Đường huyện 06 | ĐH.06 | ĐT.873B (xã Tân Phước) | ĐH.02 (xã Gia Thuận) | 2,450 |
|
8 | Đường liên xã Tân Thành - Tân Điền - Kiểng Phước | ĐH.07 | Cống Vàm Kinh, ĐH.08 | Đê biển Gò Công | 14,200 |
|
9 | Đường đê cửa sông Gò Công 1 | ĐH.08 | Cống Rạch Gốc (xã Tân Thành) | ĐH.04 (xã Phước Trung) | 5,400 |
|
10 | Đường đê cửa sông Gò Công 1 - đê tả sông Cửa Tiểu | ĐH.08B | ĐH.04 | Cống Long Uông | 3,510 |
|
11 | Đường đê tả sông Cửa Tiểu | ĐH.09 | Cống Long Uông | Cống Rạch Già, ranh huyện Gò Công Tây (xã Phước Trung) | 7,510 |
|
12 | Đường đê cửa sông Gò Công 1 | ĐH.10 | ĐT.871 (thị trấn Vàm Láng) | Cống Vàm Tháp (xã Tân Phước) | 16,500 |
|
| 16 tuyến | 81,428 |
| |||
1 | Đường huyện 11 | ĐH.11 | ĐT.877 | Đường Thới An A - Phú Quới | 7,750 |
|
2 | Đường đê Hòa Thạnh | ĐH.11B | ĐT.877 (xã Bình Tân) | ĐH.11 (xã Bình Tân) | 1,540 |
|
3 | Đường huyện 12 | ĐH.12 | QL.50 (xã Thạnh Nhựt) | Cầu Ngang (xã Thạnh Nhựt) | 3,217 |
|
4 | Đường huyện 12B | ĐH.12B | Đường Nguyễn Hữu Trí | ĐH.12 | 4,705 |
|
5 | Đường Nam đê Xuân Hòa - Cầu Ngang | ĐH.12C | ĐH.15 | Giáp ranh huyện Chợ Gạo | 4,500 | Có ĐH.12D cũ sát nhập |
6 | Đường huyện 13 | ĐH.13 | ĐT.873 (xã Thành Công) | ĐH. 18 (xã Đồng Thạnh) | 6,900 |
|
7 | Đường trung tâm xã Bình Phú | ĐH.13B | ĐH.13 (xã Bình Phú) | Đê sông Tra (xã Bình Phú) | 3,900 |
|
8 | Đường huyện 15 | ĐH.15 | Kênh số 2, ranh thị xã Gò Công | ĐH.15C, Ngã ba Ao Dương | 13,631 | ĐH.07 cũ |
9 | Đường Ao Dương | ĐH.15C | ĐT.872 | ĐT.877, cống Vàm Giồng | 3,300 |
|
10 | Đường huyện 16 | ĐH.16 | QL.50 | ĐT.877 nhánh rẽ vào cầu Long Bình (xã Long Bình) | 8,285 | ĐH.09 cũ |
11 | Đường Lộ Đình (liên xã Thạnh Trị - Thành Công) | ĐH.16B | QL.50 (xã Thạnh Trị) | ĐH.13 (xã Thành Công) | 3,200 |
|
12 | Đường liên xã Vĩnh Hựu | ĐH.16C | ĐT.872 (xã Vĩnh Hựu) | ĐH.16 (xã Long Bình) | 4,400 |
|
13 | Đường huyện 18 | ĐH.18 | QL.50 (xã Bình Nhì) | Bến đò Đồng Sơn (xã Đồng Sơn) | 6,300 | ĐH.21 cũ |
14 | Đường huyện Lợi An | ĐH.19 | ĐT.877 (xã Bình Tân) | Cầu Việt Hùng (xã Bình Tân) | 3,600 | Cùng số hiệu Đ.Việt Hùng. TX Gò Công |
15 | Đường đê tả sông Cửa Tiểu | ĐH.19B | ĐH.19 (xã Bình Tân) | Cống Rạch Già (xã Bình Tân) | 0,900 |
|
16 | Đường trục xã Bình Nhì | ĐH.20 | ĐH.18 (xã Bình Nhì) | Giáp ranh Chợ Gạo (xã Bình Nhì) | 5,300 |
|
III |
| 24 tuyến | 145,996 |
| ||
1 | Đường huyện 21 | ĐH.21 | QL.50 | Đường đê sông Tra - giáp ranh huyện Gò Công Tây (xã Bình Phục Nhứt) | 10,800 |
|
2 | Đường Bình Phan | ĐH.22 | QL.50 (Đường 30 tháng 4, thị trấn Chợ Gạo) | ĐT.877 | 6,179 |
|
3 | Đường Hòa Định | ĐH.23 | QL.50 (Đường 30 tháng 4, thị trấn Chợ Gạo) | Cầu Hòa Định, kênh Xuân Hòa | 3,540 |
|
4 | Đường Hòa Định - Bình Ninh | ĐH.23B | ĐH.23 | Cầu Ngang Thạnh Nhựt, ranh huyện Chợ Gạo và huyện Gò Công Tây | 7,685 |
|
5 | Đường đê Sông Tiền | ĐH.23C | Cầu Hòa Định, ĐH.23 | ĐT.877, cống Vàm Giồng | 8,500 |
|
6 | Đường Hòa Định - Xuân Đông | ĐH.24 | ĐH 23 (xã Hòa Định) | Đường Lộ Vàm (xã Xuân Đông) | 6,722 |
|
7 | Đường Lộ Xoài | ĐH.24B | QL.50 (xã Song Bình) | Giáp ranh thành phố Mỹ Tho | 3,456 |
|
8 | Đường huyện 24C | ĐH.24C | Công viên Chợ Gạo | QL.50 (xã Long Bình Điền) | 2,693 | ĐH.24 cũ |
9 | Đường Tây (Bắc) kênh Chợ Gạo | ĐH.25 | Đường Dương Văn Khoa (thị trấn Chợ Gạo) | Ranh xã Đồng Sơn (xã Quơn Long) | 9,014 |
|
10 | Đường Óc Eo | ĐH.25C | QL.50 (xã Tân Thuận Bình) | ĐH.26 (xã Tân Thuận Bình) | 3,475 |
|
11 | Đường huyện 26 tháng 3 | ĐH.26 | ĐT.879C (xã Đăng Hưng Phước) | ĐT.879D (xã Quơn Long) | 7,769 |
|
12 | Đường Cả Quới (Lộ Đất) | ĐH.26B | ĐT.879C (xã Đăng Hưng Phước) | Giáp ranh thành phố Mỹ Tho | 5,136 |
|
13 | Đường Ba Cà - Đê Quơn Long (Đê Rạch Tràm - Ninh Đồng) - Đường .Long Hiệp | ĐH.26C | ĐH.25 | ĐT.879D | 9,870 |
|
14 | Đường số 6 | ĐH.27 | ĐT.879C (xã Đăng Hưng Phước) | ĐT.879B (xã Thanh Bình) | 4,350 |
|
15 | Đường số 7 | ĐH.27B | QL.50 (xã Long Bình Điền) | ĐH.27 (xã Đăng Hưng Phước) | 6,276 |
|
16 | Đường Lộ Làng | ĐH.27C | ĐT.879C (xã Đăng Hưng Phước) | ĐH.24B (xã Song Bình) | 5,819 |
|
17 | Đường 8 tháng 3 | ĐH.27D | ĐH.27 (xã Đăng Hưng Phước) | ĐH.24B (xã Song Bình) | 4,605 |
|
18 | Đường Kênh Ngang | ĐH.27E | ĐH.25C (xã Tân Thuận Bình) | ĐH.24B (xã Song Bình) | 5,443 |
|
19 | Đường huyện 28 | ĐH.28 | ĐT.879B (xã Thanh Bình) | ĐT.879 (xã Lương Hòa Lạc) | 5,636 | ĐH.31 cũ |
20 | Đường Kênh Nhỏ | ĐH.28B | ĐT.879B (xã Thanh Bình) | ĐT.879 (xã Phú Kiết) | 6,599 |
|
21 | Đường Miễu Điền | ĐH.28C | ĐT.879B (xã Mỹ Tịnh An) | Cầu Bà Thẻ (xã Mỹ Tịnh An) | 5,500 |
|
22 | Đường Thạnh Hòa | ĐH.29 | ĐT.878B (xã Tân Bình Thạnh) | Cầu Phú Trung (xã Trung Hòa) | 3,610 |
|
23 | Đường Trung Thạnh | ĐH.30 | ĐT.879B (xã Tân Bình Thạnh) | ĐT.879 (xã Trung Hòa) | 7,641 |
|
24 | Đường Lộ Mới | ĐH.30B | Đường đan đội 2, ấp Hòa Quới | Cầu Hộ Tài ranh huyện Châu Thành (xã Hòa Tịnh) | 5,678 |
|
| 9 tuyến | 74,200 |
| |||
1 | Đường huyện 31 | ĐH.31 | QL.1 (xã Tân Hương) | ĐT.866, cầu Cổ Chi (xã Tân Hội Đông) | 3,400 | ĐH.18 cũ |
2 | Đường Thân Cửu Nghĩa | ĐH.32 | QL.1 | Vòng xoay Thân Cửu Nghĩa | 3,500 |
|
3 | Đường Long Hưng | ĐH.34 | QL.1 (xã Long Hưng) | ĐT.870 (xã Thạnh Phú - Bình Đức) | 12,600 |
|
4 | Đường Thạnh Phú - Bàn Long | ĐH.35 | ĐT.870 (xã Thạnh Phú) | Giáp ranh huyện Cai Lậy | 12,000 | Cùng mã hiệu đường Long Tiên - Mỹ Long, Cai Lậy |
5 | Đường Dưỡng Điềm - Bình Trưng | ĐH.36 | QL.1 (xã Dưỡng Điềm) | ĐT.876 (xã Bình Trưng) | 6,400 |
|
6 | Đường Kênh Quản Thọ - Kênh Phủ Chung | ĐH.38 | ĐH.39B, đường gom | Kênh Xáng Long Định (Kênh Nguyễn Tấn Thành) (xã Long Định) | 13,400 |
|
7 | Đường Kênh Kháng Chiến | ĐH.38B | ĐT.867, cầu Chợ (xã Long Định) | ĐT.874, cầu số 2 (xã Điềm Hy) | 7,500 |
|
8 | Đường vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | ĐH.39 | ĐT.878 | Đường lộ Dây Thép, ranh huyện Tân Phước (xã Tam Hiệp) | 3,540 |
|
9 | Đường gom (bên trái tuyến) cao tốc TPHCM - Trung Lương | ĐH.39B | Trạm thu phí cao tốc | Giáp ranh tỉnh Long An | 11,860 |
|
| 10 tuyến | 108,800 |
| |||
1 | Đường Bắc Đông | ĐH.40 | Rạch Láng Cát (xã Tân Hòa Đông) | Kênh 1 (xã Thạnh Hòa) | 21,300 |
|
2 | Đường Nam Tràm Mù | ĐH.41 | Rạch Láng Cát (xã Tân Hòa Đông) | Kênh 1 (xã Thạnh Hòa) | 21,700 |
|
3 | Đường Nam Trương Văn Sanh | ĐH.42 | Kênh Chín Hấn (xã Hưng Thạnh) | Kênh Tây (xã Tân Hòa Tây) | 18,000 |
|
4 | Đường Kênh 3 | ĐH.43 | Kênh Năng | Kênh Xáng Long Định (kênh Nguyễn Tấn Thành) (xã Phước Lập) | 8,000 |
|
5 | Đường Tây Kênh Năng | ĐH.44 | Kênh Tháp Mười số 2 (kênh Nguyễn Văn Tiếp) (xã Hưng Thạnh) | Kênh 1 | 7,500 |
|
6 | Đường Chín Hấn | ĐH.45 | ĐT.865 (xã Hưng Thạnh) | Đường Bắc Đông (xã Tân Hòa Đông) | 7,500 |
|
7 | Đường Láng Cát | ĐH.45B | ĐT.866 (xã Phú Mỹ) | Đường Bắc Đông (xã Tân Hòa Đông) | 7,500 |
|
8 | Đường Tây Kênh Tây | ĐH.47 | ĐT.865 (xã Tân Hòa Tây) | Đường Bắc Đông (xã Thạnh Tân) | 9,500 |
|
9 | Đường Thanh Niên | ĐH.49 | Chợ Tân Phước (thị trấn Mỹ Phước) | Giáp ranh thị xã Cai Lậy | 1,600 |
|
10 | Đường Lộ Đất | ĐH.50 | ĐT.866 (xã Tân Hòa Thành) | Kênh Năng (xã Tân Lập 2) | 6,200 |
|
| 18 tuyến | 147,089 |
| |||
1 | Đường Phú Quí | ĐH.54 | Kênh Tám Thêm, ranh thị xã Cai Lậy (xã Mỹ Long) | Kênh Ban Lợi, cầu Vàm kênh Ông Mười (xã Mỹ Long) | 2,000 |
|
2 | Đường Đông Ba Rài | ĐH.54B | Giáp ranh thị xã Cai Lậy | Sông Năm Thôn | 11,500 |
|
3 | Đường Tây Ba Rài | ĐH.54C | Giáp ranh thị xã Cai Lậy | Sông Năm Thôn | 11,708 |
|
4 | Đường Ấp 5 Tân Bình - Nam Ban Chón | ĐH.57B | ĐH.65 | Cầu Kênh Tổng, ranh thị xã Cai Lậy (xã Bình Phú) | 2,765 |
|
5 | Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp | ĐH.59B | Cầu Kênh 9, ranh huyện Cái Bè (xã Mỹ Thành Bắc) | Cầu Kênh Năm, ranh thị xã Cai Lậy (xã Phú Cường) | 10,880 |
|
6 | Đường Thanh niên Long Khánh - Cẩm Sơn | ĐH.60 | Cầu Văn U, ranh thị xã Cai Lậy, (xã Cẩm Sơn) | ĐT.875B, đường Giồng Tre (xã Cẩm Sơn) | 3,086 |
|
7 | Đường Long Tiên - Mỹ Long | ĐH.35 | ĐT.868 | Giáp ranh huyện Châu Thành | 9,529 | Cùng mã hiệu đường Thạnh Phú - Bàn Long, C.Thành |
8 | Đường Ba Dừa | ĐH.62 | ĐT.868 (xã Long Tiên - Long Trung) | Chợ Ba Dừa (xã Long Trung) | 0,930 |
|
9 | Đường Thanh Hòa - Phú An | ĐH.63 | Cầu Cả Nứa, ranh thị xã Cai Lậy | QL.1, Xí nghiệp chăn nuôi 30/4 | 5,074 |
|
10 | Đường trung tâm xã Tân Phong | ĐH.64 | Bến phà BOT Hiệp Đức | Bến phà Tân Phong - Ngũ Hiệp (nhánh sông Cồn Tròn xã Tân Phong) | 8,241 |
|
| Đoạn 1: (2,743km) |
| Bến phà BOT Hiệp Đức | UBND xã Tân Phong |
|
|
| Đoạn 2: (2,252km) |
| Bến phà BOT Tân Phong - Cái Bè (bờ xã Tân Phong) | ĐH.64 (cổng ấp văn hóa Tân Luông A) |
|
|
| Đoạn 3: (3,246km) |
| Cầu 26/3 | Bến phà Tân Phong - Ngũ Hiệp (nhánh sông Cồn Tròn, xã Tân Phong) |
|
|
11 | Đường Bình Phú - Bình Thạnh | ĐH.65 | QL.1 | ĐH.59B, Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp (xã Phú Cường) | 8,421 |
|
12 | Đường Đông kênh Chà Là | ĐH.65B | ĐH.66 (xã Phú Nhuận) | Đường Nam Hai Hạt (xã Thạnh Lộc) | 10,200 |
|
| Đoạn 1: Đường Đông kênh Chà Là (8,0km) |
| ĐH.66 | ĐT.865 |
|
|
| Đoạn 2: Đường Đông kênh Thầy Cai (2,2km) |
| ĐT.865, cầu Thầy Cai | Đường Nam Hai Hạt |
|
|
13 | Đường Phú Nhuận - Kinh 10 | ĐH.66 | QL.1, cầu Phú Nhuận | ĐH.59B, đường Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp (xã Mỹ Thành Bắc) | 12,060 |
|
14 | Đường Phú An | ĐH.67 | ĐT.875 (xã Phú An) | ĐH.62, Chợ Ba Dừa (xã Long Trung) | 9,796 |
|
15 | Đường Cả Gáo | ĐH.68 | ĐH.66 | Kênh 9, ranh huyện Cái Bè | 7,729 |
|
16 | Đường 1/5 | ĐH.69 | ĐH.68, Đường Cả Gáo | ĐH.59B, đường Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp (xã Mỹ Thành Bắc) | 3,570 |
|
17 | Đường liên ấp Hòa An - Long Quới, xã Ngũ Hiệp | ĐH.70 | Đầu ấp Hòa An | Cuối ấp Long Quới | 16,200 |
|
18 | Đường liên ấp Ngũ Hiệp | ĐH.70B | Đầu ấp Hòa An (xã Ngũ Hiệp) | Cuối ấp Long Quới (xã Ngũ Hiệp) | 13,400 |
|
| 15 tuyến | 92,465 |
| |||
1 | Đường Chợ Giồng Đường 23B | ĐH.71 | Đường dẫn cao tốc (xã Mỹ Hội) | QL. 1 (xã Hòa Khánh) | 7,900 |
|
| Đoạn 1: Đ. Chợ Giồng (1,6km) |
| Đường dẫn cao tốc (xã Mỹ Hội) | Đường 23 B cũ (xã Mỹ Hội) |
|
|
| Đoạn 2: Đường 23 B cũ (6,3km) |
| Đường 23B cũ (xã Mỹ Hội) | QL.1 (xã Hòa Khánh) |
|
|
2 | Đường huyện 23 (Cái Thia) | ĐH.71B | QL.1 | Sông Cái Cối, chợ Cái Thia | 4,200 |
|
3 | Đường đê Kênh 8 - xã An Cư | ĐH.71C | QL.1, Km2005 650 (xã An Cư) | ĐH.71 (xã An Cư) | 3,935 |
|
4 | Đường Kênh 8 | ĐH.72 | ĐH.71 (xã Mỹ Hội) | ĐT.869 (xã Hậu Mỹ Bắc A) | 12,800 |
|
5 | Đường Kênh 200 | ĐH.73 | ĐT.865 (xã Hậu Mỹ Bắc B) | Kênh Hai Hạt (xã Hậu Mỹ Bắc B) | 2,200 |
|
6 | Đường Đông Hòa Hiệp | ĐH.74 | QL.1 (xã Hòa Khánh) | ĐT.875 (thị trấn Cái Bè) | 5,000 |
|
7 | Đường Làng nghề bánh phồng | ĐH.74D | QL.1 (Bến xe tải An Cư) | ĐT.875, cầu Cái Bè | 4,800 |
|
8 | Đường Hòa Khánh - Miễu Cậu | ĐH.75 | QL.1 (xã Hòa Khánh) | Sông Tiền (xã Hòa Khánh) | 3,970 |
|
9 | Đường Thiện Trí - Thiện Trung | ĐH.76 | QL.1 (xã Thiện Trí) | Kênh 28 (xã Thiện Trung) | 8,000 |
|
10 | Đường Kênh 6 Bằng Lăng | ĐH.77 | QL.1 (xã Mỹ Đức Đông) | Đường Nguyễn Văn Tiếp B | 15,600 |
|
11 | Đường Mỹ Lương | ĐH.78 | QL.1 (xã An Thái Đông) | Ngã ba sông Cái Thia (xã Mỹ Lương) | 4,960 |
|
12 | Đường Mỹ Lợi A - B | ĐH.79 | ĐT.861 (xã Mỹ Lợi A) | Đường Nguyễn Văn Tiếp B (xã Mỹ Lợi B) | 7,720 |
|
13 | Đường Mỹ Tân | ĐH.80 | ĐT.861 (xã Mỹ Tân) | ĐH.77 (xã Mỹ Đức Đông) | 5,020 |
|
14 | Đường Tân Hưng | ĐH.81 | QL.30 (xã Tân Hưng) | Ủy ban nhân dân xã Tân Hưng | 1,360 |
|
15 | Đường vào Bia chiến thắng Rạch Ruộng | ĐH.82 | QL.30 | Cầu Kênh Ranh | 5,000 |
|
| 10 tuyến | 55,678 |
| |||
1 | Đường đê cặp sông Cửa Tiểu | ĐH.83 | Rạch Lồ Ồ (xã Tân Phú) | Rạch Bà Từ (xã Phú Đông) | 15,600 |
|
2 | Đường đê cặp sông Cửa Trung | ĐH.83B | ĐT.877B (xã Phú Thạnh) | ĐH.85B (xã Phú Đông) | 7,630 |
|
3 | Đường trung tâm xã Tân Thạnh | ĐH.83C | Ấp Tân Đông - xã Tân Thạnh | Ấp Tân Hòa - xã Tân Thạnh | 15,740 |
|
4 | Đường Bến phà Vàm Giồng | ĐH.84B | Bến phà Vàm Giồng (xã Tân Thới) | ĐT.877B (xã Tân Thới) | 1,200 | Đoạn ĐH.15B cũ |
5 | Đường Bến phà Rạch Vách | ĐH.84C | Bến phà Rạch Vách (xã Tân Phú) | ĐT.877B (xã Tân Phú) | 0,420 |
|
6 | Đường Tân Phú - Tân Thạnh | ĐH.84D | ĐT.877B (xã Tân Phú) | ĐH.83C (xã Tân Thạnh) | 1,650 |
|
7 | Đường huyện 85 | ĐH.85 | Bến phà Phú Đông - Phước Trung (xã Phú Đông) | ĐT.877B | 2,980 | ĐH.07 cũ |
8 | Đường vào bến phà Bình Tân - Cửa Đại | ĐH.85B | ĐT.877B | Bến phà Bình Tân - Cửa Đại | 1,728 |
|
9 | Đường đê Ấp Gảnh | ĐH.85C | ĐH.83D (xã Phú Đông) | ĐH.85B (xã Phú Đông) | 5,340 |
|
10 | Đường Pháo Đài | ĐH.85D | Sông Cửa Tiểu | ĐT.877B | 3,390 |
|
| 23 tuyến | 52,977 |
| |||
1 | Đường Lộ Vàm Tân Mỹ Chánh | ĐH.86 | QL.50 (xã Tân Mỹ Chánh) | Sông Tiền (xã Tân Mỹ Chánh) | 0,650 |
|
2 | Đường N5 xã Tân Mỹ Chánh | ĐH.86B | QL.50 (xã Tân Mỹ Chánh) | Đường Lộ Làng (xã Tân Mỹ Chánh) | 1,600 |
|
3 | Đường Lộ Đài Tân Mỹ Chánh | ĐH.86C | QL.50 (xã Tân Mỹ Chánh) | Đường Lộ Làng (xã Tân Mỹ Chánh) | 1,850 |
|
4 | Đường Tổ 1-2 Phong Thuận A, Tân Mỹ Chánh | ĐH.86D | QL.50 | Sông Tiền | 0,600 |
|
5 | Đường Lộ Làng Tân Mỹ Chánh | ĐH.87 | ĐT.879B (cầu Gò Cát, Phường 9) | Đường Lộ Xoài (xã Tân Mỹ Chánh) | 2,800 |
|
6 | Đường Bình Phong | ĐH.87B | Cầu Bình Phong (xã Tân Mỹ Chánh) | Đường Lộ Xoài (xã Tân Mỹ Chánh) | 2,100 |
|
7 | Đường cặp Kênh Nổi - xã Tân Mỹ Chánh | ĐH.87C | QL.50 | Đường Lộ Xoài | 2,900 |
|
8 | Đường Lộ Nghĩa Trang | ĐH.88 | ĐT.879B (xã Mỹ Phong) | Giáp ranh huyện Chợ Gạo | 1,300 |
|
9 | Đường Lộ Me - Mỹ Phong | ĐH.89 | ĐT.879 | Giáp ranh huyện Chợ Gạo | 4,697 |
|
10 | Đường Kinh Nổi (Mỹ Phong) | ĐH.90 | Đường Mỹ Phong (xã Mỹ Phong) | Giáp ranh huyện Chợ Gạo | 3,750 |
|
11 | Đường dọc Kênh Ngang Một | ĐH.90B | ĐT.879B (xã Mỹ Phong) | Đường Kênh Nổi (xã Mỹ Phong) | 1,350 |
|
12 | Đường dọc Kênh Ngang Hai | ĐH.90C | ĐT.879B (xã Mỹ Phong) | Ranh Ấp Mỹ Lương (xã Mỹ Phong) | 1,900 |
|
13 | Đường dọc Kênh Ngang Ba | ĐH.90D | Đường Lộ Me (xã Mỹ Phong) | Ranh Ấp Mỹ Hưng (xã Mỹ Phong) | 2,000 |
|
14 | Đường dọc Kênh Ngang Sáu | ĐH.90E | ĐT.879B (xã Mỹ Phong) | ĐT.879 (xã Mỹ Phong) | 4,650 |
|
15 | Đường dọc Kênh Lộ Đình | ĐH.91 | Kênh Ngang 1 (xã Mỹ Phong) | Rạch Gò Cát (xã Mỹ Phong) | 2,200 |
|
16 | Đường xã Đạo Thạnh | ĐH.92 | QL.1 | Đ.Nguyễn Minh Đường | 3,300 |
|
17 | Đường Hóc Đùn | ĐH.92B | Đường xã Đạo Thạnh | Bia Thành Đội (xã Đạo Thạnh) | 1,200 |
|
18 | Đường Bến đò Nhà Thiếc | DH.92D | Cầu Đạo Thạnh (xã Đạo Thạnh) | QL.50 (xã Đạo Thạnh) | 1,050 |
|
19 | Đường Lộ Dừa Bị | ĐH.92E | ĐH.92 (xã Đạo Thạnh) | Sông Bảo Định (xã Đạo Thạnh) | 1,100 |
|
20 | Đường Miểu Cây Dông | ĐH.93 | QL.1 (Phường 10 - xã Trung An) | Đường Trần Văn Hiển (xã Trung An) | 1,650 |
|
21 | Đường Kinh Kháng Chiến | ĐH.94 | ĐT.870B (xã Trung An) | Rạch Cái Ngang (xã Trung An) | 1,500 |
|
22 | Đường trung tâm xã Thới Sơn | ĐH.94C | Ấp Thới Thạnh (xã Thới Sơn) | Ấp Thới Bình (xã Thới Sơn) | 7,600 |
|
23 | Đường cầu Ván xã Trung An | ĐH.95 | Đường Trần Văn Hiển | Đường Nguyễn Công Bình | 1,230 |
|
| 16 tuyến | 79,725 |
| |||
1 | Đường huyện 14 | ĐH.14 | Cầu Bình Thành, ĐT.873 | Đường đê, Bến đò Cả Nhồi cũ | 2,065 |
|
2 | Đường huyện 15 | ĐH.15 | ĐT.862, Đường Trần Công Tường (xã Long Hòa) | Giáp ranh huyện Gò Công Tây (xã Long Hòa) | 1,700 | ĐH.07 cũ |
3 | Đường Việt Hùng | ĐH.19 | ĐT.862 | Cầu Lợi An | 1,650 | Cùng số hiệu Đ.Lợi An Gò Công Tây |
4 | Đường Võ Duy Linh | ĐH.96 | ĐT.862, đường Trần Công Tường (Phường 5) | Cầu Tân Cương | 1,660 |
|
5 | Đường Tân Xã - xã Long Hòa | ĐH.96B | ĐT.862, đường Thủ Khoa Huân | ĐH.19, đường Việt Hùng | 1,830 |
|
6 | Đường Tân Đông cầu Bà Trà | ĐH.97 | ĐT.871C | QL.50, đường Hồ Biểu Chánh | 7,490 |
|
7 | Đường Hai Cây Liêm - xã Long Hưng | ĐH.97B | Đường Từ Dũ | ĐT.871, Đường Mạc Văn Thành | 2,120 |
|
8 | Đường Đê bao trong | ĐH.98 | ĐT.873 (xã Long Chánh) | ĐT.873B (xã Long Chánh) | 1,800 |
|
9 | Đường hẻm 3, Phường 4 - Long Chánh | ĐH.98B | Đường Đồng Khởi | ĐT.873B, Đường Phùng Thanh Vân (xã Long Chánh) | 3,080 |
|
10 | Đường Rạch Rô | ĐH.98C | ĐT.873B (xã Long Chánh) | ĐH.98B (xã Long Chánh) | 1,410 |
|
11 | Đường đê Long Chánh | ĐH.98D | ĐT.873B (xã Long Chánh) | ĐT.873 (xã Long Chánh) | 2,740 |
|
12 | Đường liên ấp 4, 5, 6 - xã Bình Xuân | ĐH.99 | ĐT.873 (xã Bình Xuân) | Đường đê (xã Bình Xuân) | 2,950 |
|
13 | Đường đê Soài Rạp - đê Đông rạch Gò Công | ĐH.99B | Cống Vàm Tháp, giáp huyện Gò Công Đông (xã Tân Trung) | ĐT.873B | 33,360 |
|
14 | Đường Tây rạch Gò Công | ĐH.99C | Cống Rạch Sâu, giáp huyện Gò Công Tây (xã Bình Xuân) | ĐT.873 | 12,330 |
|
15 | Đường nhánh ĐT.873B | ĐH.99D | ĐT.873B (xã Tân Trung) | Đường đê (xã Tân Trung) | 0,650 |
|
16 | Đường đê Gò Xoài | ĐH.99E | QL.50 (xã Tân Trung) | Cầu Vàm Tháp (xã Tân Trung) | 2,890 |
|
| 14 tuyến | 67,730 |
| |||
1 | Đường Nhị Quí - Phú Quí | ĐH.51 | Giáp ranh huyện Châu Thành | ĐH.54 | 3,650 |
|
2 | Đường Bến Cát (Dây Thép) | ĐH.52 | ĐT.874 (xã Tân Phú) | ĐH 53 (xã Tân Hội) | 3,850 |
|
3 | Đường Tân Hội - Mỹ Hạnh Đông | ĐH.53 | QL.1 | ĐH.59, Đường Sông Cũ | 7,200 |
|
4 | Đường Phú Quý | ĐH.54 | Cầu Ba Dép, hết ranh phường Nhị Mỹ (xã Phú Quý) | Hết ranh xã Phú Quý | 3,500 |
|
5 | Đường Đông Ba Rài | ĐH.54B | Đường Hà Tôn Hiến | Hết ranh xã Thanh Hòa | 4,200 |
|
6 | Đường Tây Ba Rài | ĐH.54C | Đường Nguyễn Công Bằng | Hết ranh xã Thanh Hòa | 3,900 |
|
7 | Đường Ấp 5 Tân Bình - Nam Ban Chón | ĐH.57B | Cầu Vĩ, ĐH.53 | Hết ranh xã Tân Bình | 6,970 |
|
8 | Đường Mỹ Phước Tây | ĐH.58 | ĐT.868 - cầu Kênh 12 | Kênh Tháp Mười số 2 (kênh Nguyễn Văn Tiếp) (xã Mỹ Phước Tây) | 4,300 |
|
9 | Đường liên 4 xã | ĐH.58B | Kênh Láng Cò | Kênh Tháp Mười số 2 (kênh Nguyễn Văn Tiếp) (xã Mỹ Phước Tây) | 6,320 |
|
10 | Đường Sông Cũ | ĐH.59 | Cầu Kênh Xáng Ngang, ĐH.58 | Giáp ranh huyện Tân Phước | 6,974 |
|
11 | Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp | ĐH.59B | Giáp ranh huyện Tân Phước | Kênh 12, ĐT.868 | 9,200 |
|
12 | Đường Thanh niên Long Khánh - Cẩm Sơn | ĐH.60 | ĐT.868, cầu Thanh Niên | Giáp ranh huyện Cai Lậy | 3,150 |
|
13 | Đường Cây Trâm | ĐH.61 | ĐT.868 (xã Long Khánh) | Trụ sở ấp Mỹ Vĩnh (xã Long Khánh) | 1,816 |
|
14 | Đường Thanh Hòa - Phú An | ĐH.63 | Cầu Trừ Văn Thố (Phường 2) | Giáp ranh H. Cai Lậy (xã Thanh Hòa) | 2,700 |
|
- 1Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 10/2017/QĐ-UBND về danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2019 về đặt số hiệu đường bộ đối với tuyến đường huyện trên địa bàn huyện Nho Quan, Gia Viễn và Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2019 về đặt số hiệu đường bộ đối với tuyến đường huyện trên địa bàn huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 06/2023/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục số hiệu đường bộ; Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 1Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 24/2020/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục số hiệu đường bộ, quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8Nghị định 64/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 9Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Quyết định 10/2017/QĐ-UBND về danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Nghị định 125/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 64/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 12Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2019 về đặt số hiệu đường bộ đối với tuyến đường huyện trên địa bàn huyện Nho Quan, Gia Viễn và Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình
- 15Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2019 về đặt số hiệu đường bộ đối với tuyến đường huyện trên địa bàn huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
- 16Thông tư 13/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 17Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 18Nghị định 117/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 19Quyết định 06/2023/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục số hiệu đường bộ; Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
Quyết định 25/2022/QĐ-UBND về Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 25/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Văn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực