Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2021/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 06 tháng 4 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH, CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ/TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 313/TTr-STTTT ngày 15 tháng 3 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ nhuận bút, thù lao áp dụng đối với Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 4096/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành Quy định chế độ nhuận bút và thù lao áp dụng đối với Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Ninh.

Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp (b/c);
- Vụ Pháp chế - Bộ TT&TT (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQVN và các Tổ chức CT-XH tỉnh;
- VPUBND tỉnh (đăng công báo);
- V0-V3, các CVNCTH;
- Lưu: VT, DL2.
VH-QĐ21.03

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Hạnh

 

QUY ĐỊNH

CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH, CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ/TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND ngày 06/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về nguyên tắc chi trả chế độ nhuận bút, thù lao; hệ số khung nhuận bút; việc chi trả nhuận bút, thù lao; nguồn kinh phí chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với các tác phẩm đăng trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý, vận hành Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử được tổ chức hoạt động theo quy định.

b) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử.

c) Các đối tượng được hưởng chế độ nhuận bút, thù lao:

Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được các cơ quan, đơn vị, địa phương tại điểm a, khoản 2 điều này sử dụng; người sưu tầm, cung cấp tác phẩm được sử dụng; người biên tập, xuất bản, quản trị, duyệt tác phẩm, kỹ thuật thu ghi và những người trực tiếp liên quan; người tạo lập thông tin điện tử trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong văn bản này, các thuật ngữ được hiểu như sau:

1. Tác phẩm bao gồm các thể loại: Tin, bài (chính luận, phóng sự, ký, bài phỏng vấn...), ảnh, trả lời bạn đọc, sáng tác văn học, nghiên cứu, trực tuyến, media, các bản dịch, các sản phẩm thông tin, báo chí khác tương tự.

2. Nhuận bút là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả khi tác phẩm được đăng trên Cổng/Trang thông tin điện tử.

3. Thù lao là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho người thực hiện công việc liên quan đến tác phẩm đăng tải trên Cổng/Trang thông tin điện tử theo quy định tại Quy định này.

4. Quỹ nhuận bút là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trích lập theo quy định để chi trả nhuận bút, thù lao và các lợi ích vật chất khác.

5. Cổng thông tin điện tử là điểm truy cập duy nhất của cơ quan trên môi trường mạng, liên kết, tích hợp các kênh thông tin, các dịch vụ và các ứng dụng mà qua đó người dùng có thể khai thác, sử dụng và cá nhân hóa việc hiển thị thông tin.

6. Trang thông tin điện tử là trang thông tin hoặc một tập hợp trang thông tin trên môi trường mạng phục vụ cho việc cung cấp, trao đổi thông tin.

7. Cổng thông tin điện tử tỉnh bao gồm: Cổng thông tin điện tử tổng hợp và Cổng thông tin thành phần của các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn của tỉnh.

8. Tác phẩm dịch từ tiếng Việt Nam sang tiếng nước ngoài gọi là dịch ngược.

9. Tác phẩm dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt Nam gọi là dịch xuôi.

Điều 3. Tác phẩm tính nhuận bút

1. Tác phẩm tính nhuận bút là các tác phẩm theo các thể loại quy định tại Điều 6 của Quy định này được sử dụng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (Bao gồm cả tác phẩm viết bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài).

2. Tác phẩm đăng lại từ Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh không được tính nhuận bút.

Điều 4. Đối tượng hưởng nhuận bút, thù lao

1. Đối tượng hưởng nhuận bút

a) Tác giả, nhóm tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm có tác phẩm được sử dụng trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

2. Đối tượng hưởng thù lao

b) Những người trực tiếp chỉ đạo, tổ chức thực hiện; duyệt; nghiệm thu quá trình sáng tạo và xuất bản tác phẩm trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị liên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

c) Những người tham gia trong Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

d) Những người làm việc trong cơ quan quản lý Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh gián tiếp tham gia quá trình thực hiện tác phẩm.

e) Tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm được sử dụng hoặc thực hiện những công việc khác có liên quan đến Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (thiết kế chuyên mục, các chi tiết khác trên giao diện; sưu tầm tranh, ảnh, tài liệu; cung cấp, cập nhật văn bản, biên dịch tài liệu; cung cấp thông tin thời tiết, giá cả thị trường,...).

Điều 5. Nguyên tắc chi trả chế độ nhuận bút, thù lao

1. Kinh phí chi trả nhuận bút, thù lao được bố trí trong dự toán thường xuyên của cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

2. Tùy theo thể loại, chất lượng tác phẩm và khung hệ số nhuận bút quy định tại Điều 6 của Quy định này, Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh quyết định cụ thể mức hệ số nhuận bút của tác phẩm.

3. Tác giả là người thuộc đơn vị sử dụng tác phẩm (trong biên chế hoặc hợp đồng dài hạn) khi có tác phẩm được sử dụng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử, ngoài nhiệm vụ được giao thì được hưởng nhuận bút do Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh quyết định theo quy định này.

4. Cách thức nhận nhuận bút, thù lao:

- Đối với các tác phẩm được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tổng hợp tỉnh, nhận nhuận bút tại Trung tâm Truyền thông tỉnh.

- Đối với các tác phẩm được đăng tải trên các Cổng thông tin điện tử thành phần, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh nhận nhuận bút tại các cơ quan, đơn vị, địa phương có Cổng thông tin điện tử thành phần, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử đăng tải tác phẩm đó.

5. Đối với tác phẩm có từ hai tác giả trở lên, tỷ lệ phân chia nhuận bút do các tác giả thỏa thuận có sự tham gia của bên sử dụng tác phẩm.

6. Đối với tác phẩm chưa được quy định cụ thể tại Quy định này thì việc trả nhuận bút do thoả thuận giữa bên sử dụng tác phẩm với tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả thông qua hợp đồng thoả thuận.

7. Kể từ ngày tác phẩm được sử dụng trong thời hạn 90 ngày, bên sử dụng tác phẩm phải trả hết chế độ nhuận bút, thù lao. Trường hợp Thủ trưởng cơ quan chưa cân đối được nguồn kinh phí chi trả nhuận bút thì sau 03 ngày cơ quan sử dụng tác phẩm phải trả lời bằng văn bản đến đối tượng được hưởng chế độ nhuận bút, thù lao.

Chương II

NHỮNG NỘI DUNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 6. Quy định về hệ số khung nhuận bút

Khung nhuận bút cho tác phẩm được sử dụng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử/ Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được quy định như sau:

Nhóm

Thể loại

Đơn vị tính

Khung hệ số

1

Tin

Trả lời bạn đọc

Tin

0,5 - 5

2

Ảnh

Ảnh

0,5 - 5

3

Chính luận

Phóng sự

Ký (một kỳ)

Bài phỏng vấn

Bài (từ 2 trang A4 trở lên)

3 - 15

4

Sáng tác văn học

Nghiên cứu

Bài

5 - 15

5

Trực tuyến

Media

Chương trình

8 - 25

Các cơ quan, đơn vị, địa phương sử dụng tác phẩm căn cứ tình hình thực tế để quyết định mức hệ số chi cho phù hợp nhưng không được cao hơn mức tối đa quy định trong khung hệ số trên.

Điều 7. Quy định về chi trả nhuận bút

Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút được quy định bằng 10% mức tiền lương cơ sở áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang theo quy định hiện hành.

2. Nhuận bút được tính như sau:

Nhuận bút = Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.

3. Đối với tác phẩm thông qua hình thức phỏng vấn (bài phỏng vấn) thì tỷ lệ hưởng nhuận bút giữa người phỏng vấn và người được phỏng vấn theo sự thỏa thuận giữa hai bên. Trong trường hợp không thực hiện được sự thỏa thuận, Trưởng Ban biên tập hoặc người được Trưởng Ban biên tập ủy quyền sẽ quyết định tỷ lệ nhuận bút trả cho người được phỏng vấn.

4. Tác giả bản dịch từ tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt hoặc ngược lại hưởng từ 40 - 65% nhuận bút của tác phẩm cùng thể loại tương ứng bằng tiếng Việt.

5. Tác giả của tác phẩm dành cho thiếu nhi, dân tộc thiểu số hưởng thêm 10 - 20% nhuận bút của tác phẩm đó nhằm khuyến khích sáng tạo.

6. Tác giả là người Việt Nam trực tiếp sáng tạo tác phẩm bằng tiếng nước ngoài, người Kinh trực tiếp sáng tạo tác phẩm bằng tiếng dân tộc thiểu số, người dân tộc thiểu số trực tiếp sáng tạo tác phẩm bằng tiếng của dân tộc thiểu số khác hưởng thêm 30 - 50% nhuận bút của tác phẩm đó nhằm khuyến khích sáng tạo.

7. Tác giả của tác phẩm thực hiện trong điều kiện khó khăn, nguy hiểm được hưởng thêm tối đa bằng mức nhuận bút của tác phẩm đó nhằm khuyến khích sáng tạo.

Điều 8. Quy định về chi trả thù lao

1. Đối với việc tạo lập thông tin điện tử trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử như: nhập dữ liệu, tạo lập các trang siêu văn bản, tạo lập thông tin điện tử trên cơ sở dữ liệu có sẵn, số hóa thông tin. Việc trả thù lao được thực hiện theo Quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị, địa phương sử dụng ngân sách nhà nước.

2. Đối với nhóm những người làm các công việc liên quan để hoàn thiện một tác phẩm như: Biên tập, xuất bản, quản trị, duyệt tác phẩm, kỹ thuật thu ghi và những người trực tiếp liên quan thì được hưởng tổng thù lao tối đa 40% định mức trong khung quy định tại Điều 6 Quy định này. Tỷ lệ phân chia cụ thể do Trưởng Ban biên tập quyết định dựa trên chất lượng, mức độ đóng góp hoàn thiện tác phẩm được sử dụng trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

3. Thù lao cho người sưu tầm, cung cấp tác phẩm được tính bằng 10% nhuận bút trong khung quy định tại Điều 6 Quy định này.

Điều 9. Nguồn kinh phí thực hiện

1. Đối với cấp tỉnh:

a) Các Sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp được ngân sách nhà nước đảm bảo 100% kinh phí hoạt động thường xuyên, tự cân đối trong nguồn kinh phí tự chủ được giao đầu năm của đơn vị và nguồn hợp pháp khác (nếu có) để thực hiện.

b) Các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động thường xuyên sử dụng nguồn kinh phí do ngân sách cấp (tùy theo tính chất đặc thù của từng đơn vị để sử dụng các nguồn: kinh phí tự chủ, không tự chủ, kinh phí đặt hàng, giao nhiệm vụ) và nguồn hợp pháp khác (nếu có) để thực hiện.

c) Các đơn vị tự đảm bảo 100% kinh phí hoạt động thường xuyên, quỹ nhuận bút do đơn vị tự quyết định trên cơ sở cân đối tài chính của đơn vị và không vượt quá mức chi theo quy định này.

2. Đối với cấp huyện, cấp xã: Do ngân sách cấp huyện, cấp xã tự đảm bảo và các nguồn hợp pháp khác (nếu có) của địa phương để thực hiện.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã

1. Các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã căn cứ mức hệ số khung nhuận bút tối đa quy định tại Điều 6 Quy định này và khả năng cân đối tài chính để quy định cụ thể mức chi nhuận bút, thù lao trong Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.

2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các nội dung tại Quy định này.

Điều 11. Điều khoản thi hành

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để nghiên cứu, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, thù lao áp dụng đối với Cổng thông tin điện tử tỉnh, Cổng thông tin điện tử/Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

  • Số hiệu: 25/2021/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/04/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
  • Người ký: Nguyễn Thị Hạnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/04/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản