Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2015/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 30 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH YÊN BÁI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê;

Căn cứ Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành “Quy định về việc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái”

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số  97/TTr-SKHCN ngày 28 tháng 10 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Yên Bái.

Đối với các nội dung không quy định cụ thể tại Quyết định này, việc xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Yên Bái thực hiện theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định các yếu tố đầu vào cấu thành dự toán, định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước; quy định các yếu tố đầu vào cấu thành dự toán, định mức xây dựng dự toán kinh phí nguồn vốn đối ứng có sử dụng ngân sách sự nghiệp khoa học của tỉnh đối với nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia; các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ KH&CN của cơ quan có thẩm quyền; quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN; quy định chi công bố kết quả nghiên cứu và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.

2. Đối tượng áp dụng.

Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Các loại nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước.

Các loại nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước được quy định tại Điều 2 Quy định quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.

Điều 4. Chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN.

1. Chủ nhiệm nhiệm vụ;

2. Thư ký, thành viên thực hiện chính, thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ.

Điều 5. Định mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước.

1. Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN bao gồm các công việc và dự kiến kết quả như sau:

STT

Nội dung công việc

Dự kiến kết quả

1

Nghiên cứu tổng quan

Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ KH&CN, báo cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu

2

Đánh giá thực trạng

Báo cáo thực trạng vấn đề cần nghiên cứu

3

Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu; xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu

Báo cáo kết quả thu thập tài liệu, dữ liệu, xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu

4

Nội dung nghiên cứu chuyên môn

Báo cáo về kết quả nghiên cứu chuyên môn

5

Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện quy trình công nghệ

Báo cáo về kết quả thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ

6

Đề xuất giải pháp, kiến nghị, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và đề xuất khác

Báo cáo kết quả về kiến nghị, giải pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và kết quả khác

7

Tổng kết, đánh giá

Báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt và báo cáo tổng hợp

Trong trường hợp cụ thể, nhiệm vụ KH&CN có thể không đầy đủ các phần nội dung theo cấu trúc trên.

2. Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh:

Được tính theo công thức và định mức sau:

Tc = Lcs x Hstcn x Snc

Trong đó:

Tc: Dự toán tiền công của chức danh

Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định

Hstcn: Hệ số tiền công ngày của từng chức danh

Snc: Số ngày công của từng chức danh

- Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định như sau:

STT

Chức danh

Hệ số tiền công theo ngày Hstcn

1

Chủ nhiệm nhiệm vụ

0,20

2

Thư ký, thành viên thực hiện chính, thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ

0,13

3. Thuê chuyên gia trong nước phối hợp nghiên cứu.

Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 20.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).

Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN.

4. Dự toán chi chế độ công tác phí, hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu.

Nội dung và định mức chi chế độ công tác phí, hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định hiện hành do UBND tỉnh Yên Bái và các cơ quan có thẩm quyền ban hành. Ngoài ra, quy định mức xây dựng dự toán chi thù lao tham gia hội thảo đối với các nhiệm vụ khoa học cấp tỉnh như sau:

a) Người chủ trì: 500.000 đồng/buổi hội thảo.

b) Thư ký hội thảo: 250.000 đồng/buổi hội thảo.

c) Báo cáo viên trình bày tại hội thảo: 500.000 đồng/báo cáo.

d)Thành viên tham gia hội thảo: 100.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo.

5. Dự toán chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có): được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên hội đồng với mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh được quy định tại điểm 4 Điều 6 Quyết định này.

6. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu.

a) Định mức chi cụ thể:

Số TT

Nội dung chi

Mức chi

1

Lập mẫu phiếu điều tra

 

a

Đến 30 chỉ tiêu

250.000 đ/phiếu mẫu được duyệt

b

Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu

500.000 đ/phiếu mẫu được duyệt

c

Trên 40 chỉ tiêu

750.000 đ/phiếu mẫu được duyệt

2

Chi điều tra

 

a

Chi công tác phí cho người tham gia điều tra

Nội dung và mức chi công tác phí thực hiện theo quy định hiện hành

b

- Thuê điều tra viên (đối với trường hợp phải thuê ngoài).

- Thuê người phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm dẫn đường.

130.000 đồng/ngày công

c

Thuê người dẫn đường không phải phiên dịch.

130.000 đồng/ngày công

d

Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu điều tra:

 

 

Cá nhân:

40.000 đồng/phiếu

 

Tổ chức:

100.000 đồng/phiếu

3

Chi xử lý kết quả điều tra

Nội dung và mức chi được thực hiện theo quy định hiện hành về hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin và các quy định hiện hành về công nghệ thông tin, xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu và Hợp đồng dịch vụ đối với trường hợp thuê ngoài.

b) Những nội dung chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu không nêu cụ thể tại Điểm a, mục 6, Điều 5 tại Quyết định này được thực hiện theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.

7. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN.

Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN không quá 4% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và tối đa không quá 30 triệu đồng.

Điều 6. Chi tiền công của các thành viên hội đồng.

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Định mức chi

1

Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN

Hội đồng

 

 

Chủ tịch hội đồng

 

500

 

Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng

 

300

 

Ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

400

 

Thư ký hành chính

 

150

 

Đại biểu được mời tham dự

 

100

2

Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN

Hội đồng

 

 

Chủ tịch hội đồng

 

500

 

Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng

 

300

 

Ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

400

 

Thư ký hành chính

 

150

 

Đại biểu được mời tham dự

 

100

3

Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN

 

 

 

Tổ trưởng tổ thẩm định

Nhiệm vụ

300

 

Thành viên tổ thẩm định

Nhiệm vụ

250

 

Đại biểu chuyên gia được mời tham dự

Nhiệm vụ

200

4

Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN

Hội đồng

 

 

Chủ tịch hội đồng

 

500

 

Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng

 

300

 

Ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

400

 

Thư ký hành chính

 

150

 

Đại biểu được mời tham dự

 

100

Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1008/QĐ-UBND, ngày 30/6/2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Yên Bái.

Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Chính phủ;
- Bộ KH&CN;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra VB);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TC, VX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Thị Thanh Trà