Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2012/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 19 tháng 9 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC HOẠT ĐỘNG VÀ MỨC CHI BỒI DƯỠNG LUYỆN TẬP, BỒI DƯỠNG BIỂU DIỄN CỦA ĐỘI TUYỀN TRUYỀN LƯU ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 191/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 21/12/2011 của Liên Bộ: Tài chính - Văn hóa Thể thao và Du lịch hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận huyện, thị xã;
Căn cứ Nghị quyết số 53/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ họp thứ 4 quy định định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn của Đội tuyền truyền lưu động trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 88/STC-VX ngày 05/9/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn của Đội tuyên truyền lưu động trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC HOẠT ĐỘNG VÀ MỨC CHI BỒI DƯỠNG LUYỆN TẬP, BỒI DƯỠNG BIỂU DIỄN CỦA ĐỘI TUYỀN TRUYỀN LƯU ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25/2012/QĐ-UBND ngày 19/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi áp dụng: Các hoạt động tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã.
2. Đối tượng áp dụng: Các tuyên truyền viên trong, ngoài biên chế của các Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã.
Điều 2. Định mức hoạt động của Đội tuyên truyền lưu động.
STT | Nội dung | Chỉ tiêu hoạt động trong năm | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện, thị xã | ||
1 | Số buổi hoạt động trong năm | Từ 95 - 110 buổi | Từ 80 - 95 buổi |
2 | Tổ chức liên hoan, hội thảo, hội thi Đội Thông tin lưu động | Từ 1 đến 2 cuộc | Từ 1 đến 2 cuộc |
3 | Biên tập các chương trình tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ, phát hành tranh cổ động, các tài liệu tuyên truyền khác | Từ 7 đến 10 tài liệu | Từ 7 đến 10 tài liệu |
4 | Mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thông tin cơ sở | Từ 1 đến 2 lớp | Từ 1 đến 2 lớp |
5 | Biên tập, dàn dựng chương trình mới | Từ 3 đến 5 chương trình | Từ 3 đến 5 chương trình |
Điều 3. Mức chi đặc thù (chi bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn) của Đội tuyên truyền lưu động.
1. Tuyên truyền viên trong biên chế các Đội tuyên truyền lưu động được hưởng chế độ bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn như sau:
a. Bồi dưỡng luyện tập chương trình mới: Mức bồi dưỡng cho 01 buổi tập là 40.000 đồng/người. Số buổi tập tối đa cho 01 chương trình mới là 10 buổi.
b. Mức bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động:
- Mức bồi dưỡng cho 01 buổi biểu diễn lưu động đối với vai chính là 65.000 đồng/người. Số lượng tuyên truyền viên đóng vai chính trong các chương trình biểu diễn lưu động do Giám đốc Trung tâm Văn hóa, Thông tin - Triển lãm tỉnh, Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện, thị xã quyết định.
- Mức bồi dưỡng 01 buổi biểu diễn đối với các vai khác là 50.000 đồng/người.
2. Các tuyên truyền viên ngoài biên chế (người đã được đơn vị tuyển dụng) tham gia luyện tập chương trình mới và biểu diễn theo hợp đồng thỏa thuận với Giám đốc Trung tâm Văn hóa, Thông tin - Triển lãm tỉnh, Trưởng phòng Văn Hóa và Thông tin cấp huyện, thị xã thì ngoài tiền công theo hợp đồng (nếu có) cũng được hưởng mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn như mức chi bồi dưỡng đối với tuyên truyền viên trong biên chế.
3. Đối với các thành viên đội nghệ thuật quần chúng tỉnh, huyện, thị xã khi luyện tập, tham gia hội thi, hội diễn hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn bằng 2 lần mức chi luyện tập, biểu diễn quy định tại Điều 3 quy định này.
Điều 4. Nguồn kinh phí:
Kinh phí chi trả chế độ bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn, cho các tuyên truyền viên trong và ngoài biên chế của các Đội tuyên truyền lưu động, các thành viên đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh được đảm bảo từ các nguồn:
- Ngân sách nhà nước (Sự nghiệp văn hóa - thông tin) theo phân cấp ngân sách hiện hành.
- Tài trợ, viện trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
- Nguồn xã hội hóa và các nguồn thu hợp pháp khác.
Điều 5. Tổ chức thực hiện:
1. Việc lập dự toán, phân bổ dự toán, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí chi trả chế độ bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn của các Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng thực hiện theo các quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí chi cho chi bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn của Đội tuyên truyền lưu động theo quy định này.
3. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện định mức hoạt động của Đội tuyên truyền lưu động theo Quy định này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về chế độ quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về chế độ quản lý đặc thù (định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn) đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và mức chi bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2009/QĐ-UBND do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Nghị quyết 48/2012/NQ-HĐND về chế độ chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về định mức hoạt động, nội dung và mức chi đặc thù của đội tuyên truyền lưu động, thành viên đội nghệ thuật quần chúng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2019
- 9Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về định mức hoạt động, nội dung và mức chi đặc thù của đội tuyên truyền lưu động, thành viên đội nghệ thuật quần chúng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2019
- 3Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư liên tịch 191/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Nghị quyết 53/2012/NQ-HĐND quy định định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn của Đội tuyên truyền lưu động trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về chế độ quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về chế độ quản lý đặc thù (định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn) đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và mức chi bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 10Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2009/QĐ-UBND do thành phố Cần Thơ ban hành
- 11Nghị quyết 48/2012/NQ-HĐND về chế độ chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn của Đội tuyên truyền lưu động trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 25/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/09/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Nguyễn Khắc Chử
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra