Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2008/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 26 tháng 11 năm 2008 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2008/NQ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2008;
Căn cứ Chỉ thị số: 46/2004/CT-TTg ngày 09 tháng 12 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý xe công nông tham gia giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 03/2002/TT-BGTVT ngày 27 tháng 02 năm 2002 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển khách, hàng;
Căn cứ Thông tư số 32/2007/TTLT-BCA-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Bộ Công an và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về việc đăng ký, quản lý và lưu hành phương tiện giao thông cơ giới đường bộ dùng cho thương binh và người tàn tật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 242/TTr-SGTVT ngày 13 tháng 11 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý, hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe cơ giới ba bánh, xe lôi máy, xe máy kéo nhỏ vận chuyển hành khách, hàng hóa và xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ban hành, thay thế Quyết định số 4318/2002/QĐ-UB ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe môtô ba bánh, xe lôi máy, xe máy kéo để vận chuyển hành khách, hàng hóa.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25 /2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này điều chỉnh phạm vi hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe cơ giới ba bánh, xe máy kéo nhỏ vận chuyển hành khách, hàng hóa và xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe cơ giới ba bánh, xe máy kéo nhỏ vận chuyển hành khách, hàng hóa và xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
ĐIỀU KIỆN, PHẠM VI VÀ THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG
Điều 2. Điều kiện của người điều khiển phương tiện
Người điều khiển xe môtô hai bánh, xe cơ giới ba bánh, xe lôi máy, xe máy kéo nhỏ, xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật phải có:
1. Giấy phép lái xe phù hợp với từng loại xe theo Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn;
2. Đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật (trừ xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật không được tham gia hoạt động kinh doanh vận tải).
Ngoài ra, khi sử dụng xe môtô hai bánh, xe gắn máy tham gia vận tải hành khách công cộng thì người điều khiển phương tiện phải có đơn đăng ký được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú xác nhận (mẫu phụ lục 1) và khi hoạt động phải đeo phù hiệu do Ủy ban nhân cấp xã, phường, thị trấn cấp (mẫu phụ lục 2).
Điều 3. Điều kiện của phương tiện tham gia giao thông
Phương tiện phải bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo thiết kế và các điều kiện an toàn giao thông đường bộ, cụ thể như sau:
1. Xe thô sơ:
a) Có đủ hệ thống hãm (phanh, thắng) có hiệu lực;
b) Có đèn hoặc vật phát sáng báo hiệu khi lưu thông vào ban đêm;
2. Xe môtô hai bánh, xe gắn máy:
a) Có giấy chứng nhận đăng ký và gắn biển số do ngành Công an cấp;
b) Phương tiện ở trong tình trạng kỹ thuật tốt và hoạt động an toàn theo quy định hiện hành;
c) Có bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm cho hành khách còn hiệu lực.
3. Xe cơ giới ba bánh, xe lôi máy, xe máy kéo nhỏ.
a) Có giấy chứng nhận đăng ký và gắn biển số do ngành Công an cấp;
b) Có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Có bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực.
4. Xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật
Thực hiện theo Thông tư số: 32/2007/TTLT-BCA-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Bộ Công an và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về việc đăng ký, quản lý và lưu hành phương tiện giao thông cơ giới đường bộ dùng cho thương binh và người tàn tật.
a) Có giấy chứng nhận đăng ký và gắn biển số do ngành Công an cấp;
b) Có bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực.
Điều 4. Phạm vi và thời gian hoạt động
1. Cấm xe máy kéo nhỏ hoạt động trong khu vực các phường của thị xã.
2. Cấm xe cơ giới ba bánh, xe lôi máy, xe thô sơ hoạt động trên khu vực các phường của thị xã, khu vực nội ô thị trấn, thị tứ, khu vực đông dân cư trong thời gian từ 6 giờ đến 8 giờ và từ 16 giờ đến 18 giờ hàng ngày (trừ xe thu gom rác thải phục vụ vệ sinh môi trường).
3. Cấm xe thô sơ do súc vật kéo hoạt động trong khu vực các phường của thị xã (Riêng xe hoạt động phục vụ du lịch phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhưng phải đảm bảo vệ sinh môi trường...).
4. Cấm xe lôi máy, xe ba gác máy, xe máy kéo nhỏ chở khách.
5. Xe lôi máy đã được cấp đăng ký và gắn biển số đang hoạt động được phép tham gia giao thông đến ngày 30 tháng 6 năm 2009.
Điều 5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã
1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Quy định này đến mọi tổ chức, cá nhân đang khai thác, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe cơ giới ba bánh, xe lôi máy, xe máy kéo nhỏ, xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật tại địa phương.
2. Căn cứ tình hình thực tế đảm bảo an toàn giao thông tại địa phương, thống nhất với Sở Giao thông vận tải và Công an tỉnh để lắp đặt các biển báo cấm theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định này.
3. Chỉ đạo Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn căn cứ tình hình thực tế đảm bảo an toàn giao thông tại địa phương quy định cụ thể các điểm đón, trả khách, hàng và nơi đỗ xe, tổ chức quản lý, cấp phù hiệu cho các đối tượng đăng ký vận tải khách theo Quy định này.
Điều 6. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh
1. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Đồng Khởi phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức đoàn thể tỉnh tăng cường tuyên truyền, phổ biến các quy định về đảm bảo an toàn giao thông và Quy định này cho các tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe cơ giới ba bánh, xe máy kéo nhỏ vận chuyển hành khách, hàng hóa và xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Công an tỉnh: Tổ chức, hướng dẫn đăng ký cấp biển số và kiểm tra, kiểm soát xử lý các hành vi vi phạm theo đúng quy định.
3. Sở Giao thông vận tải:
a) Phối hợp với các ngành chức năng, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã tuyên truyền, phổ biến các quy định về đảm bảo an toàn giao thông và Quy định này cho các tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe cơ giới ba bánh, xe máy kéo nhỏ vận chuyển hành khách, hàng hóa và xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
b) Chỉ đạo Trung tâm Đăng kiểm và Sát hạch giấy phép lái xe tổ chức kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo đúng quy định;
c) Chỉ đạo lực lượng Thanh tra Giao thông kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm của chủ xe, người điều khiển xe theo quy định hiện hành;
d) Tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái xe cho người điều khiển xe cơ giới ba bánh, xe máy kéo nhỏ, xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật theo đúng quy định;
đ) Theo dõi tình hình thực hiện Quy định này, tổ chức kiểm tra, định kỳ sơ kết báo cáo tình hình thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi.
4. Các cơ quan liên quan: theo phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý đang sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe cơ giới ba bánh, xe lôi máy, xe máy kéo nhỏ và xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật thực hiện đúng Quy định này./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
………, ngày…… tháng…… năm ……
ĐƠN ĐĂNG KÝ VẬN TẢI KHÁCH
BẰNG XE GẮN MÁY, MÔ TÔ HAI BÁNH
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ……………….............
Tôi tên là: ……………………………………………………………………
Ngày tháng nămsinh:…………………………………………………...........
Nơi đăng ký hô khẩu thường trú:…………………………………….............
Nơi ở hiện nay………………………………………………………..............
Số CMND: …………… , Ngày cấp: ……/…../…….., Nơi cấp:…................
Biển số xe gắn máy, môtô 2 bánh đăng ký hoạt động để chở khách…………
Điểm đỗ đăng ký lấy khách: …………….……...............................................
Trang phục hoặc phù hiệu: (có thể là: phù hiệu, quần, áo hoặc mũ). …………………….…………………………………………………………..........
Cam đoan của chủ phương tiện trong quá trình tham gia hoạt động chở khách công cộng (chấp hành đúng quy định về điểm đón, trả khách, hàng hoá và nơi đỗ xe): ……………………………………………………………………………........................
……………………………………………………………………………………............
| Người làm đơn |
Số: ………
Xác nhận của UBND xã (phường, thị trấn)
Chấp thuận đăng ký vận tải khách công cộng bằng xe máy./.
…..…, ngày…. tháng…. năm……
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
CHỦ TỊCH
- 1Quyết định 4318/2002/QĐ-UB về sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh, xe lôi máy, xe máy kéo để vận chuyển hành khách, hàng hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định quản lý hoạt động của xe thô sơ, gắn máy, môtô hai bánh, môtô ba bánh, máy kéo nhỏ để vận chuyển hành khách, hàng hoá và xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Nghị quyết 52/2006/NQ-HĐND phê chuẩn lộ trình hoạt động của xe lôi máy, xe ba gác máy trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 664/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ Quyết định 467/QĐ-UBND quy định về quản lý xe công nông, xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 26/2007/QĐ-UBND ban hành Đề án thay thế xe lôi máy trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động xe máy kéo, rơ moóc, xe cơ giới ba bánh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Quy định tổ chức quản lý, hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về quản lý xe thô sơ tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Chỉ thị 06/CT-UB năm 2004 chấn chỉnh hoạt động xe dù, bến cóc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 11Quyết định 15/2005/QĐ-UB về Quy định đối với các phương tiện xe gắn máy kéo lôi, xe ba gác máy, xe máy cày, xe máy kéo, xe mô tô ba bánh, xe lam khi tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 12Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh vận chuyển hàng hóa, hành khách, xe máy kéo vận chuyển hàng hóa và xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Quyết định 4318/2002/QĐ-UB về sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh, xe lôi máy, xe máy kéo để vận chuyển hành khách, hàng hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định quản lý hoạt động của xe thô sơ, gắn máy, môtô hai bánh, môtô ba bánh, máy kéo nhỏ để vận chuyển hành khách, hàng hoá và xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 1Thông tư 03/2002/TT-BGTVT hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển khách, hàng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông do Chính phủ ban hành.
- 3Luật Giao thông đường bộ 2001
- 4Chỉ thị 46/2004/CT-TTg về quản lý xe công nông tham gia giao thông đường bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 32/2007/TTLT-BCA-BGTVT hướng dẫn đăng ký, quản lý và lưu hành phương tiện giao thông cơ giới đường bộ dùng cho thương binh và người tàn tật do Bộ Công an - Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Nghị quyết số 05/2008/NQ-CP về việc phiên họp chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2008 do Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 52/2006/NQ-HĐND phê chuẩn lộ trình hoạt động của xe lôi máy, xe ba gác máy trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8Quyết định 664/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ Quyết định 467/QĐ-UBND quy định về quản lý xe công nông, xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Quyết định 26/2007/QĐ-UBND ban hành Đề án thay thế xe lôi máy trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 10Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động xe máy kéo, rơ moóc, xe cơ giới ba bánh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Quy định tổ chức quản lý, hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 12Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về quản lý xe thô sơ tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 13Chỉ thị 06/CT-UB năm 2004 chấn chỉnh hoạt động xe dù, bến cóc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 14Quyết định 15/2005/QĐ-UB về Quy định đối với các phương tiện xe gắn máy kéo lôi, xe ba gác máy, xe máy cày, xe máy kéo, xe mô tô ba bánh, xe lam khi tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 15Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh vận chuyển hàng hóa, hành khách, xe máy kéo vận chuyển hàng hóa và xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về quản lý, hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe môtô hai bánh, xe cơ giới ba bánh, xe lôi máy, xe máy kéo nhỏ vận chuyển hành khách, hàng hóa và xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 25/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/11/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Thái Xây
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra