Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2007/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 15 tháng 3 năm 2007 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Kế toán ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 50/2005/TTLT/BTC-BNV ngày 15/6/2005 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình liên sở số 32/TTrLS -TC-NV ngày 22/01/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương (có Quy định kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, BÃI MIỄN, THAY THẾ VÀ XẾP PHỤ CẤP KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN TRONG CÁC ĐƠN VỊ KẾ TOÁN THUỘC LĨNH VỰC KẾ TOÁN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 15/3/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Các cơ quan, đơn vị phải bố trí người làm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán bao gồm:
1. Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp có sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước hoặc không sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước trong tỉnh có tổ chức bộ máy kế toán, mở tài khoản giao dịch tại Kho bạc Nhà nước và hạch toán kế toán theo quy định của Luật Kế toán.
2. Ban Quản lí dự án các công trình xây dựng có sử dụng nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Đối tượng không áp dụng
1. Các cơ quan Đảng (thực hiện theo Hướng dẫn số 05-HD/BTCQTTW ngày 04/01/2006 của Ban Tài chính quản trị Trung ương).
2. Cấp xã, phường, thị trấn (Trung ương có văn bản quy định riêng).
Điều 3. Các cơ quan, đơn vị được bổ nhiệm người làm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán
1. Cơ quan, đơn vị được bổ nhiệm người làm kế toán trưởng:
Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng quy định tại Điều 1 phải bố trí người làm kế toán trưởng khi có đủ các điều kiện sau:
- Có tổ chức bộ máy kế toán độc lập theo mô hình phòng (hoặc tổ tương đương phòng nghiệp vụ của đơn vị) Kế toán; Phòng Tài vụ; Phòng Tài chính - Kế toán.
- Có số lượng tối thiểu từ 02 cán bộ kế toán trở lên, không kể thủ quỹ.
Đối với các đơn vị có khối lượng công việc kế toán lớn có thể bổ nhiệm chức danh kế toán trưởng đồng thời bổ nhiệm Phó Trưởng phòng Kế toán là người giúp việc cho kế toán trưởng thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Cơ quan, đơn vị được bố trí người phụ trách kế toán:
a) Các cơ quan, đơn vị nêu tại khoản 1 Điều này, nếu chưa tìm được người đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định để bổ nhiệm kế toán trưởng, thì bố trí người phụ trách kế toán. Thời gian phụ trách kế toán trong trường hợp này là không quá 01 năm, sau đó cơ quan, đơn vị phải tìm người để bổ nhiệm kế toán trưởng.
b) Các cơ quan, đơn vị chỉ có một người làm kế toán hoặc có khối lượng công việc kế toán không lớn như các trường hợp dưới đây được bố trí người phụ trách kế toán. Người được bố trí phụ trách kế toán trong trường hợp này phải chịu toàn bộ trách nhiệm trong công tác kế toán của đơn vị và độc lập với các bộ phận khác trong phòng, đồng thời phải bảo đảm đúng các quy định của Luật Kế toán. Trường hợp này không bị hạn chế về thời gian làm phụ trách kế toán.
- Cơ quan, đơn vị khối tỉnh có 01 trong 03 tiêu chí là: biên chế dưới 15 (chỉ tiêu Trung ương và hợp đồng ngân sách địa phương); kinh phí sử dụng dưới 500 triệu đồng/năm; nghiệp vụ kế toán phát sinh ít.
- Cơ quan, đơn vị khối huyện, thị xã có 01 trong 02 tiêu chí sau đây: biên chế dưới 06 (chỉ tiêu Trung ương và hợp đồng ngân sách địa phương), kinh phí sử dụng dưới 150 triệu đồng/năm.
Riêng các Ban Quản lí dự án dưới hình thức kiêm nhiệm do Chủ đầu tư quản lí thì không bố trí phụ trách kế toán. Công tác kế toán do kế toán các Chủ đầu tư kiêm nhiệm.
3. Bộ phận kế toán nằm trong phòng có nhiệm vụ trên nhiều lĩnh vực (Phòng Kế hoạch - Tài chính, Phòng Kế hoạch - Tài vụ, Phòng Kế hoạch - Tổng hợp) và Trưởng phòng trực tiếp phụ trách kế toán thì được bổ nhiệm kế toán trưởng đồng thời thực hiện các nhiệm vụ quy định cho Trưởng phòng (không bổ nhiệm Trưởng phòng). Trường hợp Trưởng phòng không trực tiếp phụ trách kế toán thì bố trí người làm phụ trách kế toán.
Điều 4. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán của đơn vị
1. Người được bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc bố trí phụ trách kế toán phải đảm bảo tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức quy định tại điểm 1.1, mục 1, Phần III của Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT-BTC-BNV ngày 15/6/2005 của Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ; có trình độ chuyên môn nghiệp vụ và thời gian công tác như sau:
a) Kế toán trưởng phải có trình độ đại học chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán, có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm.
b) Phụ trách kế toán ở đơn vị trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ cao đẳng trở lên và có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có trình độ đại học, 03 năm đối với người có trình độ cao đẳng.
c) Phụ trách kế toán ở đơn vị trực thuộc sở, huyện, thị xã phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ bậc trung cấp trở lên và thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 03 năm.
2. Điều kiện để được bổ nhiệm kế toán trưởng:
- Có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều này.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng.
- Không thuộc các đối tượng những người không được làm kế toán quy định tại Điều 51 của Luật Kế toán, bao gồm:
+ Người chưa thành niên; người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang phải đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh hoặc bị quản chế hành chính.
+ Người đang bị cấm hành nghề, cấm làm kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội về kinh tế, về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.
+ Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người có trách nhiệm quản lí điều hành đơn vị kế toán, kể cả kế toán trưởng trong cùng một đơn vị kế toán là doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, hợp tác xã, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.
+ Thủ kho, thủ quỹ, người mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán là doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần, hợp tác xã, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước.
3. Điều kiện để được bổ nhiệm làm phụ trách kế toán:
Người được bổ nhiệm làm phụ trách kế toán phải có đủ các tiêu chuẩn quy định về đạo đức nghề nghiệp và trình độ chuyên môn nghiệp vụ quy định cho kế toán trưởng (đối với cơ quan, đơn vị được bổ nhiệm người làm kế toán trưởng) hoặc người phụ trách kế toán (đối với các cơ quan, đơn vị được bổ nhiệm người phụ trách kế toán) quy định tại khoản 1 Điều này nhưng chưa có đủ tiêu chuẩn về thời gian công tác thực tế về kế toán hoặc chưa có Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng.
4. Thủ tục bổ nhiệm, bãi nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán như quy định tại mục 1 và mục 3, Phần IV của Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT-BTC-BNV ngày 15/6/2005 của Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ và Quyết định số 47/2006/QĐ-UBND ngày 16/02/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh “Về việc ban hành Quy định phân cấp quản lí công chức, viên chức Nhà nước tỉnh”.
Trước khi bổ nhiệm người làm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán phải có sự thỏa thuận bằng văn bản của cơ quan Tài chính cùng cấp.
Điều 5. Phụ cấp chức vụ kế toán trưởng và phụ trách kế toán
Người được bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán của các cơ quan, đơn vị được hưởng phụ cấp như sau:
1. Kế toán trưởng: Được hưởng phụ cấp chức vụ tính bằng mức phụ cấp chức vụ của Trưởng phòng (Trưởng ban) của cơ quan, đơn vị cộng thêm phụ cấp trách nhiệm công việc hệ số 0,1 so với mức lương tối thiểu.
2. Phụ trách kế toán được quy định như sau:
a) Đối với cơ quan, đơn vị trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh:
Phụ trách kế toán các cơ quan, đơn vị trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh được hưởng phụ cấp tương đương với phụ cấp chức vụ của Trưởng phòng thuộc sở là 0,5 so với mức lương tối thiểu. Đối với các cơ quan, đơn vị không có tổ chức bộ máy các phòng, ban chuyên môn, phụ trách kế toán được hưởng phụ cấp tương đương với chức vụ của Phó Trưởng phòng thuộc sở là 0,3 so với mức lương tối thiểu.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, huyện, thị:
- Phụ trách kế toán các cơ quan, đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành được hưởng phụ cấp tương đương với phụ cấp chức vụ của Trưởng phòng của cơ quan, đơn vị là 0,3 so với mức lương tối thiểu. Đối với các cơ quan, đơn vị không có tổ chức bộ máy các phòng, ban chuyên môn, phụ trách kế toán được hưởng phụ cấp tương đương với chức vụ của Phó Trưởng phòng của cơ quan, đơn vị là 0,2 so với mức lương tối thiểu.
- Phụ trách kế toán các cơ quan, đơn vị trực thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã được hưởng phụ cấp tương đương với phụ cấp chức vụ của Phó Trưởng phòng huyện là 0,2 so với mức lương tối thiểu.
- Phụ trách kế toán ở các đơn vị trường học thì được hưởng mức phụ cấp bằng với mức phụ cấp của Tổ trưởng chuyên môn.
Ví dụ 1: Chị Nguyễn Thị A, công tác tại Phòng Kế toán Sở X, đang hưởng hệ số lương 3,99 bậc 6, ngạch Kế toán viên (mã số 06.031). Nay chị A đủ điều kiện, tiêu chuẩn và được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm làm kế toán trưởng. Việc tính phụ cấp kế toán trưởng và lương của chị A như sau:
- Phụ cấp kế toán trưởng: 0,5 + 0,1 = 0,6
- Lương chị A được hưởng = Mức lương tối thiểu x (3,99 + 0,6).
Ví dụ 2: Anh Trần Văn B là kế toán Sở Y, đang hưởng hệ số lương 4,32 bậc 7, ngạch Kế toán viên (mã số 06.031). Do đơn vị không đủ điều kiện lập Phòng Kế toán, anh B được bổ nhiệm làm phụ trách kế toán. Việc tính phụ cấp của người phụ trách kế toán và lương của anh B như sau:
- Mức phụ cấp của người phụ trách kế toán là: 0,5
- Lương anh B được hưởng = Mức lương tối thiểu x (4,32 + 0,50).
Ví dụ 3: Chị Trương Thị C là kế toán Phòng Z thuộc Uỷ ban nhân dân huyện K, đang hưởng hệ số lương 2,86 bậc 6, ngạch Kế toán viên trung cấp (mã số 06.032). Nay được bổ nhiệm phụ trách kế toán của phòng. Việc tính phụ cấp của người phụ trách kế toán và lương của chị C như sau:
- Mức phụ cấp của người phụ trách kế toán là: 0,2
- Lương chị C được hưởng = Mức lương tối thiểu x (2,86 + 0,2).
3. Trường hợp một người được bổ nhiệm làm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán đơn vị kế toán cấp trên, vừa làm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán đơn vị cấp dưới thì chỉ được hưởng mức phụ cấp quy định cho kế toán trưởng đơn vị kế toán cấp trên.
Điều 6. Thời hiệu được hưởng phụ cấp
Thời gian thực hiện tính phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán được tính hưởng từ ngày được cấp có thẩm quyền ký quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán.
Điều 7. Trách nhiệm của các sở, ngành, huyện, thị xã
1. Làm thủ tục bổ nhiệm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán theo quy định.
2. Tạo điều kiện cho công chức, viên chức làm công tác kế toán đi học nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo tiêu chuẩn quy định để thực hiện bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Căn cứ quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn, điều kiện, phụ cấp kế toán trưởng và phụ trách kế toán để thỏa thuận với các sở, ngành, huyện, thị xã về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán ở các cơ quan, đơn vị.
2. Phối hợp cùng Sở Nội vụ trong công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức làm công tác kế toán và kiểm tra việc thực hiện bổ nhiệm, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán ở các cơ quan, đơn vị.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Xét duyệt phụ cấp kế toán theo đăng ký biên chế, tiền lương đầu năm và đăng ký biến động khi có thay đổi.
2. Kiểm tra việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán ở các cơ quan, đơn vị.
3. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức làm công tác kế toán theo các tiêu chuẩn quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, Uỷ ban nhân nhân các huyện, thị xã phản ánh về Sở Nội vụ tổng hợp cùng Sở Tài chính trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung./.
- 1Quyết định 06/2007/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 1466/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước kèm theo Quyết định 2486/2007/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3Quyết định 09/2007/QĐ-UBND sửa đổi tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo quyết định 06/2007/QĐ-UBND
- 4Quyết định 1446/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước kèm theo Quyết định 2486/2007/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5Quyết định 682/2010/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, điều kiện, bổ nhiệm, bãi miễn và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn bổ nhiệm và luân chuyển công, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 7Quyết định 11/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 351/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành đã hết hiệu lực năm 2017
- 9Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 11/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 351/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành đã hết hiệu lực năm 2017
- 3Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Thông tư liên tịch 50/2005/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước do Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật Kế toán 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 128/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước
- 5Quyết định 06/2007/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Quyết định 1466/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước kèm theo Quyết định 2486/2007/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 7Quyết định 09/2007/QĐ-UBND sửa đổi tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo quyết định 06/2007/QĐ-UBND
- 8Quyết định 1446/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước kèm theo Quyết định 2486/2007/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 9Quyết định 682/2010/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, điều kiện, bổ nhiệm, bãi miễn và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn bổ nhiệm và luân chuyển công, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Quyết định 25/2007/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 25/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/03/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Nguyễn Hoàng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra