Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2001/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 04 tháng 09 năm 2001 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 04/3/1994 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
- Xét đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Xây dựng
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này:
- Qui chế lập, xét duyệt và ban hành các văn bản thuộc hệ thống tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban chuyên ngành và Ban kỹ thuật tiêu chuẩn Ngành Xây dựng.
Điều 2: Các Ban chuyên ngành và Ban kỹ thuật tiêu chuẩn có trách nhiệm triển khai hoạt động theo đúng quy định của các Qui chế kể từ ngày tháng năm 2001
Điều 3: Các Ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Xây dựng và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận |
|
LẬP, XÉT DUYỆT VÀ BAN HÀNH CÁC VĂN BẢN THUỘC HỆ THỐNG TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM.
( Ban hành theo Quyết định số: 25 /2001/QĐ-BXD, ngày 04 / 09 /2001).
Điều 1: Qui chế này quy định thủ tục, trình tự lập, xét duyệt và ban hành các văn bản thuộc hệ thống tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam trong lĩnh vực quản lý của Ngành Xây dựng.
Hệ thống tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam bao gồm:
1. Qui chuẩn Xây dựng
2. Tiêu chuẩn Xây dựng, Quy phạm xây dựng
3. Hướng dẫn áp dụng qui chuẩn, tiêu chuẩn, qui phạm
Điều 2: Quy chuẩn xây dựng là văn bản pháp qui kỹ thuật quy định các yêu cầu tối thiểu mang tính bắt buộc tuân thủ đối với mọi hoạt động liên quan đến xây dựng cơ bản và tình trạng sức khoẻ của người ở trong công trình xây dựng. Quy chuẩn xây dựng có hai dạng cơ bản:
- Qui chuẩn mục tiêu: Là các quy định hướng dẫn cơ bản chung, thiết lập các yêu cầu tối thiểu hướng tới mục tiêu cần đạt được
- Qui chuẩn cụ thể: Là các quy định được xây dựng trên cơ sở các mục tiêu có bao gồm các yêu cầu cụ thể, trong trường hợp cần thiết có các hướng dẫn chi tiết rõ ràng nhằm giảm thiểu các hiểu nhầm khi áp dụng qui chuẩn.
2. Tiêu chuẩn Xây dựng là những quy định nguyên tắc, nguyên lý chung, các định mức, các hướng dẫn về kỹ thuật kinh tế cụ thể có liên quan đến hoạt động xây dựng; bao gồm những quy định thống nhất được trình bày dưới dạng văn bản pháp qui kỹ thuật, theo một thể thức nhất định, trong một khung cảnh nhất định, nhằm đạt được một mức độ để làm căn cứ đánh giá đối với một vấn đề kinh tế kỹ thuật cụ thể hoặc tiềm ẩn trong xây dựng.
Qui phạm xây dựng là văn bản tiêu chuẩn trong lĩnh vực xây dựng; là các quy định gắn kết các tiêu chuẩn cần sử dụng để đi đến hoàn chỉnh một qui trình công nghệ trong xây dựng.
Định mức kinh tế kỹ thuật là 1 dạng văn bản tiêu chuẩn.
Điều 3: Công tác lập, xét duyệt các văn bản thuộc hệ thống tiêu chuẩn thực hiện thông qua các Ban chuyên ngành và Ban kỹ thuật tiêu chuẩn (có qui chế riêng).
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân ngoài ngành xây dựng tham gia xây dựng các Tiêu chuẩn xây dựng .
Điều 4: Qui chế này áp dụng cho hoạt động thuộc các lĩnh vực quản lý của Ngành Xây dựng bao gồm:
- Chuyên ngành về Kiến trúc - Qui hoạch
- Chuyên ngành về Công trình kỹ thuật hạ tầng và Môi trường
- Chuyên ngành về Kết cấu công trình và Công nghệ xây dựng
- Chuyên ngành về công nghệ Vật liệu xây dựng
- Chuyên ngành về Quản lý kinh tế xây dựng
- Chuyên ngành về Xây dựng giao thông
- Chuyên ngành về Xây dựng thuỷ lợi
và các lĩnh vực liên quan xây dựng khác.....
Điều 5: Hệ thống văn bản Tiêu chuẩn xây dựng được ký hiệu như sau:
- Qui chuẩn xây dựng, ký hiệu là QCXDVN
- Tiêu chuẩn xây dựng, ký hiệu là TCXDVN |
|
|
|
Trong đó:
+ QCXDVN là chữ viết tắt của qui chuẩn xây dựng Việt Nam
+ TCXDVN là chữ số viết tắt Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
| là số thứ tự của Tiêu chuẩn được ban hành |
| là năm ban hành tiêu chuẩn |
Thí dụ: TCXDVN 270: 2001
Điều 6: Qui chuẩn tiêu chuẩn, Xây dựng Việt Nam phải đạt nội dung và yêu cầu sau:
- Đảm bảo an toàn lao động, sức khoẻ con người, vệ sinh môi trường và an ninh quốc gia
- Sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên, tiết kiệm nguyên, nhiên, vật liệu, sức lao động.
- Đáp ứng chất lượng sản phẩm Vật liệu xây dựng, công trình xây dựng theo yêu cầu thị trường.
- Tiên tiến về Khoa học và Công nghệ
- Có khả năng áp dụng trong điều kiện cụ thể kinh tế, kỹ thuật, xã hội, thiên nhiên và môi trường ở nước ta
- Có hiệu quả kinh tế
- Có khả năng hội nhập với cộng đồng tiêu chuẩn hoá quốc tế và khu vực
1. Qui chuẩn xây dựng được ban hành theo hình thức bắt buộc áp dụng
2. Tiêu chuẩn xây dựng được ban hành theo 2 hình thức cụ thể:
a. Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần hoặc từng phần
b. Tiêu chuẩn tự nguyện áp dụng.
2. Trình tự lập, xét duyệt và ban hành các văn bản thuộc hệ thống tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
Điều 8: Lập và xét duyệt kế hoạch xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn
1. Căn cứ để lập kế hoạch xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn:
- Nhu cầu thực tế của thị trường, xã hội
- Yêu cầu quản lý của Ngành
- Trình độ khoa học công nghệ, khả năng kinh tế, kỹ thuật của Ngành
- Các Qui chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan (trong và ngoài nước)
- Các số liệu điều tra, thống kê, tổng kết và kết quả nghiên cứu KHCN
- Khả năng thực hiện các Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
2. Kế hoạch xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn là một phần trong kế hoạch khoa học công nghệ được duyệt. Kế hoạch qui chuẩn, tiêu chuẩn bao gồm các nội dung sau:
- Xây dựng Qui chuẩn, tiêu chuẩn mới
- Soát xét Qui chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành
- Xuất bản và phát hành Qui chuẩn, tiêu chuẩn
- Phổ biến, kiểm tra việc áp dụng qui chuẩn, tiêu chuẩn
3. Kế hoạch xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn được lập theo các biểu mẫu sau:
a. Tổng hợp các dự án xây dựng qui chuẩn tiêu chuẩn ngành (phụ lục 1)
b. Phiếu đăng ký xây dựng qui chuẩn tiêu chuẩn (phụ lục 2)
4. Hàng năm ngoài những nhiệm vụ của Bộ giao, các Ban chuyên ngành tập hợp, xem xét các đề nghị của các Ban kỹ thuật trực thuộc và các đơn vị liên quan (nếu có) để đề xuất kế hoạch xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn và gửi về Vụ Khoa học Công nghệ để tổng hợp, tổ chức thẩm định và trình Bộ duyệt.
5. Khi xét thấy cần điều chỉnh, bổ sung kế hoạch thực hiện xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn, các Ban chuyên ngành phải có văn bản đề nghị gửi về Vụ Khoa học Công nghệ để tổng hợp báo cáo Bộ.
Điều 9: Quá trình xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn.
Ban kỹ thuật được giao xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn phải tiến hành các bước sau:
1. Lập và thông qua đề cương xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn (phụ lục 3)
2. Lập chương trình công tác để biên soạn qui chuẩn, tiêu chuẩn (phụ lục 4) và báo cáo Ban chuyên ngành.
3. Sau khi đề cương, chương trình được thông qua, Ban kỹ thuật triển khai biên soạn dự thảo qui chuẩn, tiêu chuẩn.
- Dự thảo qui chuẩn, tiêu chuẩn phải được trình bày theo TCVN 1-1995 "Hướng dẫn chung về thể hiện nội dung và trình bày tiêu chuẩn"
- Lập bản thuyết minh dự thảo qui chuẩn, tiêu chuẩn để giải thích các nội dung nêu trong dự thảo qui chuẩn, tiêu chuẩn (phụ lục 5)
4. Lấy ý kiến và tiếp thu ý kiến đóng góp của các cá nhân và đơn vị có liên quan (phụ lục 6 và 7)
5. Sau khi hoàn thành dự thảo qui chuẩn, tiêu chuẩn, Trưởng Ban kỹ thuật gửi dự thảo lên Ban chuyên ngành để tổ chức thẩm định nghiệm thu theo chức năng quy định.
Điều 10: Xét duyệt và ban hành qui chuẩn, tiêu chuẩn.
Ban chuyên ngành có trách nhiệm nghiệm thu dự thảo qui chuẩn, tiêu chuẩn và trình Bộ thẩm định, xét duyệt ban hành.
3. Xuất bản, phát hành, phổ biến và kiểm tra áp dụng qui chuẩn, tiêu chuẩn
Điều 11: Sau khi có Quyết định ban hành qui chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, Vụ Khoa học Công nghệ có trách nhiệm thông báo quyết định trên tới các Ban chuyên ngành và các đơn vị liên quan. Đồng thời, theo dõi tổ chức xuất bản, lưu trữ bản quyền và phát hành rộng rãi, qui chuẩn, tiêu chuẩn tới mọi đối tượng áp dụng.
Điều 12: Các Ban chuyên ngành và các đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về các qui chuẩn, tiêu chuẩn mới ban hành. Phối hợp với Vụ Khoa học Công nghệ theo dõi, tháo gỡ các vướng mắc trong việc áp dụng các qui chuẩn, tiêu chuẩn ở các đơn vị.
Điều 13: Hàng năm, Vụ Khoa học Công nghệ có trách nhiệm công bố danh mục các qui chuẩn, tiêu chuẩn mới ban hành để các đơn vị thực hiện và tổ chức kiểm tra định kỳ việc áp dụng qui chuẩn, tiêu chuẩn ở các đơn vị.
4. Kinh phí nghiên cứu xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn
Điều 14: Kinh phí cho công tác nghiên cứu xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn gồm các nguồn:
1. Vốn ngần sách nhà nước hỗ trợ cho công tác tiêu chuẩn hoá
2. Quỹ khoa học công nghệ của Bộ
3. Quỹ khoa học, kỹ thuật, quỹ phát triển sản xuất của doanh nghiệp và cơ quan;
4. Từ nguồn vốn các dự án hợp tác quốc tế
5. Từ các nguồn khác thông qua các hợp đồng kinh tế
Khuyến khích các Ban chuyên ngành khai thác các nguồn kinh phí khác ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ của mình.
Điều 15: Kinh phí thuộc ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ xây dựng qui chuẩn, tiêu chuẩn cấp cho các Ban chuyên ngành thông qua hợp đồng nghiên cứu khoa học công nghệ giữa Ban chuyên ngành và Vụ Khoa học Công nghệ.
Điều 16: Việc quyết toán kinh phí hàng năm được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 17: Vụ Khoa học Công nghệ chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn các đơn vị liên quan, các Ban chuyên ngành và Ban kỹ thuật qui chuẩn, tiêu chuẩn thực hiện đúng các quy định trong Qui chế này.
Điều 18: Qui chế này thay thế các nội dung quy định trong Tiêu chuẩn 20 TCN 146-85 "Trình tự lập và xét duyệt các văn bản tiêu chuẩn hoá của các tổ chức thuộc Bộ Xây dựng - Tiêu chuẩn nguyên tắc và thủ tục".
Điều 19: Qui chế này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Riêng đối với các tiêu chuẩn đang thực hiện theo kế hoạch năm 2000 trở về trước vẫn thực hiện theo các quy định cũ./.
Bộ Xây dựng
Ban chuyên ngành:
TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG TCXD - NĂM 200
Thứ tự ưu tiên | Tên tiêu chuẩn | Cơ sở đề nghị | Ban kỹ thuật chịu trách nhiệm | Thời gian | Kinh phí | Chú thích | |
Bắt đầu | Kết thúc | ||||||
1
2
3
|
Lĩnh vực TCH
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm 200 Trưởng ban chuyên ngành |
Bộ Xây dựng
Ban chuyên ngành:
Ban kỹ thuật:
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN
Tên tiêu chuẩn:
Cấp tiêu chuẩn:
Tổ chức biên soạn:
Địa chỉ: Số điện thoại: Số Fax
Dự trù kinh phí:
Nguồn kinh phí:
Thời gian xây dựng tiêu chuẩn năm
Bắt đầu: Kết thúc:
Chủ nhiệm (Trưởng Ban kỹ thuật xây dựng tiêu chuẩn:
Thư ký (Ban kỹ thuật) xây dựng tiêu chuẩn:
Cơ quan đặt hành (nếu có):
Số hợp đồng: ký ngày tháng năm
Tóm tắt nội dung tiêu chuẩn đề cập (Dành đủ chỗ để việt mục này):
Thư ký Ban kỹ thuật (Họ và tên, chức ký) | Ngày tháng năm Trưởng Ban kỹ thuật (Họ và tên, chức ký) |
Thủ trưởng cơ quan XDTC
(Ký tên, đóng dấu)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Hà Nội, ngày tháng năm 200
I. Phần chung:
1. Tên tiêu chuẩn:
2. Số đăng ký tiêu chuẩn:
3: Cấp tiêu chuẩn:
4. Cơ quan chủ trì xây dựng tiêu chuẩn
Địa chỉ:
Số điện thoại:
5. Ban kỹ thuật xây dựng tiêu chuẩn
Số TT | Họ và tên | Chức vụ, học vị | Cơ quan | Nhiệm vụ trong Ban kỹ thuật |
1 |
|
|
| Trưởng ban |
2 |
|
|
| Thư ký |
3 |
|
|
| Uỷ viên tham gia |
4 |
|
|
| nt |
5 |
|
|
| nt |
6 |
|
|
| nt |
v.v.. |
|
|
|
|
6. Cơ quan phối hợp:
- Cá nhân và tổ chức có thể tham gia xây dựng tiêu chuẩn
- Tổ chức và cá nhân cần lấy ý kiến:
- Các Ban kỹ thuật tiêu chuẩn khác có liên quan
II. Cơ sở pháp lý để biên soạn tiêu chuẩn
III. Thời gian thực hiện
- Bắt đầu
- Kết thúc
IV. Tình hình đối tượng tiêu chuẩn hoá ở trong và ngoài nước
V. Mục đích xây dựng tiêu chuẩn
- Tiêu chuẩn đáp ứng những mục tiêu nào dưới đây ?
+ Thông tin thông hiểu □ + Tiết kiệm nhiên liệu, vật liệu □
+ An toàn sức khoả môi trường □ + Giảm chủng loại □
+ Đổi lẫn □ + Các múc đích khác (ghi dưới) □
+ Chức năng công dụng, chất lượng
Có □ Không □
- Tiêu chuẩn có dùng để chứng nhận không ?
Nếu có dùng để chứng nhận bắt buộc □
hay tự nguyện □
- Tiêu chuẩn có liên quan đến yêu cầu phát triển kinh tế quốc dân của Nhà nước không ?
+ Thuộc chương trình nào ?
+ Căn cứ:
- Yêu cầu về đồng bộ quốc tế và khu vực:
VI. Những vấn đề sẽ tiêu chuẩn hoá
- Những vấn đề sẽ tiêu chuẩn hoá (hoặc soát xét):
+ Thuật ngữ, ký hiệu □ + Thử nghiệm và kiểm tra □
+ Đặc trưng, tính năng sử dụng □ + Bao gói, nhãn, BQ □
+ Yêu cầu an toàn vệ sinh □ + Các khí cạnh và yêu cầu (ghi dưới) □
+ Lấy mẫu □
VII. Nội dung chính và các phần của tiêu chuẩn dự kiến
1. Nêu các nội dung chính của các phần
2. Phụ lục (nếu có)
VIII. Phương pháp thực hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng tiêu chuẩn
- Phương pháp thực hiện:
+ Theo tài liệu □ + Tự nghiên cứu □
+ Công nhận tiêu chuẩn quốc tế □ + Soát xét sửa đổi □
- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng tiêu chuẩn: (bản chụp kèm theo)
IX. Hình thức hiệu lực và nơi áp dụng (dự kiến)
X. Dự kiến tiến độ và kinh phí thực hiện
Số TT | Nội dung công việc | Thời gian | Kinh phí | |
Bắt đầu | Kết thúc | |||
1 | Chuẩn bị tài liêu |
|
|
|
2 | Lập và thông qua đề cương |
|
|
|
3 | Biên soạn dự thảo tiêu chuẩn 1, 2, 3,... |
|
|
|
4 | Lấy ý kiến góp ý dự thảo tiêu chuẩn lần 1, 2, 3... |
|
|
|
5 | Hội thảo chuyên đề góp ý cho dự thảo tiêu chuẩn lần 1, 2, 3... |
|
|
|
6 | Dự thảo tiêu chuẩn trình duyệt |
|
|
|
7 | Thẩm định tiêu chuẩn |
|
|
|
8 | Biên tập, sửa chữa và hoàn chỉnh hồ sơ, dự thảo tiêu chuẩn, trình duyệt... |
|
|
|
9 | Vật tư, thí nghiệm, công tác phí (nếu có) |
|
|
|
10 | Thuê (nếu có) |
|
|
|
11 | Đánh máy, văn phòng phẩm |
|
|
|
12 | Quản lý phí |
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
XI. Nguồn kinh phí
- Nhà nước:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị (nếu có)
- Các tổ chức khác
- Tổng kinh phí thực hiện dự án
Thư ký Ban kỹ thuật (Họ và tên, chức ký)
| Trưởng Ban kỹ thuật (Họ và tên, chức ký) |
Ngày tháng năm Thủ trưởng cơ quan XDTC (Ký tên, đóng dấu) | Ngày tháng năm Thủ trưởng cơ quan quản lý TC (Ký tên, đóng dấu) |
Ban kỹ thuật:
.........(Tên tiêu chuẩn).........
Thời gian | Bắt đầu | Xong dự thảo | Thông qua ở BKT | Lấy ý kiến | Kết thúc góp ý | Xử lý ở BKT | Hội nghị chuyên đề | Thông qua BKT | Thẩm xét ở BCN | Trình Bộ, Cục |
Kế hoạch Thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người chịu trách nhiệm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư ký Ban kỹ thuật | Ngày tháng Năm Trưởng Ban kỹ thuật |
Cơ quan xây dựng TC
Ban kỹ thuật xây dựng TC
THUYẾT MINH DỰ THẢO TIÊU CHUẨN
1. Tên, ký hiệu tiêu chuẩn
2. Tình hình liên quan tới tiêu chuẩn
- Lý do xây dựng tiêu chuẩn
- Mục đích và nhiệm vụ xây dựng tiêu chuẩn
3. Tóm tắt quá trình xây dựng tiêu chuẩn:
4. Tóm tắt nội dung chính và giải thích một số điều cần thiết của dự thảo tiêu chuẩn:
Luận chứng các chỉ tiêu, mức và yêu cầu nêu trong dự thảo (so với tiêu chuẩn nước ngoài và khả năng áp dụng vào sản xuất). Một số điều cần phải giải thích thêm, so sánh và nêu lý do lựa chọn để đưa vào tiêu chuẩn.
5. Hiệu quả dự kiến của việc áp dụng tiêu chuẩn:
6. Các văn bản pháp quy khác có liên quan đến dự thảo tiêu chuẩn. Các kiến nghị sửa đổi bổ sung hoặc huỷ bỏ v.v... đối với các văn bản đó:
7. Kiến nghị về hình thức ban hành văn bản, thời gian có hiệu lực, số lượng cần in:
8. Danh mục các tài liệu tham khảo
| Người viết thuyết minh (Họ và tên, chức ký)
|
Ngày tháng năm Thư ký ban kỹ thuật (Họ và tên, chức ký) | Ngày tháng năm Trưởng ban kỹ thuật (Họ và tên, chức ký) |
Thủ trưởng cơ quan XDTC
(Ký tên, đóng dấu)
Cơ quan góp ý dự thảo TC
GÓP Ý NỘI DUNG DỰ THẢO TIÊU CHUẨN
Tên, ký hiệu tiêu chuẩn
Họ, tên chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn:
I. Nhật xét chung cho tiêu chuẩn
1. Đồng ý hoàn toàn với nội dung tiêu chuẩn □
2. Đồng ý những sửa chữa một số nội dung tiêu chuẩn □
3. Không đồng ý với nội dung tiêu chuẩn □
II. Góp ý chi tiết cho nội dung tiêu chuẩn:
(Nhận xét sự phù hợp nội dung yêu cầu của tiêu chuẩn với đề cương được duyệt, hồ sơ tiêu chuẩn, các ý kiến góp ý chi tiết cho nội dung các phần trong tiêu chuẩn, trình bày tiêu chuẩn, sự phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành và tiêu chuẩn đang xây dựng v.v...)
Người viết nhận xét (Họ và tên, chức ký) | Thủ trưởng cơ quan góp ý TC (Ký tên, đóng dấu) |
Cơ quan xây dựng TC
Ban kỹ thuật xây dựng TC
BẢN TIẾP THU Ý KIẾN GÓP Ý XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN
........(Tên, ký hiệu tiêu chuẩn).........
Ngày tháng năm
Sau khi lấy ý kiến đóng góp cho dự thảo tiêu chuẩn lần Ngày tháng năm
TT | Số, phần, điều, mục trong dự thảo | Cơ sở, người nêu ý kiến | Nội dung ý kiến | Ý kiến tiếp thu? Lý do? | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
+ Lần lượt từ đầu đến cuối tiêu chuẩn
+ Cột (4): Ghi tóm tắt tất cả các ý kiến đóng góp có liên quan tới tiêu chuẩn
+ Cột (5): Nêu rõ đồng ý hay không? Lý do
Nếu cần thì sửa lại là gì (ghi trong ngoặc kép)
Thư ký ban kỹ thuật (Họ và tên, chức ký) | Trưởng ban kỹ thuật (Họ và tên, chức ký) |
Thủ trưởng cơ quan xây dựng tiêu chuẩn
(Ký tên, đóng dấu)
- 1Quyết định 09/2002/QĐ-BXD về tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam TCXD VN 270: 2002 "Khảo sát đánh giá tình trạng nhà và công trình xây gạch đá" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Thông tư 05/2021/TT-BXD bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành hoặc liên tịch ban hành
- 3Quyết định 41a/QĐ-BXD năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng năm 2021
- 4Quyết định 321/QĐ-BXD năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Thông tư 05/2021/TT-BXD bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành hoặc liên tịch ban hành
- 2Quyết định 41a/QĐ-BXD năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng năm 2021
- 3Quyết định 321/QĐ-BXD năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
Quyết định 25/2001/QĐ-BXD ban hành "Quy chế lập, xét duyệt và văn bản thuộc hệ thống tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam" và "Quy chế về tổ chức và hoạt động của ban chuyên ngành và ban kỹ thuật tiêu chuẩn ngành xây dựng" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 25/2001/QĐ-BXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/09/2001
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra