- 1Nghị định 94-CP năm 1997 về việc tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- 2Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 3Nghị định 51/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc
- 1Quyết định 343/QĐ-UBDT năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế do Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 517/QĐ-UBDT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Dân tộc ban hành và liên tịch ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
ỦY BAN DÂN TỘC ******** | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 249/2003/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2003 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ PHÁP CHẾ
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NÐ-CP, ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 51/2003/NÐ-CP, ngày 16/05/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 94/CP, ngày 06/09/1997 của Chính phủ về tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng của Vụ Pháp chế:
Vụ Pháp chế là tổ chức của Uỷ ban Dân tộc, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban thực hiện quản lý nhà nước bằng pháp luật về lĩnh vực công tác dân tộc; tổ chức thực hiện công tác xây dựng pháp luật, thẩm định, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc; phổ biến, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực công tác dân tộc trong phạm vi cả nước.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ Pháp chế:
1. Tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban trình Chính phủ chương trình xây dựng luật, pháp lệnh; nghị quyết, nghị định hàng năm theo yêu cầu quản lý nhà nước; làm đầu mối giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban triển khai thực hiện chương trình đó theo kế hoạch đã được phê duyệt và các dự án khác theo phân công của Chính phủ.
2. Thẩm định về mặt pháp lý các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, văn bản do các đơn vị thuộc Uỷ ban soạn thảo trước khi trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban ký ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành.
3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Uỷ ban và các cơ quan khác có liên quan soạn thảo các dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực công tác dân tộc.
4. Làm đầu mối giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban tham gia ý kiến các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương gửi lấy ý kiến.
5. Tổ chức rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật liên quan về lĩnh vực công tác dân tộc, đề xuất phương án xử lý trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban quyết định.
6. Phối hợp với các đơn vị khác thuộc Uỷ ban trong việc đề xuất với Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban để:
- Kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ đình chỉ, việc thi hành nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương trái với văn bản pháp luật của Nhà nước và Uỷ ban Dân tộc về lĩnh vực công tác dân tộc.
- Kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ những quy định của Uỷ ban nhân dân và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương trái với các văn bản qui phạm pháp luật về lĩnh vực công tác dân tộc.
- Kiến nghị với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ đình chỉ việc thi hành hoặc sửa đổi bãi bỏ những quy định do chính các cơ quan đó ban hành trái với các văn bản qui phạm pháp luật về lĩnh vực công tác dân tộc.
7. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và các đơn vị thuộc Uỷ ban Dân tộc tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc.
8. Nghiên cứu lý luận và tổng kết kinh nghiệm thực tiễn việc thực hiện pháp luật về lĩnh vực công tác dân tộc; xây dựng báo cáo về hoạt động pháp luật trong lĩnh vực công tác dân tộc.
9. Quản lý, phân công, nhận xét, đánh giá và theo dõi việc chấp hành nội quy và hiệu quả công tác của cán bộ, công chức thuộc Vụ. Quản lý tài sản được Uỷ ban giao cho đơn vị mình. Ðề xuất việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức thuộc biên chế của Vụ, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban quyết định.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế.
1. Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng và các Phó vụ trưởng.
Vụ trưởng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban bổ nhiệm và miễn nhiệm. Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban về toàn bộ hoạt động của Vụ.
Phó vụ trưởng là người giúp việc cho Vụ trưởng, do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Vụ trưởng. Phó vụ trưởng chịu trách nhiệm trong từng lĩnh vực công tác do Vụ trưởng phân công.
2. Vụ Pháp chế được tổ chức hoạt động trực tuyến giữa lãnh đạo Vụ trực tiếp với các chuyên viên theo quy chế làm việc của Vụ.
Điều 4. Vụ trưởng Vụ Pháp chế có trách nhiệm xây dựng Quy chế làm việc của Vụ, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban phê duyệt.
Điều 5. Quyết định này thay thế Quyết định số 102/1998/QÐ-UBDTMN, ngày 30/09/1998 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông Chánh Văn phòng Uỷ ban, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và thủ trưởng các Vụ, đơn vị trực thuộc Uỷ ban chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
- 1Quyết định 343/QĐ-UBDT năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế do Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 102/1998/QĐ-UBDTMN về chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực công tác Dân tộc và Miền núi do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 3Quyết định 517/QĐ-UBDT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Dân tộc ban hành và liên tịch ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Quyết định 343/QĐ-UBDT năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế do Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 102/1998/QĐ-UBDTMN về chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực công tác Dân tộc và Miền núi do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 3Quyết định 517/QĐ-UBDT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Dân tộc ban hành và liên tịch ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Nghị định 94-CP năm 1997 về việc tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- 2Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 3Nghị định 51/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc
Quyết định 249/2003/QĐ-UBDT quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 249/2003/QĐ-UBDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/11/2003
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Ksor Phước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/11/2003
- Ngày hết hiệu lực: 11/11/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực