Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2462/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 24 tháng 8 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền, địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐCP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 621/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án tổ chức lại các đơn vị thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án các công trình đầu tư xây dựng lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2414/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 83/TTr-SNN ngày 30 tháng 5 năm 2017 và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế và mối quan hệ công tác của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Thuận” kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn Giám đốc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Thuận tổ chức thực hiện tốt những nội dung quy định này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính và thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Thuận căn cứ Quyết định thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2462/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
1. Vị trí:
a) Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Ban QLDA) do UBND tỉnh thành lập, là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hoạt động theo cơ chế tự chủ về tài chính, tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ, trên cơ sở sử dụng kinh phí quản lý dự án, tư vấn trong tổng mức đầu tư dự án được duyệt và các nguồn thu hợp pháp khác (nếu có) để chi cho hoạt động của Ban Quản lý các dự án;
b) Ban QLDA chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp và toàn diện của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định, đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, giám sát về chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan chuyên ngành cấp trên;
c) Ban QLDA có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản tại Kho Bạc Nhà nước tỉnh Bình Thuận và các Ngân hàng thương mại để giao dịch theo quy định của pháp luật.
2. Chức năng:
a) Làm chủ đầu tư một số dự án chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn sử dụng vốn ngân sách, vốn nhà nước ngoài ngân sách khi được Ủy ban nhân dân tỉnh giao;
b) Tiếp nhận và quản lý sử dụng vốn để đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật;
c) Thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ đầu tư, Ban QLDA quy định tại Điều 68, Điều 69 Luật Xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan;
d) Thực hiện các chức năng khác khi được người quyết định thành lập Ban QLDA giao và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 16/2016/TT-BXD;
đ) Bàn giao công trình xây dựng hoàn thành cho chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng công trình khi kết thúc xây dựng hoặc trực tiếp quản lý, khai thác sử dụng công trình hoàn thành theo yêu cầu của người quyết định đầu tư;
e) Nhận ủy thác quản lý dự án của các chủ đầu tư khác khi được yêu cầu và có đủ năng lực để thực hiện trên cơ sở đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ quản lý các dự án đã được giao.
1. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư gồm:
a) Lập kế hoạch dự án: Lập, trình phê duyệt kế hoạch thực hiện dự án hàng năm, trong đó phải xác định rõ các nguồn lực sử dụng, tiến độ thực hiện, thời hạn hoàn thành, mục tiêu chất lượng và tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện;
b) Tổ chức thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng: Thực hiện các thủ tục liên quan đến quy hoạch xây dựng, sử dụng đất đai, tài nguyên, hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ cảnh quan, môi trường, phòng chống cháy nổ có liên quan đến xây dựng công trình; tổ chức lập dự án, trình thẩm định, phê duyệt dự án theo quy định; tiếp nhận, giải ngân vốn đầu tư và thực hiện các công việc chuẩn bị dự án khác;
c) Các nhiệm vụ thực hiện dự án: Thuê tư vấn thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng và trình thẩm định, phê duyệt hoặc tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng (theo phân cấp); chủ trì phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có) và thu hồi đất để thực hiện dự án; tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; giám sát quá trình thực hiện; giải ngân, thanh toán theo hợp đồng xây dựng và các công việc cần thiết khác;
d) Các nhiệm vụ kết thúc xây dựng, bàn giao công trình để vận hành, sử dụng: Tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành; vận hành chạy thử; quyết toán, thanh lý hợp đồng xây dựng, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình và bảo hành công trình;
đ) Các nhiệm vụ quản lý tài chính và giải ngân: Tiếp nhận, giải ngân vốn theo tiến độ thực hiện dự án và hợp đồng ký kết với nhà thầu xây dựng; thực hiện chế độ quản lý tài chính, tài sản của Ban QLDA theo quy định;
e) Các nhiệm vụ hành chính, điều phối và trách nhiệm giải trình: Tổ chức văn phòng và quản lý nhân sự Ban QLDA; thực hiện chế độ tiền lương, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, viên chức thuộc phạm vi quản lý; thiết lập hệ thống thông tin nội bộ và lưu trữ thông tin; cung cấp thông tin và giải trình chính xác, kịp thời về hoạt động của Ban QLDA theo yêu cầu của người quyết định đầu tư và của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
g) Các nhiệm vụ giám sát, đánh giá và báo cáo: Thực hiện giám sát đánh giá đầu tư theo quy định pháp luật; định kỳ đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện dự án với người quyết định đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
2. Thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án gồm:
a) Tổ chức thực hiện các nội dung quản lý dự án theo quy định tại Điều 66 và Điều 67 của Luật Xây dựng.
b) Phối hợp hoạt động với tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dự án để bảo đảm yêu cầu về khối lượng, tiến độ, chất lượng, chi phí, an toàn và bảo vệ môi trường.
c) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án khác do người quyết định đầu tư, chủ đầu tư giao hoặc ủy quyền thực hiện.
3. Nhận ủy thác quản lý dự án theo hợp đồng ký kết với các chủ đầu tư khác khi được yêu cầu, phù hợp với năng lực hoạt động của mình. Hoạt động ủy thác quản lý dự án được quy định tại Điều 12 Thông tư số 16/2016/TTBXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
4. Quản lý các dự án đầu tư phát triển lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc chức năng của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được UBND tỉnh giao.
5. Thực hiện tư vấn quản lý dự án đối với dự án khác khi có yêu cầu theo quy định của Nghị định và Thông tư hướng dẫn hiện hành.
6. Thực hiện lập dự án đầu tư; thẩm tra dự án đầu tư; thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công; thẩm tra tổng dự toán, dự toán xây dựng công trình; giám sát công tác khảo sát; giám sát công tác thi công xây dựng và hoàn thiện; giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình, lắp đặt thiết bị công nghệ; tổ chức đấu thầu và lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ công, xây lắp, hỗn hợp, mua sắm hàng hóa, sản phẩm dịch vụ công… khi đáp ứng điều kiện về năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi có yêu cầu hoặc được giao chức năng, nhiệm vụ tăng thêm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND tỉnh.
8. Ban QLDA có các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 68, Điều 69 Luật Xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án
1. Lãnh đạo Ban QLDA:
Lãnh đạo Ban QLDA gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
Tiêu chuẩn Giám đốc, Phó Giám đốc của Ban QLDA thực hiện theo Phụ lục 1 của Đề án thành lập Ban QLDA đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 621/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2017.
Các chức danh chủ chốt của Ban QLDA gồm: Giám đốc, các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng Ban QLDA do người quyết định thành lập Ban QLDA bổ nhiệm và miễn nhiệm.
2. Các Phòng chuyên môn:
Cơ cấu tổ chức các phòng chuyên môn của Ban QLDA, gồm:
a) Văn phòng;
b) Phòng Tài chính - Kế toán;
c) Phòng Kế hoạch - Tổng hợp;
d) Phòng Kỹ thuật - Thẩm định.
Các phòng có Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng giúp Giám đốc Ban QLDA quản lý viên chức, người lao động và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của phòng. Việc bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng do Giám đốc Ban QLDA quyết định sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Các Ban điều hành dự án:
Căn cứ vào các dự án được giao quản lý, Giám đốc Ban QLDA quyết định thành lập các Ban điều hành dự án để giúp Ban QLDA trực tiếp quản lý theo từng dự án cụ thể được giao, gồm:
a) Ban Điều hành dự án thủy lợi: Quản lý các dự án hồ chứa nước; đập ngăn nước, tràn xả lũ; cống lấy nước, cống tiêu nước, cống xả nước; kênh, đường ống dẫn nước; đường hầm thủy công; trạm bơm tưới - tiêu; đê, kè và công trình thủy lợi khác.
b) Ban Điều hành dự án nông - lâm - thủy sản: Quản lý các dự án chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản và các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn khác.
Ban điều hành dự án có 01 Trưởng Ban do Giám đốc Ban QLDA bổ nhiệm, miễn nhiệm để trực tiếp điều hành quản lý thực hiện dự án được giao. Trưởng Ban Điều hành dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Số lượng người làm việc
Số lượng người làm việc của Ban QLDA được xác định trên cơ sở Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được phê duyệt.
Căn cứ vào khối lượng công việc và khả năng nguồn thu hàng năm của đơn vị, Ban QLDA báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Sở Nội vụ xem xét giao số lượng định biên lao động để đáp ứng nhu cầu thực hiện nhiệm vụ và khối lượng công việc theo quy định của pháp luật. Số lượng định biên lao động của Ban QLDA do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định sau khi thống nhất với Sở Nội vụ.
Điều 5. Cơ chế tài chính và kinh phí hoạt động
1. Cơ chế tài chính:
a) Ban QLDA thực hiện cơ chế tài chính theo quy định tại Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
b) Được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Bình Thuận; được mở tài khoản giao dịch tại Ngân hàng thương mại để phản ánh các khoản thu, chi từ hoạt động dịch vụ tư vấn theo quy định pháp luật.
2. Kinh phí hoạt động:
a) Chi phí quản lý dự án tính trong tổng mức đầu tư dự án được duyệt: chi phí quản lý dự án được xác định bằng cách lập dự toán hoặc áp dụng định mức chi phí quản lý dự án theo quy định của Bộ Xây dựng. Trường hợp Ban QLDA ký kết hợp đồng ủy thác quản lý dự án với chủ đầu tư thì tùy thuộc vào việc phân giao thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án giữa các bên hợp đồng để quyết định mức chi phí quản lý dự án được sử dụng;
b) Các khoản phí, lệ phí được trích từ việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án như: tổ chức đấu thầu, tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng và các nguồn thu hợp pháp khác. Mức phí, lệ phí được trích lại cho hoạt động của Ban QLDA thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính;
c) Kinh phí từ các nguồn thu hợp pháp khác và các hoạt động khác;
d) Hỗ trợ kinh phí thực hiện của người quyết định thành lập Ban QLDA, người quyết định đầu tư. Mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban QLDA được thực hiện đối với các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 3 Thông tư số 16/2016/TT-BXD. Hình thức hỗ trợ kinh phí có thể gồm: tạm ứng kinh phí hoạt động, hỗ trợ về phương tiện, trang bị làm việc, đào tạo và các hình thức hỗ trợ khác khi cần thiết.
Trường hợp chủ đầu tư thực hiện ủy thác quản lý dự án cho Ban QLDA thì chi phí ủy thác quản lý dự án không vượt quá mức chi phí quản lý dự án tính theo định mức của Bộ Xây dựng.
Khi tiến độ thực hiện dự án bị kéo dài do các nguyên nhân bất khả kháng hoặc do lỗi của nhà thầu xây dựng thì Giám đốc Ban QLDA phải có báo cáo giải trình và đề xuất giải pháp điều chỉnh, bổ sung kinh phí quản lý dự án để người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
Điều 6. Mối quan hệ công tác của Ban Quản lý dự án
Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Thuận có mối quan hệ công tác với các cơ quan, tổ chức sau:
1. Đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, người quyết định đầu tư:
a) Chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, giám sát trực tiếp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, người quyết định đầu tư các dự án giao Ban QLDA làm chủ đầu tư trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao hoặc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được người quyết định đầu tư ủy quyền;
b) Trình phê duyệt Quy chế hoạt động của Ban QLDA (kể cả việc Điều chỉnh, bổ sung);
c) Trình thẩm định, phê duyệt các nội dung thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư theo nhiệm vụ được giao và theo quy định của pháp luật;
d) Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình triển khai thực hiện các dự án được giao quản lý; đề xuất biện pháp phối hợp xử lý những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của mình;
đ) Giải trình các nội dung cần thiết theo yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, người quyết định đầu tư;
e) Phối hợp với các phòng, ban, đơn vị chức năng thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, người quyết định đầu tư trong việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án.
2. Đối với chủ đầu tư ủy thác quản lý dự án, chủ quản lý sử dụng công trình:
a) Thực hiện các quyền, nghĩa vụ đối với chủ đầu tư ủy thác quản lý dự án theo hợp đồng ký kết và theo quy định của pháp luật có liên quan; chịu sự kiểm tra, giám sát của chủ đầu tư trong quá trình thực hiện các dự án nhận ủy thác quản lý dự án;
b) Tiếp nhận, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng công trình và tạm ứng, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư theo quy định;
c) Phối hợp với chủ quản lý sử dụng công trình khi lập, phê duyệt nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình, tổ chức lựa chọn nhà thầu xây dựng và nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành đưa vào vận hành, sử dụng (kể cả việc bảo hành công trình theo quy định);
d) Bàn giao công trình xây dựng hoàn thành cho chủ đầu tư hoặc chủ quản lý sử dụng công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng; quản lý công trình xây dựng hoàn thành trong thời gian chưa xác định được chủ quản lý sử dụng công trình hoặc theo yêu cầu của người quyết định đầu tư.
3. Đối với các nhà thầu:
a) Tổ chức lựa chọn nhà thầu thực hiện các gói thầu thuộc dự án do mình làm chủ đầu tư hoặc được ủy thác quản lý thực hiện; đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng với nhà thầu xây dựng được lựa chọn theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện các quyền, nghĩa vụ đối với nhà thầu xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan;
c) Tiếp nhận, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết các đề xuất, vướng mắc của nhà thầu trong quá trình thực hiện.
4. Đối với cơ quan quản lý nhà nước theo phân cấp:
a) Thực hiện (hoặc theo ủy quyền) các thủ tục liên quan đến công tác chuẩn bị dự án, cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật;
b) Trình cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp thẩm định dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Chủ trì phối hợp với UBND các cấp (UBND huyện, thị xã, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn) trong việc thực hiện công tác bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng, tái định cư khi dự án có yêu cầu về thu hồi đất để xây dựng;
d) Phối hợp với chính quyền địa phương trong công tác quản lý hành chính, bảo đảm an ninh, an toàn cộng đồng trong quá trình thực hiện dự án, bàn giao công trình đưa vào sử dụng;
đ) Báo cáo, giải trình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tình hình thực hiện quản lý dự án (khi được yêu cầu), sự cố công trình, an toàn trong xây dựng và đề xuất biện pháp phối hợp xử lý những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của mình;
e) Chịu sự kiểm tra, thanh tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Giám đốc Ban QLDA căn cứ các nội dung của quy định này để sắp xếp tổ chức bộ máy, bố trí người làm việc theo hướng tinh gọn, đảm bảo chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch viên chức theo đúng quy định hiện hành và ban hành Quy chế làm việc của Ban QLDA để thực hiện tốt quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện có vấn đề gì chưa phù hợp, cần điều chỉnh, bổ sung, Giám đốc Ban QLDA có trách nhiệm báo cáo, tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước hồ Phú Hòa của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp do tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh
- 3Quyết định 2085/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 3004/QĐ-UBND năm 2017 về quy hoạch mạng lưới của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh An Giang ban hành
- 5Quyết định 4161/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thành lập, kiện toàn Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về ban hành danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù theo quy định tại Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 7Quyết định 3323/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 3324/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế tổ chức và hoạt động Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 1538/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hóa
- 10Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về chấp thuận thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hưng Yên
- 11Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2019 về nâng cao chất lượng công tác quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 12Quyết định 13/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thẩm quyền trong quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 22/2018/QĐ-UBND
- 13Quyết định 3841/QĐ-UBND năm 2020 về bổ sung chức năng, nhiệm vụ cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp thành phố Hà Nội
- 14Quyết định 43/2021/QĐ-UBND quy định về cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
- 15Quyết định 2512/QĐ-UBND năm 2022 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2025
- 16Quyết định 28/2023/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Bạc Liêu
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật Đầu tư công 2014
- 3Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 16/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 59/2015/NĐ-CP về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 7Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước hồ Phú Hòa của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp do tỉnh Bình Định ban hành
- 8Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh
- 9Quyết định 2085/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Thuận
- 10Quyết định 3004/QĐ-UBND năm 2017 về quy hoạch mạng lưới của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh An Giang ban hành
- 11Quyết định 4161/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thành lập, kiện toàn Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về ban hành danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù theo quy định tại Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 13Quyết định 3323/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh Khánh Hòa
- 14Quyết định 3324/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế tổ chức và hoạt động Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Khánh Hòa
- 15Quyết định 1538/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hóa
- 16Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về chấp thuận thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hưng Yên
- 17Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2019 về nâng cao chất lượng công tác quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 18Quyết định 13/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thẩm quyền trong quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 22/2018/QĐ-UBND
- 19Quyết định 3841/QĐ-UBND năm 2020 về bổ sung chức năng, nhiệm vụ cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp thành phố Hà Nội
- 20Quyết định 43/2021/QĐ-UBND quy định về cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
- 21Quyết định 2512/QĐ-UBND năm 2022 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2025
- 22Quyết định 28/2023/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 2462/QĐ-UBND năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế và mối quan hệ công tác của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Thuận
- Số hiệu: 2462/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/08/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra