ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2449/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 28 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (PHÒNG, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH) THUỘC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 496/TTr-SNV ngày 01/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng cấp phó của các cơ quan, đơn vị (phòng, tổ chức hành chính) thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là sở), như sau:
1. Số lượng Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc sở:
a) Phòng thuộc sở có dưới 08 biên chế công chức được bố trí 01 Phó trưởng phòng.
b) Phòng thuộc sở có từ 08 đến 14 biên chế công chức được bố trí không quá 02 Phó Trưởng phòng.
c) Phòng thuộc sở có từ 15 biên chế công chức trở lên được bố trí không quá 03 Phó Trưởng phòng.
2. Số lượng Phó Chánh Thanh tra sở
a) Thanh tra sở có dưới 08 biên chế công chức được bố trí 01 Phó Chánh Thanh tra.
b) Thanh tra sở có từ 08 biên chế công chức trở lên được bố trí không quá 02 Phó Chánh Thanh tra.
3. Số lượng Phó Chánh Văn phòng sở được thực hiện như quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Số lượng Phó Chi cục trưởng và tổ chức hành chính thuộc sở (sau đây gọi chung là chi cục)
a) Chi cục có từ 01 đến 03 phòng và tương đương được bố trí 01 Phó Chi cục trưởng.
b) Chi cục không có phòng hoặc có từ 04 phòng và tương đương trở lên được bố trí không quá 02 Phó Chi cục trưởng.
Điều 2. Trách nhiệm của người đứng đầu Sở
1. Người đứng đầu sở chịu trách nhiệm bố trí, sắp xếp, quản lý và sử dụng số lượng cấp phó của các phòng, tổ chức hành chính thuộc sở đúng theo quy định tại
2. Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các sở thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1709/QĐ-UBND năm 2021 quy định số lượng cấp phó của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Thanh tra, Văn phòng thuộc Sở Tư pháp và vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2022 quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở và cơ cấu tổ chức của một số đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2022 quy định về số lượng cấp phó cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 202/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt số lượng cấp phó của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 5Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2022 về tổ chức lại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 846/QĐ-UBND-HC năm 2023 về số lượng cấp phó các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Thanh tra Tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 852/QĐ-UBND-HC năm 2023 về số lượng cấp phó các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Tháp
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 1709/QĐ-UBND năm 2021 quy định số lượng cấp phó của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Thanh tra, Văn phòng thuộc Sở Tư pháp và vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2022 quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở và cơ cấu tổ chức của một số đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2022 quy định về số lượng cấp phó cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 202/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt số lượng cấp phó của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 8Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2022 về tổ chức lại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 846/QĐ-UBND-HC năm 2023 về số lượng cấp phó các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Thanh tra Tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 852/QĐ-UBND-HC năm 2023 về số lượng cấp phó các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 2449/QĐ-UBND năm 2022 quy định số lượng cấp phó của các cơ quan, đơn vị (phòng, tổ chức hành chính) thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 2449/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Lê Văn Hẳn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực