- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật Công chứng 2014
- 3Luật đấu giá tài sản 2016
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Trợ giúp pháp lý 2017
- 6Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 07/2020/TT-BTP hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 670/QĐ-UBND năm 2021 quy định về cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 19/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1709/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 05 tháng 11 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BTP ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 670/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 95/TTr-STP ngày 26 tháng 10 năm 2021 về việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng cấp phó của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Thanh tra, Văn phòng thuộc Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang, như sau:
1. Phòng Xây dựng, kiểm tra, thi hành pháp luật và phổ biến, giáo dục pháp luật: Có 01 Phó Trưởng phòng.
2. Phòng Bổ trợ và Hành chính tư pháp: Có 01 Phó Trưởng phòng.
3. Thanh tra: Có 01 Phó Chánh Thanh tra.
4. Văn phòng: Có 01 Phó Chánh Văn phòng.
Điều 2. Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang như sau:
1. Vị trí, chức năng:
a) Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp, có chức năng cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí cho người được trợ giúp pháp lý trong vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý, góp phần bảo đảm quyền con người, quyền công dân trong tiếp cận công lý và bình đẳng trước pháp luật.
b) Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng để hoạt động theo quy định của pháp luật; Trung tâm chịu sự quản lý toàn diện, trực tiếp của Sở Tư pháp.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 13 Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017 và các quy định pháp luật khác có liên quan.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể do Giám đốc Sở Tư pháp quy định bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp.
3. Cơ cấu tổ chức:
a) Sáp nhập Phòng Hành chính - Tổng hợp vào Phòng Nghiệp vụ 2.
b) Cơ cấu tổ chức của Trung tâm sau sắp xếp lại như sau:
- Lãnh đạo Trung tâm, gồm: Giám đốc và 01 Phó Giám đốc.
- Các phòng thuộc Trung tâm (đảm bảo mỗi phòng có từ 07 người làm việc trở lên):
+ Phòng Nghiệp vụ 1, gồm có: Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Phòng Nghiệp vụ 2, gồm có: Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ, phục vụ, nhân viên.
Điều 3. Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang như sau:
1. Vị trí, chức năng:
a) Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp, có chức năng cung cấp dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật.
b) Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng để hoạt động theo quy định của pháp luật; Trung tâm chịu sự quản lý toàn diện, trực tiếp của Sở Tư pháp.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 24 Luật Đấu giá tài sản năm 2016 và các quy định pháp luật khác có liên quan.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể do Giám đốc Sở Tư pháp quy định bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp.
3. Cơ cấu tổ chức:
Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản gồm: Giám đốc và 01 Phó Giám đốc, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, hỗ trợ, phục vụ, nhân viên, người lao động hợp đồng.
Điều 4. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Phòng Công chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
1. Vị trí, chức năng:
a) Phòng Công chứng số 1 là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp, có chức năng chứng nhận tính xác thực, tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản, tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng; thực hiện chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản.
b) Phòng Công chứng số 1 có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng để hoạt động theo quy định của pháp luật; Phòng Công chức số 1 chịu sự quản lý toàn diện, trực tiếp của Sở Tư pháp.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Phòng Công chứng số 1 có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 32, Điều 33 Luật Công chứng năm 2014 và các quy định pháp luật khác có liên quan.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể do Giám đốc Sở Tư pháp quy định bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp.
3. Cơ cấu tổ chức:
Phòng Công chứng số 01, gồm có: Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng, công chứng viên, chuyên viên thực hiện công tác công chứng, hành chính tổng hợp, kế toán, văn thư lưu trữ, thủ quỹ, phục vụ, người lao động hợp đồng.
1. Giám đốc Sở Tư pháp
a) Căn cứ cơ cấu tổ chức, số lượng cấp phó của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Thanh tra, Văn phòng thuộc Sở và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở tại Quyết định này tham mưu, đề xuất điều chỉnh, bổ sung vị trí việc làm để làm căn cứ tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức, viên chức theo quy định. Thực hiện việc sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tại Quyết định này bảo đảm theo đúng quy định hiện hành, bố trí viên chức theo vị trí việc làm, phù hợp với trình độ chuyên môn, năng lực, kinh nghiệm công tác đảm bảo công khai, minh bạch, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Thực hiện quy định về số lượng cấp phó của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở theo đúng quy định.
b) Quyết định quy định cụ thể về chức năng, nhiệm vụ, quyền các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Thanh tra, Văn phòng thuộc Sở và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của Bộ Tư pháp và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh
- 3Quyết định 23/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 69/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Công chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2022 quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở và cơ cấu tổ chức của một số đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2022 quy định về số lượng cấp phó cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 20/2022/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Quyết định 34/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, quản lý và sử dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 2449/QĐ-UBND năm 2022 quy định số lượng cấp phó của các cơ quan, đơn vị (phòng, tổ chức hành chính) thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
- 10Quyết định 846/QĐ-UBND-HC năm 2023 về số lượng cấp phó các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Thanh tra Tỉnh Đồng Tháp
- 11Quyết định 853/QĐ-UBND-HC năm 2023 về số lượng cấp phó các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật Công chứng 2014
- 3Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh
- 5Luật đấu giá tài sản 2016
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật Trợ giúp pháp lý 2017
- 8Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Thông tư 07/2020/TT-BTP hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Tư pháp ban hành
- 11Quyết định 23/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu
- 12Quyết định 670/QĐ-UBND năm 2021 quy định về cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
- 13Quyết định 19/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
- 14Quyết định 69/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Công chứng số 1 trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Ninh Bình
- 15Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2022 quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở và cơ cấu tổ chức của một số đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang
- 16Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2022 quy định về số lượng cấp phó cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang
- 17Quyết định 20/2022/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang
- 18Quyết định 34/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, quản lý và sử dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
- 19Quyết định 2449/QĐ-UBND năm 2022 quy định số lượng cấp phó của các cơ quan, đơn vị (phòng, tổ chức hành chính) thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
- 20Quyết định 846/QĐ-UBND-HC năm 2023 về số lượng cấp phó các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Thanh tra Tỉnh Đồng Tháp
- 21Quyết định 853/QĐ-UBND-HC năm 2023 về số lượng cấp phó các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 1709/QĐ-UBND năm 2021 quy định số lượng cấp phó của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Thanh tra, Văn phòng thuộc Sở Tư pháp và vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 1709/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực