- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 3Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Thông tư liên tịch 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2015-2021
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2449/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 05 tháng 10 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2071/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 1044/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 48/2015/QĐ-UBND ngày 12/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2021;
Căn cứ Chương trình hành động số 100/CTr-UBND ngày 28/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế hoạch số 60-KH/TU ngày 24 tháng 4 năm 2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức năm 2019-2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế (có Đề án và Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng được giao; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí trong Đề án để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo đúng quy định của Nhà nước.
Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng phương án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị theo tinh thần của Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; bố trí công chức theo lộ trình đến năm 2021 giảm tối thiểu 10% biên chế được giao theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC NĂM 2019-2020 CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 2449/QĐ-UBND ngày 05/10/2019 của UBND tỉnh
1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Vị trí của Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, gồm: đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; quản lý tổng hợp và thống nhất về biển, đảo và đầm phá; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường được quy định tại Thông tư liên tịch số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Quyết định số 48/2015/QĐ-UBND ngày 12/01/2015 của Ủy ban nhân dân ảnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Sở Tài nguyên và Môi trường làm việc theo chế độ thủ trưởng, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, phân công và phối hợp theo Quy chế làm việc. Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, điều hành mọi hoạt động của Sở trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc tập trung, dân chủ, phát huy vai trò cá nhân của lãnh đạo thông qua nhiệm vụ được phân công và các phiên họp Lãnh đạo Sở; đảm bảo tuân thủ quy chế làm việc và đúng quy định của pháp luật.
- Các tổ chức, chuyên môn:
+ Văn phòng Sở;
+ Thanh tra Sở;
+ Phòng Khoáng sản;
+ Phòng Tài nguyên nước;
+ Phòng Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu;
+ Phòng Kế hoạch - Tài chính;
+ Phòng Đo đạc, Bản đồ và Viễn Thám;
+ Chi cục Bảo vệ môi trường;
+ Chi cục Quản lý đất đai;
+ Chi cục Biển, Đảo và Đầm phá.
- Các đơn vị sự nghiệp:
+ Văn phòng Đăng ký đất đai;
+ Trung tâm Kỹ thuật - Công nghệ thông tin tài nguyên và Môi trường;
+ Trung tâm Phát triển quỹ đất;
+ Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường.
3. Những yếu tố tác động đến hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường
- Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan quản lý nhà nước đa ngành, đa lĩnh vực, đối tượng quản lý đa dạng, phức tạp và có tính nhạy cảm; đặc thù hoạt động của đơn vị trải đều, rộng khắp trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố trong toàn tỉnh.
- Mức độ phát triển kinh tế xã hội của địa phương;
- Mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc có ảnh hưởng lớn kết quả công việc.
- Chế độ làm việc, cách thức tổ chức công việc của cơ quan; sự phối hợp công tác với các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Đặc điểm lịch sử, văn hóa, xã hội; tình hình an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, ...
Do đó, xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức là nhằm xác định số lượng biên chế gắn với từng vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức tại các phòng chuyên môn, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Là căn cứ để thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức có đủ tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.
- Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
- Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
- Thông tư số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28/8/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Quyết định số 2071/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 48/QĐ-UBND ngày 12/01/2015 của Ủy ban nhân dân về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 1044/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh.
- Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày 19/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2021;
- Chương trình hành động số 100/CTr-UBND ngày 28/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế hoạch số 60-KH/TU ngày 24/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ chính có xác định tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính (Phụ lục số 01 kèm theo)
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành gồm 12 vị trí, 44 biên chế
1.1. Vị trí Giám đốc Sở: 01 vị trí, 01 biên chế.
1.2. Vị trí Phó Giám đốc Sở: 01 vị trí, 03 biên chế.
1.3. Vị trí Trưởng phòng thuộc Sở: 01 vị trí, 05 biên chế (gồm Phòng Kế hoạch-Tài chính; Phòng Khoáng sản; phòng Tài nguyên nước; Phòng Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu; Phòng Đo đạc, Bản đồ và Viễn Thám)
1.4. Vị trí Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí, 01 biên chế.
1.5. Vị trí Chánh Văn phòng Sở: 01 vị trí, 01 biên chế.
1.6. Vị trí Phó trưởng phòng thuộc Sở: 01 vị trí, 05 biên chế (gồm Phòng Kế hoạch - Tài chính; phòng Khoáng sản; Phòng Tài nguyên nước; Phòng Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu; Phòng Đo đạc, Bản đồ và Viễn Thám)
1.7. Vị trí Phó Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí, 02 biên chế.
1.8. Vị trí Phó Chánh Văn phòng Sở: 01 vị trí, 02 biên chế.
1.9. Vị trí Chi cục trưởng: 01 vị trí, 03 biên chế.
1.10. Vị trí Phó Chi cục trưởng: 01 vị trí, 03 biên chế.
1.11. Vị trí Trưởng phòng thuộc Chi cục (Chi cục Bảo vệ môi trường: 03 phòng; Chi cục Quản lý đất đai: 03 phòng; Chi cục Biển, Đảo và Đầm phá: 03 phòng): 01 vị trí, 09 biên chế.
- Trưởng phòng chuyên môn thuộc Chi cục Bảo vệ môi trường: 03 biên chế.
- Trưởng phòng chuyên môn thuộc Chi cục Quản lý đất đai: 03 biên chế.
- Trưởng phòng chuyên môn thuộc Chi cục Biển, Đảo và Đầm phá: 03 biên chế.
1.12. Vị trí Phó trưởng phòng thuộc Chi cục: 01 vị trí, 09 biên chế (Chi cục Bảo vệ môi trường: 03 phòng; Chi cục Quản lý đất đai: 03 phòng; Chi cục Biển, Đảo và Đầm phá: 03 phòng):
- Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Chi cục Bảo vệ môi trường: 03 biên chế.
- Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Chi cục Quản lý đất đai: 03 biên chế.
- Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Chi cục Biển, Đảo và Đầm phá: 03 biên chế.
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc chuyên môn, nghiệp vụ gồm 16 vị trí, 16 biên chế
2.1. Vị trí Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai: 01 vị trí, 03 biên chế (PTP kiêm nhiệm).
2.2. Vị trí Quản lý khai thác khoáng sản: 01 vị trí, 01 biên chế
2.3. Vị trí Quản lý khai thác tài nguyên nước: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
2.4. Vị trí Quản lý về khí tượng thủy văn: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
2.5. Vị trí Theo dõi, ứng phó với biến đổi khí hậu: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
2.6. Vị trí Thẩm định, quản lý giá đất và công tác giải phóng mặt bằng: 01 vị trí, 03 biên chế (PTP kiêm nhiệm).
2.7. Vị trí Quản lý đăng ký đất đai: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
2.8. Vị trí Quản lý đo đạc và bản đồ (viễn thám): 01 vị trí, kiêm nhiệm.
2.9. Vị trí thẩm định và đánh giá tác động môi trường: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
2.10. Vị trí Quản lý phí bảo vệ môi trường: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
2.11. Vị trí Quản lý chất thải: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
2.12. Vị trí Quản lý đa dạng sinh học: 01 vị trí, 01 biên chế.
2.13. Vị trí kiểm soát ô nhiễm môi trường: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
2.14. Vị trí Quản lý tổng hợp về biển, đảo: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
2.15. Vị trí Thanh tra: 01 vị trí, 07 biên chế.
2.16. Vị trí Pháp chế: 01 vị trí, 01 biên chế.
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ gồm 13 vị trí, 15 biên chế (gồm 9 công chức và 6 HĐ theo NĐ 68)
3.1. Vị trí tổ chức nhân sự: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
3.2. Vị trí Hành chính tổng hợp: 01 vị trí, 01 biên chế.
3.3. Vị trí Hành chính một cửa: 01 vị trí, 01 biên chế,
3.4. Vị trí Quản trị công sở: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
3.5. Vị trí Công nghệ thông tin: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
3.6. Vị trí Kế toán: 01 vị trí, 02 biên chế.
3.7. Vị trí Thủ quỹ: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
3.8. Vị trí Văn thư kiêm thủ quỹ: 01 vị trí, 04 biên chế (Cơ quan Văn phòng Sở: 01, Chi cục Bảo vệ môi trường: 01, Chi cục Quản lý đất đai: 01, Chi cục Biển, Đảo và Đầm phá: 01).
3.9. Vị trí Lưu trữ: 01 vị trí, 01 biên chế.
3.10. Vị trí Nhân viên kỹ thuật: 01 vị trí, kiêm nhiệm.
* Vị trí việc làm theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
3.11. Vị trí Lái xe: 01 vị trí, 03 người (Văn phòng Sở: 02, Chi cục Quản lý đất đai: 01)
3.12. Vị trí Phục vụ: 01 vị trí, 01 người.
3.13. Vị trí Bảo vệ: 01 vị trí, 02 người.
| Tên đơn vị/Vị trí việc làm | Số lượng vị trí | Biên chế và LĐHĐ theo NĐ68 | Ngạch công chức tối thiểu | Ghi chú |
I | Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành | 12 | 44 |
|
|
1.1 | Giám đốc Sở | 1 | 1 | CVC |
|
1.2 | Phó Giám đốc Sở | 1 | 3 | CVC |
|
1.3 | Trưởng phòng thuộc Sở | 1 | 5 | CV |
|
1.4 | Chánh Thanh tra Sở | 1 | 1 | TTV |
|
1.5 | Chánh Văn phòng Sở | 1 | 1 | CV |
|
1.6 | Phó Trưởng phòng thuộc Sở | 1 | 5 | CV |
|
1.7 | Phó Chánh Thanh tra Sở | 1 | 2 | TTV |
|
1.8 | Phó Chánh Văn phòng Sở | 1 | 2 | CV |
|
1.9 | Chi cục trưởng | 1 | 3 | CV hoặc TĐ |
|
1.10 | Phó Chi cục trưởng | 1 | 3 | CV hoặc TĐ |
|
1.11 | Trưởng phòng thuộc Chi cục | 1 | 9 | CV hoặc TĐ |
|
1.12 | Phó trưởng phòng thuộc Chi cục | 1 | 9 | CV hoặc TĐ |
|
II | Nhóm chuyên môn nghiệp vụ | 17 | 16 |
|
|
2.1 | Pháp chế | 1 | 1 | CV |
|
2.2 | Thanh tra | 1 | 7 | CV hoặc TTV |
|
2.3 | Thẩm định, Quản lý giá đất và công tác giải phóng mặt bằng | 1 | 3 | CV | PTP kiêm nhiệm |
2.4 | Quản lý khai thác khoáng sản | 1 | 1 | CV |
|
2.5 | Quản lý khai thác tài nguyên nước | 1 | 0 | CV | PTP kiêm nhiệm |
2.6 | Quản lý về khí tượng thủy văn | 1 | 0 | CV | TP kiêm nhiệm |
2.7 | Theo dõi, ứng phó với biến đổi khí hậu | 1 | 0 | CV | PTP kiêm nhiệm |
2.8 | Quản lý đo đạc và bản đồ (Viễn thám) | 1 | 0 | CV | kiêm nhiệm |
2.9 | Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai | 1 | 3 | CV | PTP kiêm nhiệm |
2.10 | Quản lý đăng ký đất đai | 1 | 0 | CV | kiêm nhiệm |
2.11 | Thẩm định và đánh giá tác động môi trường | 1 | 0 | CV | TP kiêm nhiệm |
2.12 | Quản lý phí bảo vệ môi trường | 1 | 0 | CV | PTP kiêm nhiệm |
2.13 | Quản lý chất thải | 1 | 0 | CV | kiêm nhiệm |
2.14 | Quản lý đa dạng sinh học | 1 | 1 | CV |
|
2.15 | Kiểm soát soát ô nhiễm môi trường | 1 | 0 | CV | kiêm nhiệm |
2.16 | Quản lý tổng hợp về biển, đảo | 1 | 0 | CV | kiêm nhiệm |
III | Nhóm hỗ trợ, phục vụ | 13 | 15 |
|
|
3.1 | Tổ chức nhân sự | 1 | 0 | CV | CVP (TPHC) kiêm nhiệm |
3.2 | Hành chính tổng hợp | 1 | 1 | CV |
|
3.3 | Hành chính một cửa | 1 | 1 | CV |
|
3.4 | Quản trị công sở | 1 | 0 | CS |
|
3.5 | Công nghệ thông tin | 1 | 0 | CV hoặc TĐ | Kiêm nhiệm |
3.6 | Kế toán | 1 | 2 | KTVTC (phòng KHTC) | TP hoặc PTP HCTH kiêm nhiệm |
3.7 | Thủ quỹ | 1 | 0 | NV | Văn thư kiêm nhiệm |
3.8 | Văn thư | 1 | 4 | NV |
|
3.9 | Lưu trữ | 1 | 1 | NV hoặc TĐ |
|
3.10 | Nhân viên kỹ thuật | 1 | 0 | NV |
|
3.11 | Lái xe | 1 | 3 |
| HĐ theo NĐ 68 |
3.12 | Phục vụ | 1 | 1 |
| HĐ theo NĐ 68 |
3.13 | Bảo vệ | 1 | 2 |
| HĐ theo NĐ 68 |
| Tổng cộng (I)+(II)+(III) | 41 | 75 |
|
|
Trên cơ sở danh mục vị trí việc làm và tình hình thực tế, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định phân bổ biên chế giữa các phòng, Chi cục phù hợp, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao.
III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương: 0 người, chiếm 0% so với tổng số;
2. Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: 04 người, chiếm 5,33 % tổng số;
3. Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 62 người, chiếm 82,68 % tổng số;
4. Công chức giữ ngạch cán sự hoặc tương đương: 02 người, chiếm 2,66% tổng số;
5. Công chức giữ ngạch nhân viên hoặc tương đương: 7 người, chiếm 9,33 % tổng số;
XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Khung năng lực được xác định trên cơ sở trình độ tối thiểu cần để đáp ứng với nhu cầu vị trí việc làm và năng lực, kỹ năng cần thiết tương ứng với vị trí việc làm.
Khung năng lực công chức Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế, gồm 2 nhóm như sau:
1. Về khung năng lực chung
Là những phẩm chất, đặc tính cần phải có ở người công chức. Đây là những năng lực cần thiết cho tất cả các vị trí việc làm, được xác định dựa trên giá trị cốt lõi của nền hành chính công, bao gồm:
- Trình độ tối thiểu cần đáp ứng với vị trí việc làm;
- Đạo đức và trách nhiệm công vụ;
- Tổ chức thực hiện công việc;
- Soạn thảo và ban hành văn bản;
- Thái độ phục vụ tổ chức, công dân;
- Giao tiếp ứng xử;
- Quan hệ phối hợp.
2. Về Khung năng lực lãnh đạo, quản lý
Ngoài khung năng lực chung, khung năng lực lãnh đạo, quản lý là những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho từng vị trí việc làm cụ thể trong cơ quan Sở Tài nguyên và Môi trường và được xác định dựa vào nhiệm vụ, hoạt động cụ thể của vị trí việc làm, bao gồm:
- Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược;
- Xử lý thông tin;
- Quyết định vấn đề;
- Quản lý và phát triển đội ngũ nhân lực.
II. KHUNG NĂNG LỰC THEO TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM (Phụ lục số 02 kèm theo).
I. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện tốt việc tinh giản biên chế theo Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày 19/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2021.
II. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 1412/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Thanh tra tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 1928/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 2780/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt tạm thời vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 4Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Thông tư liên tịch 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2015-2021
- 10Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 1412/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Thanh tra tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 13Quyết định 1928/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Quyết định 2780/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh
- 15Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt tạm thời vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 2449/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức năm 2019-2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 2449/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/10/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Ngọc Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết