Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2426/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 29 tháng 11 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH VÀ NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHO VAY VỐN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT ĐỐI VỚI HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2013-2015.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015.

Căn cứ Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày 24/6/2013 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số điều Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình số 309/BDT-CSTT ngày 03/10/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch và nhu cầu vốn thực hiện chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2013-2015, cụ thể như sau:

1. Số đối tượng thụ hưởng: 7.221 hộ;

2. Tổng nhu cầu vay vốn: 57.768 triệu đồng, trong đó:

- Năm 2013: 2.456 hộ /19.648 triệu đồng;

- Năm 2014: 2.622 hộ/20.976 triệu đồng;

- Năm 2015: 2.143 hộ/17.144 triệu đồng.

Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm.

3. Nguồn vốn:

a) Vốn vay: Ngân sách Trung ương;

b) Chi phí quản lý: Ngân sách tỉnh bằng 5% so với tổng mức kinh phí Trung ương phân bổ (trong đó: Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh: 01%; Ban Dân tộc: 01%; các địa phương: 03%)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ban Dân tộc là cơ quan thường trực, có trách nhiệm chủ trì phối hợp Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh, UBND các địa phương và các sở, ngành có liên quan;

- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, hàng năm rà soát nhu cầu nguồn vốn, trình UBND tỉnh phê duyệt, báo cáo bộ ngành Trung ương bố trí vốn thực hiện.

- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách theo đúng quy định hiện hành; định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo UBND tỉnh, Ủy ban Dân tộc theo quy định.

2. Sở Tài chính trên cơ sở tổng mức kinh phí Trung ương phân bổ, bố trí kinh phí thực hiện công tác quản lý theo quy định Điểm b, Khoản 3, Điều 1 Quyết định này.

3. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc có trách nhiệm:

- Chỉ đạo UBND các phường, xã, thị trấn phổ biến rộng rãi các văn bản quy định, hướng dẫn thực hiện việc cho vay vốn đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn; hàng năm rà soát, bổ sung danh sách đối tượng thụ hưởng báo cáo UBND cấp huyện.

- Căn cứ các quy định hiện hành, phê duyệt danh sách các đối tượng thụ hưởng của địa phương, gửi Ban Dân tộc và Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh để tổng hợp trong kế hoạch chung của tỉnh và thực hiện cho vay theo quy định.

4. Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận nguồn vốn từ Ngân hàng Chính sách Xã hội trung ương; hướng dẫn quy trình và thủ tục cho vay đảm bảo đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện; thực hiện cho vay, thu hồi nợ, kéo dài thời gian sử dụng vốn vay và xử lý rủi ro theo quy định.

Các sở, ngành, địa phương có liên quan, định kỳ 06 tháng và hàng năm báo cáo kết quả thực hiện cho Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp báo cáo Ủy ban Dân tộc và UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc, Giám đốc các sở: Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội; Giám đốc Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, NN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm S

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VAY VỐN THEO QUYẾT ĐỊNH 54/2012/QĐ-TTg GIAI ĐOẠN 2013-2015 TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2426/QĐ-UBND ngày 29/11/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

ĐVT: Triệu đồng

STT

ĐƠN VỊ

2013

2014

2015

Tổng 3 năm

GHI CHÚ

Số hộ

Số tiền

Số hộ

Số tiền

Số hộ

Số tiền

Số hộ

Số tiền

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

1

Thành phố Đà Lạt

 

 

39

312

27

216

66

528

 

2

Thành phố Bảo Lộc

6

48

 

 

 

 

6

48

 

3

Huyện Lạc Dương

226

1.808

285

2.280

150

1.200

661

5.288

 

4

Huyện Đơn Dương

260

2.080

218

1.744

163

1.304

641

5.128

 

5

Huyện Đức Trọng

56

448

48

384

41

328

145

1.160

 

6

Huyện Lâm Hà

563

4.504

530

4.240

500

4.000

1.593

12.744

 

7

Huyện Đam Rông

374

2.992

355

2.840

338

2.704

1.067

8.536

 

8

Huyện Di Linh

414

3.312

434

3.472

323

2.584

1.171

9.368

 

9

Huyện Bảo Lâm

459

3.672

496

3.968

428

3.424

1.383

11.064

 

10

Huyện Đạ Huoai

 

 

126

1.008

123

984

249

1.992

 

11

Huyện Đạ Tẻh

30

240

31

248

 

 

61

488

 

12

Huyện Cát Tiên

68

544

60

480

50

400

178

1.424

 

13

Tổng cộng

2.456

19.648

2.622

20.976

2.143

17.144

7.221

57.768