BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2425/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN KHUNG TIÊU CHUẨN VỀ AN NINH VÀ TẠO THUẬN LỢI THƯƠNG MẠI TOÀN CẦU
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 96/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan;
Theo đề nghị của Trưởng ban Cải cách, hiện đại hóa Hải quan,
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN KHUNG TIÊU CHUẨN VỀ AN NINH VÀ TẠO THUẬN LỢI THƯƠNG MẠI TOÀN CẦU
STT | Mục tiêu cụ thể | Hoạt động | Chỉ số thực hiện | Thời hạn hoàn thành | Cơ quan chủ trì |
1.1 | Quy định cơ sở pháp lý về khai báo thông tin điện tử đến trước | Nghiên cứu, đề xuất và trình cấp có thẩm quyền đưa nội dung khai báo thông tin điện tử đến trước (thẩm quyền của Hải quan, Doanh nghiệp, mẫu tờ khai, mẫu dữ liệu, tiêu chuẩn trao đổi dữ liệu, chữ ký điện tử, bảo mật, v.v….) | Nghị định chung về thủ tục hải quan | 2009 | Ban CCHĐH |
Nghiên cứu, đề xuất và trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản pháp luật việc thực hiện mẫu tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu và tờ khai hàng hóa chưa hoàn chỉnh (sơ lược) theo chuẩn của WCO và được bổ sung bằng một tờ khai hoàn chỉnh sau. | Thông tư hướng dẫn Nghị định chung về thủ tục hải quan | 2010 | Vụ GSQL | ||
Nghiên cứu, đề xuất quy định về thời gian nộp tờ khai hàng hóa cho cơ quan Hải quan đối với từng loại hình theo quy định của Khung tiêu chuẩn. | Thông tư hướng dẫn Nghị định chung về thủ tục hải quan | 2010 | Vụ GSQL | ||
Nghiên cứu, đề xuất ban hành quy định về việc niêm phong an toàn cao đối với doanh nghiệp tham gia vào dây chuyền cung ứng, trước mắt áp dụng đối với doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt. | Thông tư hướng dẫn Nghị định chung về thủ tục hải quan | 2012 | Ban CCHĐH | ||
Nghiên cứu, đề xuất ban hành quy định về việc áp dụng và thực hiện số tham chiếu duy nhất, trước mắt áp dụng đối với doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt. | Thông tư hướng dẫn Nghị định chung về thủ tục hải quan | 2010 | Ban CCHĐH | ||
1.2. | Quy định cơ sở pháp lý về việc áp dụng quản lý rủi ro | Nghiên cứu, đề xuất quy định về việc áp dụng quản lý rủi ro phù hợp với các chuẩn mực và hướng dẫn của WCO. | Thông tư hướng dẫn Nghị định chung về thủ tục hải quan | 2008 | Cục ĐTCBL |
1.3 | Quy định cơ sở pháp lý cho việc hợp tác để thực hiện Khung tiêu chuẩn | Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung cơ sở pháp lý để thực hiện Chương trình doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt. | Nghị định chung về thủ tục hải quan và Thông tư hướng dẫn Nghị định chung về thủ tục hải quan | 2010 | Ban CCHĐH |
Nghiên cứu, đề xuất bổ sung cơ sở pháp lý cho việc hình thành và phát triển mối quan hệ Hải quan – Doanh nghiệp. | Nghị định chung về thủ tục hải quan và Thông tư hướng dẫn Nghị định chung về thủ tục hải quan | 2012 | Ban CCHĐH | ||
Nghiên cứu, đề xuất cơ sở pháp lý thực hiện cơ chế một cửa quốc gia. | Nghị định của Chính phủ | 2012 | Ban CCHĐH | ||
Nghiên cứu, đề xuất cơ sở pháp lý về hợp tác giữa Hải quan Việt Nam với Hải quan các nước trong việc hợp tác biên giới phục vụ cho việc kiểm soát biên giới, bao gồm công nhận kết quả kiểm soát và công nhận doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt và các nội dung liên quan khác | Hiệp định cấp Chính phủ/ Thỏa thuận cấp Ngành về hợp tác song phương/ đa phương trong lĩnh vực hải quan | 2012 và các năm tiếp theo | Vụ HTQT Cục ĐTCBL (tùy nội dung và lĩnh vực cụ thể sẽ xác định đơn vị nào chủ trì) | ||
1.4 | Sửa đổi, bổ sung quy trình thủ tục hải quan đáp ứng yêu cầu thông tin điện tử đến trước, áp dụng quản lý rủi ro, sử dụng thiết bị không xâm nhập và thực hiện Chương trình doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt | Xây dựng và thực hiện quy trình, thủ tục tiếp nhận, xử lý thông tin điện tử đến trước (trong đó có cả quy trình xử lý tờ khai chưa hoàn chỉnh, v.v…). | Văn bản quy phạm pháp luật phù hợp | 2010 | Ban CCHĐH |
Xây dựng và thực hiện quy trình áp dụng quản lý rủi ro theo chuẩn mực của WCO | Văn bản quy phạm pháp luật phù hợp | 2010 | Ban CCHĐH | ||
Xây dựng quy trình hướng dẫn quản lý rủi ro sau khi cơ cấu tổ chức thực hiện và hệ thống công nghệ thông tin thay đổi. | Thông tư của Bộ Tài chính | 2012 | Cục ĐTCBL | ||
Xây dựng và thực hiện quy trình xử lý thông tin trong khi triển khai thực hiện cơ chế một cửa quốc gia. | Văn bản quy phạm pháp luật phù hợp | 2012 | Ban CCHĐH | ||
Xây dựng và thực hiện quy trình cấp phép, quản lý doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt. | Văn bản quy phạm pháp luật phù hợp | 2010 | Ban CCHĐH | ||
Xây dựng và thực hiện quy trình trao đổi thông tin kiểm soát hải quan với hải quan các nước | Văn bản quy phạm pháp luật phù hợp | 2012 | Cục ĐTCBL | ||
Điều chỉnh quy trình xử lý hải quan đối với hàng hóa, phương tiện xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh theo quy định của Khung tiêu chuẩn (thời gian, việc kiểm tra, kiểm soát, v.v…). | Văn bản quy phạm pháp luật phù hợp | 2010 | Ban CCHĐH |
2.1 | Xây dựng, nâng cấp các phần mềm ứng dụng phục vụ khai báo điện tử đến trước, cơ chế một cửa quốc gia; quản lý rủi ro, kiểm tra, kiểm soát hải quan và chương trình doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt | Phát triển hệ thống ứng dụng về khai báo điện tử đến trước, cụ thể như sau: - Phân hệ tự động hóa thông quan hàng xuất khẩu; - Phân hệ tự động hóa thông quan hàng nhập khẩu; - Phân hệ quản lý hàng hóa nhập khẩu; - Phân hệ quản lý hàng hóa xuất khẩu; - Phân hệ khai hải quan điện tử; - Phân hệ thanh toán tiền thuế điện tử; - Phân hệ kế toán thuế điện tử; - Phân hệ quản lý thông tin giá tính thuế; - Phân hệ thông tin phục vụ dự báo, phân tích, đánh giá nguồn thu; - Phân hệ thông tin phục vụ cho thống kê; | Phần mềm được xây dựng và triển khai thực hiện | 2010 | Cục CNTT (Một số nội dung đã được thực hiện ở KH 456) |
Xây dựng hệ thống phần mềm đảm bảo thực hiện cơ chế một cửa quốc gia | Phần mềm được xây dựng | 2010 | Ban CCHĐH | ||
Hệ thống phần mềm quản lý rủi ro tự động (CRMS) có khả năng áp dụng quản lý rủi ro trong các khâu trước, trong và sau thông quan. | Hệ thống phần mềm được xây dựng | 2010 | Cục CNTT (KH 456) | ||
Phát triển hệ thống ứng dụng về quản lý rủi ro, phát triển Phân hệ thông tin tình báo hải quan, xây dựng hệ thống lưu giữ báo cáo để giúp cho việc quản lý rủi ro và đảm bảo an ninh. | Phần mềm được xây dựng và triển khai thực hiện | 2010 | Cục CNTT (Đề án phát triển CNTT ngành HQ giai đoạn 2008 – 2010) | ||
Phát triển hệ thống ứng dụng về thực hiện Chương trình doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt; phát triển Phân hệ thông tin quản lý doanh nghiệp; | Phần mềm được xây dựng và triển khai thực hiện | 2010 | Cục CNTT (KH 456) | ||
Xây dựng hệ thống phần mềm báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm soát hải quan | Phần mềm được xây dựng và triển khai thực hiện | 2010 | Cục CNTT (KH 456) | ||
Phát triển hệ thống phần mềm bảo mật thông tin hiện đại | Phần mềm được xây dựng và triển khai thực hiện | 2010 | Cục CNTT (KH 456) | ||
|
| Mô hình cơ sở dữ liệu được cập nhật theo WCO | Có một hệ thống lưu giữ báo cáo theo chuẩn của WCO | 2010 | Cục CNTT (KH 456) |
2.2 | Xây dựng và phát triển hạ tầng mạng | Quy hoạch và hoàn thiện thiết kế hạ tầng mạng trong ngành Hải quan | Hoàn thiện thiết kế hạ tầng mạng | 2012 | Cục CNTT |
Lắp đặt mạng WAN (Đường trục sử dụng hạ tầng của BTC) | Lắp đặt xong WAN | 2012 | Cục CNTT | ||
Kết nối mạng của ngành vào Internet | Kết nối thành công | 2012 | Cục CNTT | ||
Phát triển các dịch vụ mạng | Các hình thức dịch vụ mạng | 2012 | Cục CNTT | ||
2.3 | Đầu tư đủ trang thiết bị, máy tính làm việc | Thống kê hiện trạng trang thiết bị toàn ngành | Báo cáo thống kê | 2010 | Cục CNTT (KH 456) |
Thiết lập chuẩn trang thiết bị tin học cho các đơn vị trong ngành căn cứ vào chuẩn của Bộ Tài chính (Trung tâm dữ liệu Tổng cục, Cục, các Chi cục) | Báo cáo về kế hoạch lắp đặt | 2011 | Cục CNTT (KH 456) | ||
Đầu tư trang thiết bị máy tính và hệ thống cho phép nhận thông tin điện tử về hàng hóa trước khi hàng đến cảng Việt Nam | Triển khai lắp đặt | 2012 | Cục CNTT (KH 456) |
Mục tiêu 3: Việc áp dụng quản lý rủi ro phù hợp với hướng dẫn và chuẩn mực quốc tế WCO
3.1 | Xây dựng được bộ tiêu chí quản lý rủi ro và xác định trọng điểm hiện đại, khoa học để xác định được những lô hàng, công ten nơ có độ rủi ro cao cho từng lĩnh vực nghiệp vụ | Xây dựng bộ tiêu chí xác định rủi ro đối với hàng hóa, phương tiện vận tải xuất khẩu, nhập khẩu; hành khách xuất nhập cảnh | Bộ tiêu chí được xây dựng và áp dụng cho từng loại hình | 2010 | Cục ĐTCBL (Quyết định 48/2008/QĐ-BTC về áp dụng QLRR) |
Xây dựng bộ tiêu chí phục vụ công tác kiểm tra sau thông quan; phục vụ kiểm tra, kiểm soát hải quan | Bộ tiêu chí được xây dựng và áp dụng cho từng loại hình | 2010 | Cục ĐTCBL (Quyết định 48 và KH 456) | ||
Tiếp tục xây dựng hồ sơ rủi ro động thông qua việc cập nhật các rủi ro tiềm tàng mới trong tất cả các loại hình. | Bộ hồ sơ rủi ro động được xây dựng | 2010 | Cục ĐTCBL (Quyết định 48) | ||
3.2 | Hoàn thiện quy trình quản lý rủi ro hiện đại cho từng lĩnh vực nghiệp vụ | Xây dựng và thực hiện quy trình quản lý rủi ro đối với hàng hóa, phương tiện vận tải xuất khẩu, nhập khẩu; hành khách xuất nhập cảnh | Thực hiện quy trình | 2012 | Cục ĐTCBL |
Xây dựng và vận hành được cơ chế trao đổi thông tin tình báo trong nội bộ hải quan và hải quan với các bộ, ngành liên quan về các lô hàng và việc vận chuyển hàng hóa trong chuỗi dây chuyền cung ứng | Thực hiện được cơ chế | 2012 | Cục ĐTCBL (KH 456) | ||
3.3. | Tự động hóa hệ thống quản lý rủi ro và thông tin tình báo | Nâng cấp hệ thống CNTT phục vụ quy trình quản lý rủi ro | Hệ thống CNTT được nâng cấp | 2012 | Cục CNTT (KH 456) |
Hoàn thiện quy trình quản lý rủi ro và thông tin tình báo | Quy trình được hoàn thiện | 2012 | Cục ĐTCBL | ||
Xây dựng và vận hành được cơ chế trao đổi thông tin tình báo trong nội bộ hải quan và hải quan với các bộ, ngành liên quan về các lô hàng và việc vận chuyển hàng hóa trong chuỗi dây chuyền cung ứng | Thực hiện được cơ chế | 2012 | Cục ĐTCBL | ||
3.4 | Xây dựng mô hình tổ chức, phân công nhiệm vụ và hướng dẫn nghiệp vụ để thực hiện quản lý rủi ro tập chung thống nhất trong toàn Ngành | Trình các cấp lãnh đạo thành lập bộ phận chuyên trách về quản lý rủi ro và tình báo hải quan tại Tổng cục, mỗi cục hải quan địa phương có phòng và đội Quản lý rủi ro và thông tin tình báo tương ứng. | Quyết định Bộ Tài chính | 2012 | Cục ĐTCBL (KH 456) |
4.1 | Xây dựng và thực hiện tốt đề án tổng thể trang bị máy soi | Đánh giá và xác định nhu cầu lắp đặt thiết bị kiểm tra không xâm nhập và thiết bị phát hiện bằng phóng xạ. | Báo cáo đánh giá | 2010 | Vụ KHTC |
Xây dựng lộ trình lắp đặt (căn cứ vào khả năng tài chính, ưu tiên, nguồn hỗ trợ, v.v…) | Lộ trình lắp đặt trang thiết bị được xây dựng. | 2010 | Vụ KHTC | ||
Triển khai lắp đặt trang thiết bị theo đúng tiến độ và lộ trình. | Lắp đặt đúng tiến độ | 2010 | Vụ KHTC | ||
Triển khai thực hiện các kế hoạch và nhiệm vụ đề ra | Các thiết bị được lắp đặt | 2010 | Vụ KHTC | ||
4.2 | Thúc đẩy doanh nghiệp thực hiện chương trình niêm phong an toàn cao. | Nghiên cứu, học tập kinh nghiệm của các nước về thực hiện chương trình niêm phong và sử dụng số tham chiếu duy nhất. | Báo cáo kết quả nghiên cứu. | 2012 | Ban CCHĐH |
Nghiên cứu thúc đẩy thực hiện niêm phong kỹ thuật cao (do DN thực hiện) | Kế hoạch thực hiện chương trình niêm phong kỹ thuật cao | 2012 | Ban CCHĐH | ||
Tuyên truyền, hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện niêm phong an toàn cao. | Các hoạt động tuyên truyền | 2012 | Ban CCHĐH | ||
Nghiên cứu và chuẩn bị điều kiện vật chất của Hải quan để thực hiện niêm phong an toàn cao (nhà xưởng, trang thiết bị kiểm tra niêm phong, v.v…) | Trang thiết bị được đầu tư | 2012 | Vụ GSQL | ||
Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện niêm phong an toàn cao. | Triển khai theo đúng kế hoạch | 2012 | Vụ GSQL | ||
4.3 | Phối hợp, hướng dẫn và tuyên truyền có hiệu quả đối với doanh nghiệp trong quá trình triển khai các biện pháp đảm bảo an ninh. | Tuyên truyền, đào tạo và hướng dẫn doanh nghiệp dự kiến trở thành doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt biết và lập kế hoạch triển khai | Số lượng doanh nghiệp được đào tạo về nội dung này. | 2012 | Ban CCHĐH |
Xây dựng cơ chế, quy trình, cơ sở vật chất, đào tạo con người, thông tin và công nghệ thông tin, v.v… để thực hiện kiểm tra, giám sát, phân công nhiệm vụ | Cơ chế được xây dựng | 2012 | Ban CCHĐH | ||
Xây dựng cơ chế, quy trình, cơ sở vật chất, đào tạo con người, công nghệ thông tin, v.v… để thực hiện các biện pháp phát hiện lô hàng rủi ro cao trước khi xuất khẩu | Cơ chế được xây dựng. | 2012 | Ban CCHĐH | ||
Đưa ra quy định của cảng vụ về thực hiện các biện pháp theo Bộ luật Quốc tế về an ninh tàu và bến cảng (ISPS Code). | 2012 | Ban CCHĐH | |||
Phối hợp, tuyên truyền với Cảng vụ để thực hiện các biện pháp theo Bộ luật Quốc tế về an ninh tàu và bến cảng (ISPS Code). | Các hoạt động tuyên truyền | 2012 | Ban CCHĐH | ||
4.4 | Thiết lập được hệ thống thông báo cấm chất hàng hoặc cấm dỡ hàng | Xây dựng hệ thống thông báo cấm dỡ hàng và cấm chất hàng | Hệ thống thông báo cấm dỡ hàng và chất hàng được xây dựng | 2012 | Cục ĐTCBL |
Hệ thống hóa và hoàn chỉnh lại hệ thống báo cáo liên quan đến các biện pháp hoạt động an ninh. | Xây dựng được hệ thống báo cáo theo chuẩn của WCO | 2012 | Cục ĐTCBL | ||
Nghiên cứu, đưa ra lộ trình cụ thể để nâng cao năng lực và thực hiện việc kiểm tra theo yêu cầu của nước nhập khẩu. | Đưa ra được lộ trình để thực hiện kiểm tra theo yêu cầu của nước nhập khẩu. | 2012 | Cục ĐTCBL |
Mục tiêu 5: Nâng cao năng lực quản lý hải quan
5.1 | Nâng cao hiệu quả quản lý của Tổ chức Hải quan từ Tổng cục tới Chi cục | Tái cơ cấu tổ chức Tổng cục Hải quan theo mô hình quản lý hải quan hiện đại | Các đơn vị thuộc Cơ quan Tổng cục được tái cơ cấu lại | 2010 | Vụ TCCB |
Các Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố được tái cơ cấu lại | 2010 | Vụ TCCB | |||
Áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001 -2000 trong toàn ngành Hải quan | Tiêu chuẩn ISO 9001 – 2000 được các đơn vị trong ngành Hải quan áp dụng để thực hiện công việc | 2010 | Văn phòng (KH 456) | ||
Thực hiện tốt công tác sử dụng, tuyển chọn cán bộ | Quy trình tuyển chọn, sử dụng cán bộ được triển khai | 2012 | Vụ TCCB | ||
5.2 | Ứng dụng tin học trong công tác quản lý hành chính ngành Hải quan. | Triển khai xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án tin học hóa công tác quản lý hành chính trong ngành Hải quan | Việc trao đổi các văn bản của ngành, xử lý các công việc được thực hiện chủ yếu trên mạng hải quan | 2010 | Văn phòng (Phụ lục 2B-KH 456) |
5.3 | Nâng cao kỹ năng quản lý Hải quan hiện đại | Thực hiện công tác đào tạo chuyên sâu về kỹ năng quản lý hải quan hiện đại (gửi đi đào tạo ngắn hạn nước ngoài, v.v…) | Các khóa đào tạo quản lý hải quan hiện đại được tổ chức cho các đối tượng phù hợp | 2012 | Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng CCHQ |
Thực hiện tốt công tác sử dụng, tuyển chọn cán bộ | Quy trình tuyển chọn, sử dụng cán bộ được triển khai thực hiện | 2012 | Vụ TCCB | ||
5.4 | Tăng cường với Hải quan các nước Phối hợp tốt với các cơ quan liên quan để thực hiện tốt chức năng của Hải quan | Nghiên cứu, khảo sát và học tập kinh nghiệm quản lý hải quan của các nước | Báo cáo kết quả nghiên cứu, khảo sát | 2012 | Ban CCHĐH |
Thành lập Nhóm làm việc liên ngành gồm Hải quan và các bộ, ngành liên quan để rà soát yêu cầu về nhiệm vụ, quy trình thủ tục | Nhóm làm việc liên Ngành được thành lập và hoàn thành công việc rà soát nhiệm vụ, quy trình thủ tục | 2012 | Ban CCHĐH |
6.1 | Chuẩn hóa nội dung đào tạo về xử lý khai báo thông tin điện tử đến trước, thực hiện cơ chế một cửa quốc gia, quản lý rủi ro, sử dụng trang thiết bị không xâm nhập và quan hệ đối tác Hải quan – Doanh nghiệp, trong đó có chương trình doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt | Xây dựng giáo trình đào tạo về xử lý thông tin điện tử đến trước | Các giáo trình được ban hành | 2010 | Trung tâm đào tạo BDCB |
Xây dựng giáo trình đào tạo về thực hiện cơ chế một cửa | Các giáo trình được ban hành | 2012 | Trung tâm đào tạo BDCB | ||
Xây dựng giáo trình đào tạo về quản lý rủi ro | Các giáo trình được ban hành | 2010 | Trung tâm đào tạo BDCB | ||
Xây dựng giáo trình đào tạo về sử dụng trang thiết bị không xâm nhập | Các giáo trình được ban hành | Theo yêu cầu | Trung tâm đào tạo BDCB | ||
Xây dựng giáo trình đào tạo về quan hệ đối tác Hải quan – Doanh nghiệp, trong đó có nội dung doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt | Các giáo trình được ban hành | 2012 | Trung tâm đào tạo BDCB | ||
6.2 | Nâng cao chất lượng và số lượng chuyên gia, giáo viên đào tạo chuyên sâu về các lĩnh vực khai báo điện tử đến trước, một cửa quốc gia, quản lý rủi ro, quan hệ đối tác Hải quan – Doanh nghiệp | Tuyển chọn những cán bộ, công chức có năng lực, kiến thức, trình độ và có triển vọng để tổ chức đào tạo trong nước và quốc tế theo từng lĩnh vực nói trên | Số lượng và chất lượng cán bộ trẻ được đào tạo trong nước và quốc tế đạt yêu cầu và đủ để triển khai các nhiệm vụ theo kế hoạch | 2010 | Vụ TCCB (Một phần nội dung đã được đề cập và thực hiện tại Kế hoạch 456) |
Có cơ chế khuyến khích tự học và tự đào tạo theo từng lĩnh vực nói trên | Xây dựng được cơ chế | 2012 | Vụ TCCB | ||
Mời chuyên gia trong nước và quốc tế đào tạo theo từng lĩnh vực nói trên | Số lượng và chất lượng các chương trình đào tạo có chuyên gia giảng | 2012 | Trung tâm Đào tạo BDCB | ||
6.3 | Nâng cấp Trung tâm đào tạo thành Trường Nghiệp vụ Hải quan được trang bị đầy đủ các thiết bị đào tạo hiện đại | Trung tâm Đào tạo được nâng cấp thành Trường Nghiệp vụ Hải quan; | Trường Nghiệp vụ Hải quan được xây mới và trang bị đầy đủ các thiết bị đào tạo hiện đại | 2012 | Trung tâm Đào tạo BDCB |
Xây dựng mới Trường Nghiệp vụ Hải quan | |||||
Trang bị đầy đủ các trang thiết bị đào tạo đáp ứng các nội dung trên | |||||
6.4 | Trang bị kiến thức tổng hợp cho cán bộ hải quan thực hiện các chức năng của cơ quan có liên quan mà hải quan thực hiện thay và ngược lại | Phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành liên quan để tổ chức đào tạo chéo nhằm trang bị những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho cán bộ hải quan | Số lượng các khóa đào tạo | 2012 | Trung tâm Đào tạo BDCB |
Phối hợp với các bộ, ngành liên quan tổ chức các khóa đào tạo chéo cho các cán bộ của bộ, ngành liên quan | Số lượng các khóa đào tạo chéo được tổ chức | 2012 | Trung tâm Đào tạo BDCB | ||
6.5 | Tăng cường năng lực đào tạo Hải quan | Triển khai “Tiếp cận theo hệ thống với đào tạo” vào Đào tạo Hải quan Việt Nam | Mức độ hợp lý, đáp ứng mục tiêu đào tạo | 2010 | Vụ Tổ chức cán bộ, Trung tâm Đào tạo, Bồi dưỡng Cán bộ Công chức (Phụ lục 2B – KH 456) |
Chuẩn hóa giáo trình, nội dung đào tạo theo từng chức danh | Tính cập nhật của giáo trình | 2010 | Trung tâm Đào tạo, Bồi dưỡng Cán bộ Công chức (Phụ lục 2B – KH 456) | ||
Thực hiện đào tạo giáo viên và chuyên gia theo từng chức danh (mỗi lĩnh vực sẽ đào tạo khoảng 10 chuyên gia giỏi). | Số lượng giảng viên được đào tạo | 2010 | Trung tâm Đào tạo, Bồi dưỡng Cán bộ Công chức (Phụ lục 2B - KH 456) | ||
Phân cấp quản lý đào tạo (sơ cấp, trung cấp, cao cấp) nhằm tăng cường quản lý hành chính và khả năng hoạt động | Mức độ phân cấp | 2010 | Vụ Tổ chức cán bộ, Trung tâm Đào tạo, Bồi dưỡng Cán bộ Công chức (Phụ lục 2B - KH 456) | ||
Bồi dưỡng kỹ năng quản lý cho đội ngũ Cán bộ quản lý đào tạo | Kiến thức của khóa học được áp dụng sau khi tham gia đào tạo | 2010 | Trung tâm Đào tạo, Bồi dưỡng Cán bộ Công chức (Phụ lục 2B - KH 456) | ||
6.6 | Đội ngũ cán bộ công chức giỏi về nghiệp vụ, sử dụng được thiết bị thông tin điện tử, kiểm tra hàng hóa chuyên nghiệp | Đào tạo về quản lý rủi ro theo chuẩn quốc tế. | - Số khóa học được tổ chức - Số Cán bộ được đào tạo - Kiến thức, kỹ năng được ứng dụng sau đào tạo - Mức độ đáp ứng yêu cầu công việc | 2010 | Cục ĐTCBL |
Đào tạo về sử dụng máy móc cho cán bộ sẽ vận hành hệ thống | 2010 | Trung tâm Đào tạo Bồi dưỡng cán bộ công chức và các đơn vị liên quan | |||
Đào tạo về vận hành hệ thống công nghệ thông tin và điện tử | |||||
Đào tạo về việc quản lý doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt | |||||
Đào tạo về vấn đề niêm phong | |||||
Đào tạo đội ngũ IT. | |||||
Đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác tình báo, giỏi ngoại ngữ và kiến thức quan hệ quốc tế | |||||
6.7 | Nâng cao năng lực lãnh đạo và kỹ năng quản lý Hải quan | Đào tạo các kỹ năng quản lý hải quan hiện đại cho cán bộ lãnh đạo các cấp trong ngành Hải quan và cán bộ nguồn trong quy hoạch | - Số khóa đào tạo được mở - Số cán bộ được đào tạo - Kiến thức, kỹ năng được áp dụng sau khi đào tạo - Mức độ đáp ứng yêu cầu công việc | 2010 | Trung tâm Đào tạo Bồi dưỡng Cán bộ công chức HQ |
6.8 | Xây dựng và thực hiện thành công cơ chế quản lý, đào tạo và sử dụng cán bộ theo chuẩn quốc tế. | Tổ chức nghiên cứu và đào tạo cán bộ Hải quan và các bộ, ngành liên quan để đáp ứng yêu cầu của môi trường làm việc điện tử. | Các khóa đào tạo Số lượng cán bộ tham gia đào tạo (tỷ lệ %) | 2012 | Vụ TCCB |
7.1 | Phối hợp tốt với các bộ, ngành liên quan đến thực hiện thành công cơ chế một cửa quốc gia và phối hợp tốt với các cơ quan Hải quan ASEAN thực hiện Cơ chế một cửa ASEAN | Xây dựng cơ chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa quốc gia | Cơ chế được xây dựng | 2012 | Ban CCHĐH |
Tuyên truyền về cơ chế một cửa quốc gia cho cộng đồng doanh nghiệp, các bộ, ngành và cán bộ Hải quan trong toàn Ngành | Các kế hoạch và hoạt động tuyên truyền | 2012 | Ban CCHĐH | ||
Thực hiện các yêu cầu của Hiệp định; Nghị định thư về Cơ chế một cửa ASEAN và các quy định, tài liệu hướng dẫn được ban hành | Các kế hoạch thực hiện | 2012 và các năm tiếp theo | Ban CCHĐH | ||
7.2 | Thực hiện tốt cơ chế đối thoại Hải quan – Doanh nghiệp | Nghiên cứu cơ sở lý luận quan hệ đối tác Hải quan – Doanh nghiệp, trong đó tập trung vào việc xây dựng cơ sở lý luận đối thoại Hải quan – Doanh nghiệp | Báo cáo kết quả nghiên cứu | 2009 | Ban CCHĐH |
Xây dựng kế hoạch hành động triển khai cơ chế đối thoại Hải quan – Doanh nghiệp | Kế hoạch hành động được xây dựng | 2009 | Ban CCHĐH (Phụ lục số 1A, Kế hoạch 456) | ||
Triển khai thực hiện kế hoạch hành động đối thoại Hải quan – Doanh nghiệp | Triển khai theo đúng tiến độ | 2009 | Ban CCHĐH (KH 456) | ||
7.3 | Đẩy mạnh quan hệ hợp tác với các cơ quan Hải quan khác, các tổ chức quốc tế trong đó tập trung vào đánh giá an ninh liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa trong chuỗi dây chuyền cung ứng quốc tế. | Tiến hành đàm phán và ký kết thỏa thuận trao đổi thông tin với hải quan các nước | Đạt được các thỏa thuận trao đổi thông tin với hải quan nước khác | 2010 | Vụ HTQT |
Đề xuất chính phủ đẩy mạnh việc hợp tác với các nước láng giềng để quản lý tốt hơn công tác quản lý biên giới tích hợp | Tờ trình Chính phủ về nội dung này. | 2012 | Vụ HTQT | ||
Nghiên cứu điều kiện thực hiện kiểm tra theo yêu cầu của nước nhập khẩu. | Kết quả nghiên cứu và các thỏa thuận kiểm tra chung và xác định trọng điểm được ký kết; đưa ra báo cáo về khả năng thực hiện yêu cầu kiểm tra theo yêu cầu của nước nhập khẩu. | 2012 | Cục ĐTCBL | ||
Chuẩn bị các điều kiện tham gia Công ước Johanesburge | Báo cáo các nội dung cần chuẩn bị và kế hoạch hành động tham gia Công ước Johanesburge | 2012 | Vụ HTQT | ||
7.4 | Thực hiện thành công chương trình doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt áp dụng cho mọi loại hình hàng hóa XNK và trong phạm vi cả nước | Triển khai thực hiện thành công Chương trình doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt | Chương trình được triển khai | 2010 | Ban CCHĐH |
Mục tiêu 8. Tăng cường liêm chính hải quan
8.1 | Tham gia và thực hiện tốt Tuyên bố Arusha sửa đổi | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền Tuyên bố ARUSHA sửa đổi | Nâng cao nhận thức của cán bộ công chức về Tuyên bố Arusha sửa đổi | 2012 | Vụ TCCB |
Xây dựng kế hoạch thực hiện Tuyên bố Arusha sửa đổi | Kế hoạch thực hiện Tuyên bố Arusha sửa đổi được xây dựng | 2012 | Vụ TCCB | ||
Thực hiện Tuyên bố Arusha sửa đổi sau khi đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt | Kết quả thực hiện Tuyên bố Arusha sửa đổi | 2012 | Vụ TCCB | ||
8.2 | Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính hải quan | Đẩy mạnh triển khai công tác cải cách hành chính hải quan | Theo kết quả đầu ra của chương trình cải cách hành chính | 2012 | Văn phòng |
8.3 | Minh bạch hóa chính sách, quy trình thủ tục | Đẩy mạnh việc cung cấp thông tin trên website, đặc biệt là các thông tin cung cấp bằng tiếng Anh. | Nâng cấp website, đặc biệt là trang tin Tiếng Anh. | Liên tục | Cục CNTT |
Tổ chức có hiệu quả các cơ chế trao đổi thông tin với doanh nghiệp, đặc biệt là đối thoại doanh nghiệp. | Cơ chế đối thoại và trao đổi thông tin được xây dựng và triển khai | Liên tục | Vụ Pháp chế | ||
Thực hiện các chuẩn mực của Công ước Kyoto sửa đổi. | Thực hiện đúng kế hoạch hành động | 2011 | Vụ HTQT | ||
Hoàn thành việc mô tả chức danh công việc | Bảng mô tả chức danh được hoàn thiện | 2009 | Vụ TCCB | ||
8.4 | Vi tính hóa và tự động hóa quy trình thủ tục hải quan | Xây dựng lộ trình triển khai vi tính hóa và tự động hóa thủ tục hải quan | Lộ trình được xây dựng | 2010 | Cục CNTT |
Triển khai lộ trình vi tính hóa và tự động hóa thủ tục hải quan | Triển khai theo đúng tiến độ | 2010 | Cục CNTT | ||
8.5 | Quy định pháp lý chặt chẽ về vấn đề này | Xây dựng bộ quy tắc ứng xử cho cán bộ công chức Hải quan dựa trên cơ sở: - Tuyên bố Arusha sửa đổi - Luật chống tham nhũng - 10 điều Kỷ cương của Hải quan | Bộ quy tắc ứng xử cho cán bộ, công chức Hải quan được ban hành | 2008 | Vụ Tổ chức cán bộ (đã làm) |
Thường xuyên rà soát, xây dựng bổ sung các quy định về xử lý đối với các công chức Hải quan vi phạm Liên chính Hải quan | Các quy định về xử lý đối với công chức Hải quan vi phạm liêm chính được rà soát, bổ sung, sửa đổi | Liên tục | Vụ Tổ chức cán bộ | ||
8.6 | Tuyên truyền phổ biến các văn bản pháp luật liên quan, nâng cao nhận thức về liêm chính hải quan, thay đổi thái độ của cán bộ và doanh nghiệp đối với tham nhũng | Tổ chức Hội thảo | - Số buổi hội thảo - Số người tham dự | Liên tục | Vụ Tổ chức cán bộ |
Tổ chức các khóa tập huấn cho CBCC, đặc biệt tập trung vào đối tượng lãnh đạo & Công chức trực tiếp tiếp xúc với Doanh nghiệp | - Số lớp tập huấn, tuyên truyền được tổ chức - Số cán bộ được tập huấn | 2009 | Trung tâm đào tạo Bồi dưỡng Cán bộ công chức HQ | ||
Đăng tin trên các phương tiện thông tin đại chúng | Số bài báo đăng, trao đổi, mạn đàm trên truyền hình về vấn đề này | Liên tục | Báo Hải quan | ||
Xây dựng & phát các tờ rơi, tài liệu liên quan cho các cán bộ công chức | - Số lượng tài liệu, tờ rơi - Độ bắt mắt, thu hút sự chú ý của cán bộ công chức Hải quan - Độ cô đọng những nội dung chính | Liên tục | Vụ Tổ chức cán bộ | ||
Tổ chức Hội thi các cấp để tìm hiểu về Bộ quy tắc ứng xử & các văn bản pháp luật liên quan | - Số Hội thi được tổ chức - Số cán bộ trực tiếp tham gia - Số lượng khán giả, cổ động viên đến các Hội thi | 2009 | Vụ Tổ chức cán bộ | ||
8.7 | Tuyển chọn nhân viên hải quan dựa trên các tiêu chí liêm khiết, năng lực chuyên môn và kỹ năng phù hợp với công việc | Có quy trình rà soát các ứng viên tiềm năng bao gồm khâu tham khảo nhận xét của các chỗ làm việc, cơ sở giáo dục trước đây của ứng viên, kiểm tra trình độ cũng như kiểm tra xem ứng viên có tiền án, tiền sự hay không | Quy trình rà soát lý lịch của ứng viên tham dự tuyển dụng được ban hành | 2009 | Vụ Tổ chức cán bộ (Phụ lục 4 – Kế hoạch 456) |
8.8 | Chế độ thưởng phạt hợp lý | Đánh giá các mức thù lao hiện tại và điều kiện tuyển dụng để đảm bảo tính cạnh tranh | Kết quả đánh giá | 2012 | Vụ Tổ chức cán bộ |
Đưa ra các lợi ích khác ngoài lương khó có thể có được ở nơi khác | - Mức độ đón nhận của cán bộ công chức đối với các khen thưởng & phạt - Mức hấp dẫn của các loại hình khen thưởng đối với cán bộ công chức | 2012 | Vụ Tổ chức cán bộ | ||
Cơ cấu lại hệ thống khen thưởng để khuyến khích các hành vi tích cực. Tăng các khoản tiền thưởng nếu cần thiết | - Mức độ đón nhận của cán bộ công chức đối với việc khen thưởng. - Mức hấp dẫn của các loại hình khen thưởng đối với cán bộ công chức | 2012 | Vụ Tổ chức cán bộ | ||
Tăng mức độ xử phạt cho các vi phạm để nâng cao tác dụng ngăn chặn việc tham gia vào hành vi tham nhũng | - Mức độ sợ của cán bộ công chức đối với các biện pháp xử phạt - Mức độ đón nhận của cán bộ công chức đối với các mức phạt | 2012 | Vụ Tổ chức cán bộ | ||
Bảo đảm các biện pháp xử phạt phải tương xứng với hành vi vi phạm | |||||
Bảo đảm tất cả các cán bộ đều phải chịu cùng một mức độ xử phạt nếu vi phạm không kể đến cán bộ đó ở cấp bậc nào | |||||
Áp dụng các hệ thống quản lý và đánh giá kết quả làm việc | Tính chính xác, công bằng, minh bạch của hệ thống quản lý & đánh giá | 2012 | Vụ Tổ chức cán bộ | ||
Có biện pháp khuyến khích và khen thưởng các nhân viên xác định được những điểm có nguy cơ tham nhũng cao trong hệ thống và thủ tục hành chính | - Mức độ đón nhận của cán bộ công chức đối với việc khen thưởng. - Mức hấp dẫn của các loại hình khen thưởng đối với cán bộ công chức | 2012 | Vụ Tổ chức cán bộ | ||
8.9 | Tăng khả năng phát hiện tham nhũng | Tiến hành phân tích kỹ lưỡng các hệ thống hành chính và cơ chế kiểm soát trong ngành để xác định những điểm có nguy cơ cao | Kết quả phân tích | Liên tục | Thanh tra, Vụ Tổ chức cán bộ |
Đánh giá các vấn đề như là kiểm soát nội bộ, quan hệ báo cáo, năng lực cán bộ, ủy thác chính thức và quyền hạn ra quyết định | Kết quả đánh giá | Liên tục | Thanh tra, Vụ Tổ chức cán bộ | ||
Xác định đâu là vị trí công tác và hoạt động tiềm ẩn rủi ro tham nhũng cao, các biện pháp kiểm soát và đề phòng thỏa đáng cần có | Số vị trí công tác & hoạt động tiềm ẩn rủi ro tham nhũng cao | Liên tục | Thanh tra, Vụ Tổ chức cán bộ | ||
Thành lập các đơn vị điều tra và kiểm toán nội bộ để tiến hành điều tra một cách kỹ lưỡng bất kỳ thông tin hay lời cáo buộc nào được cung cấp | Số đơn vị điều tra & kiểm toán nội bộ được thành lập | Liên tục | Thanh tra, Vụ Tổ chức cán bộ | ||
Khuyến khích các cán bộ hải quan và khách hàng báo cáo các hiện tượng tham nhũng đến các cơ quan chống tham nhũng độc lập, đảm bảo độ bảo mật cho thông tin được cung cấp và giữ kín danh tính cho người cung cấp thông tin | Số vụ vi phạm được báo cáo, xử lý | Liên tục | Thanh tra, Vụ Tổ chức cán bộ | ||
Đưa ra các biện pháp xử phạt một cách nhanh chóng; đảm bảo quy trình bảo vệ các cán bộ khỏi các lời cáo buộc không có căn cứ, các hình thức xử phạt phải tương xứng với mức độ nghiêm trọng của vi phạm, cần công khai các kết luận xử phạt để làm gương cho các đối tượng khác | Các biện pháp được đưa ra và triển khai thực hiện | Liên tục | Thanh tra, Vụ Tổ chức cán bộ | ||
Thiết lập đường dây nóng về vấn đề liêm chính Hải quan | Đường dây được thiết lập | Liên tục | Thanh tra | ||
Thiết lập cơ chế phối hợp giám sát với các lực lượng khác | Cơ chế được hình thành | Liên tục | Thanh tra | ||
8.10 | Xây dựng tiêu chuẩn đạo đức & văn hóa tổ chức trong đó liêm chính là một trong những giá trị hướng tới | Xây dựng văn hóa công sở cho cán bộ Hải quan, trong đó có nội dung liêm chính | Liêm chính được đưa vào văn hóa công sở | 2009 | Vụ Tổ chức cán bộ |
Thực hiện các khóa đào tạo và bồi dưỡng chuyên môn về liêm chính | - Các khóa đào tạo - Mức độ nhận thức, hiểu rõ của cán bộ công chức về vấn đề liêm chính | 2009 | Trung tâm Đào tạo Bồi dưỡng Cán bộ công chức HQ | ||
Đảm bảo các cán bộ quản lý và giám sát phải gương mẫu thực hiện quy tắc ứng xử | Mức độ thực hiện | 2009 | Vụ Tổ chức cán bộ | ||
Ban hành chính sách không khoan nhượng đối với hành vi nhận quà | Chính sách được ban hành | 2009 | Vụ Tổ chức cán bộ | ||
Thông báo rộng rãi tên của nhân viên bị buộc tội tham nhũng | Danh sách nhân viên bị buộc tội tham nhũng được thông báo | 2009 | Vụ Tổ chức cán bộ |
- 1Luật Hải quan sửa đổi 2005
- 2Luật Hải quan 2001
- 3Nghị định 96/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan
- 4Quyết định 1969/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch chuẩn bị và thực hiện Hiệp định Tạo thuận lợi thương mại của Tổ chức Thương mại Thế giới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 2425/QĐ-TCHQ năm 2008 về kế hoạch hành động thực hiện khung tiêu chuẩn về an ninh và tạo thuận lợi thương mại toàn cầu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 2425/QĐ-TCHQ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/11/2008
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Đặng Hạnh Thu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/11/2008
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết