Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2423/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 18 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẶT HÀNG NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013; Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Công văn số 2613-CV/TU ngày 07/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc chủ trương đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1809/TTr-SKHCN ngày 14 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng năm 2023 gồm 09 đề tài (có phụ lục 1, 2 kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện các bước tiếp theo Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013; Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Khoa học và Công nghệ; Quy định về tuyển chọn xét giao trực tiếp tổ chức cá nhân chủ trì các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC TÓM TẮT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỀ NGHỊ ĐẶT HÀNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 2423/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên đề tài | Dự kiến thời gian thực hiện | Đơn vị đề xuất đặt hàng | Ghi chú |
1 | Nghiên cứu tuyển chọn và nhân giống một số giống Đào Úc nhập nội trên địa bàn tỉnh Sơn La | 2023 - 2026 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
2 | Nghiên cứu ứng dụng biện pháp kỹ thuật ra hoa trái vụ cho một số giống nhãn tại Sơn La | 2023 - 2026 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
3 | Nghiên cứu ứng dụng thiết bị cảm biến tích hợp ứng dụng di động để theo dõi độ ẩm và hàm lượng dinh dưỡng đa lượng (NPK) trong đất cho vùng chuyên canh rau an toàn trên địa bàn tỉnh Sơn La | 2023 - 2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
4 | Nghiên cứu ứng dụng xây dựng mô hình trồng rừng thâm canh Giổi (Michelia tonkinensis) cung cấp gỗ lớn kết hợp lấy hạt tại tỉnh Sơn La. | 2023 - 2026 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
5 | Nghiên cứu giải pháp thúc đẩy và xây dựng mô hình khởi nghiệp HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La | 2023 - 2025 | Liên minh HTX tỉnh |
|
6 | Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sản xuất một số sản phẩm từ cá nước ngọt tại huyện Quỳnh Nhai tỉnh Sơn La phục vụ Chương trình xây dựng Nông thôn mới | 2023 - 2025 | - Sở Công Thương; - UBND huyện Quỳnh Nhai |
|
7 | Nghiên cứu nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống xâm hại trẻ em trên địa bàn tỉnh Sơn La | 2023 - 2025 | Công an tỉnh Sơn La |
|
8 | Xây dựng sản phẩm du lịch vùng lòng hồ thủy điện Sơn La gắn với mục tiêu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai | 2023 - 2025 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
9 | Nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chí và cơ sở dữ liệu về đội ngũ trí thức, đội ngũ chuyên gia tư vấn các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. | 2023 - 2025 | Liên hiệp các hội Khoa học kỹ thuật tỉnh |
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC CHI TIẾT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẶT HÀNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 2423/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Tên nhiệm vụ | Định hướng mục tiêu | Nội dung | Yêu cầu đối với kết quả* | Phương thức tổ chức thực hiện | Đơn vị đề xuất đặt hàng | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | Nghiên cứu tuyển chọn và nhân giống một số giống Đào Úc nhập nội trên địa bàn tỉnh Sơn La | - Đánh giá khả năng thích nghi của các (04) giống đào Úc nhập nội đối với điều kiện đất đai khí hậu của tỉnh Sơn La. - Tuyển chọn được một số giống đào mới thích nghi với các tiểu vùng khí hậu của tỉnh Sơn La, bổ sung vào cơ cấu giống trong sản xuất cây ăn quả trên địa bàn tỉnh. | Nội dung 1: Khảo sát đánh giá lựa chọn một số vùng sinh thái trồng thử nghiệm một số giống Đào Úc nhập nội trên địa bàn tỉnh Sơn La. Nội dung 2: Xây dựng mô hình trồng thử nghiệm một số giống Đào Úc nhập nội trên các địa điểm lựa chọn. (Theo dõi, đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển của các giống Đào nhập nội; Điều tra, đánh giá mức độ phát sinh, mức độ phát triển và gây hại của các đối tượng sâu bệnh hại trên các giống đào nhập nội; Phân tích chất lượng quả và đánh giá, so sánh quả của giống mới nhập nội với giống đào đang trồng phổ biến tại địa phương....). Nội dung 3: Nghiên cứu áp dụng một số biện pháp kỹ thuật canh tác, phòng trừ sâu bệnh hại trong thâm canh tăng năng suất, chất lượng, nâng cao hiệu quả kinh tế. Nội dung 4: Xây dựng mô hình nhân giống các giống đào được tuyển chọn phục vụ mở rộng diện tích. Nội dung 5: Hội thảo, tập huấn, chuyển giao kỹ thuật. | - Báo cáo: Đánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển của từng giống Đào nhập khẩu trên các vùng sinh thái của tỉnh Sơn La. - Báo cáo: Tình hình phát sinh gây hại của sâu, bệnh hại trên các giống đào nhập nội ở vùng nghiên cứu. - Báo cáo: Phân tích, đánh giá chất lượng quả của các giống đào nhập nội trong điều kiện đất đai, khí hậu của tỉnh Sơn La. Khả năng phát triển sản xuất hàng hóa của từng giống. - Bản đề xuất kiến nghị với UBND tỉnh về khả năng mở rộng sản xuất đối với giống được lựa chọn... - Mô hình trồng thử nghiệm các giống được tuyển chọn. - Quy trình kỹ thuật trồng, nhân giống các giống đào được tuyển chọn. | Tuyển chọn | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
2 | Nghiên cứu ứng dụng biện pháp kỹ thuật ra hoa trái vụ cho một số giống nhãn tại Sơn La | Xây dựng được quy trình kỹ thuật xử lý ra hoa trái vụ và quy trình kỹ thuật canh tác phù hợp cho sản xuất trái vụ một số giống nhãn nâng cao hiệu quả kinh tế lên 1,5 lần so với sản xuất nhãn chính vụ góp phần phát triển nhãn bền vững trên địa bàn tỉnh Sơn La. | Nội dung 1: Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật xử lý ra hoa trái vụ thu hoạch quả cho một số giống nhãn của tỉnh Sơn La. Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ xử lý ra hoa trái vụ đến khả năng ra hoa, năng suất và chất lượng quả của một số giống nhãn tại Sơn La. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật xử lý ra hoa trái vụ đến khả năng ra hoa, năng suất và chất lượng quả của một số giống nhãn tại Sơn La. Nội dung 2: Nghiên cứu xây dựng quy trình kỹ thuật canh tác phù hợp cho sản xuất nhãn trái vụ một số giống nhãn tại tỉnh Sơn La. Nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ bón phân đến khả năng ra hoa, năng suất và chất lượng quả của một số giống nhãn trong sản xuất nhãn trái vụ; Nghiên cứu ảnh hưởng của biện pháp cắt tỉa đến khả năng ra hoa, năng suất và chất lượng quả của một số giống nhãn trong sản xuất nhãn trái vụ; Nội dung 3: Xây dựng các mô hình thâm canh sản xuất nhãn trái vụ cho một số giống nhãn tại Sơn La. Nội dung 4: Tập huấn chuyển giao kết quả nghiên cứu. | - Xác định được biện pháp kỹ thuật xử lý ra hoa trái vụ thu hoạch quả cho một số giống nhãn của tỉnh Sơn La cho khả năng ra hoa, năng suất và chất lượng cao, hiệu quả kinh tế cao hơn hoặc tương đương sản xuất nhãn chính vụ. - Xây dựng Quy trình kỹ thuật xử lý ra hoa trái vụ cho một số giống nhãn tại tỉnh Sơn La; quy trình kỹ thuật canh tác sản xuất trái vụ cho một số giống nhãn tại tỉnh Sơn La; - Mô hình thâm canh, sản xuất trái vụ đối với một số giống nhãn chính tại tỉnh Sơn La | Tuyển chọn | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
3 | Nghiên cứu ứng dụng thiết bị cảm biến tích hợp ứng dụng di động để theo dõi độ ẩm và hàm lượng dinh dưỡng đa lượng (NPK) trong đất cho vùng chuyên canh rau an toàn trên địa bàn tỉnh Sơn La | Ứng dụng thành công bộ cảm biến để kịp thời thu thập dữ liệu và cung cấp thông tin chính xác về độ ẩm và hàm lượng dinh dưỡng đa lượng (NPK) trong đất giúp tối ưu hóa việc sử dụng nước tưới và phân bón cho cây trồng tại tỉnh Sơn La. | Nội dung 1: Đánh giá độ chính xác và xây dựng quy trình ứng dụng bộ cảm biến tính chất đất - Xác định điều kiện (vị trí, thời gian, thời tiết...) thích hợp cho việc thiết lập hệ thống cảm biến, thu thập dữ liệu mẫu. - Thu thập mẫu đất ngoài thực địa (tại các vị trí thu thập dữ liệu mẫu) và phân tích mẫu đất trong phòng thí nghiệm. - So sánh giữa kết quả phân tích mẫu đất và dữ liệu cảm biến để đánh giá độ chính xác của dữ liệu thu thập được bằng thiết bị cảm biến. - Xây dựng, hoàn thiện và tự đánh giá quy trình ứng dụng bộ cảm biến độ ẩm và dinh dưỡng đất cho sản xuất rau chuyên canh. Nội dung 2: Xác định giới hạn của độ ẩm và hàm lượng NPK trong đất và tối ưu hóa lượng nước tưới và phân bón - Xác định yêu cầu về độ ẩm và hàm lượng NPK trong đất của các loại cây trồng ở các giai đoạn sinh trưởng, phát triển chính. - So sánh, đối chiếu giữa yêu cầu của cây trồng với hiện trạng độ ẩm và hàm lượng NPK trong đất thu thập được bởi thiết bị cảm biến. - Xác định liều lượng tối ưu của nước tưới và phân bón trong điều chỉnh độ ẩm và hàm lượng NPK trong đất đáp ứng yêu cầu của cây trồng. Nội dung 3: Cập nhật và truy xuất thông tin chất lượng đất theo thời gian thực từ dữ liệu tính chất đất thu thập được - Xây dựng ứng dụng di động theo dõi độ ẩm và hàm lượng NPK trong đất bằng thiết bị cảm biến - Đồng bộ hóa dữ liệu giữa thiết bị cảm biến và thiết bị di động - Cập nhật và truy xuất thông tin chất lượng đất trên các thiết bị di động Nội dung 4: Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ cảm biến tính chất đất; Đánh giá hiệu quả kinh tế mang lại (tiết kiệm chi phí tưới tiêu và bón phân) khi ứng dụng thiết bị cảm biến. Nội dung 5: Tập huấn và chuyển giao công nghệ | - Quy trình kỹ thuật ứng dụng thiết bị cảm biến theo dõi độ ẩm và hàm lượng NPK trong đất và điều chỉnh chế độ canh tác phù hợp (nước tưới và phân bón). - Mô hình ứng dụng công nghệ cảm biến tích hợp ứng dụng di động tối ưu hóa nước tưới và phân bón cho rau - Báo cáo đánh giá hiệu quả của việc sử dụng thiết bị cảm biến theo dõi tính chất đất tích hợp thiết bị di động trong tưới nước, bón phân cho vùng sản xuất rau an toàn. - Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu. | Tuyển chọn | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
4 | Nghiên cứu ứng dụng xây dựng mô hình trồng rừng thâm canh Giổi (Michelia tonkinensis) cung cấp gỗ lớn kết hợp lấy hạt tại tỉnh Sơn La. | Xác định được biện pháp kỹ thuật nhân giống và kỹ thuật trồng thâm canh cây Giổi cung cấp gỗ lớn kết hợp lấy hạt phù hợp trên địa bàn tỉnh Sơn La nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng thu nhập cho người dân và nâng cao chất lượng rừng trồng cung cấp gỗ lớn bền vững | Nội dung 1: Đánh giá hiện trạng cây Giổi và rừng trồng tại tỉnh Sơn La; - Đánh giá hiện trạng cây Giổi trên địa bàn Sơn La; - Đánh giá về Hiện trạng rừng trồng trên địa bàn tỉnh Sơn La; Nội dung 2: Nghiên cứu hoàn thiện quy trình nhân giống Giổi. - Bố trí thí nghiệm nhân giống từ hạt, từ cành ghép. - Xây dựng Quy trình kỹ thuật nhân giống Giổi phù hợp với điều kiện tỉnh Sơn La. Nội dung 3: Xây dựng vườn giống bằng cây ghép. Nội dung 4: Nghiên cứu xây dựng mô hình rừng trồng thâm canh Giổi cung cấp gỗ lớn kết hợp lấy hạt tại tỉnh Sơn La; - Bố trí thí nghiệm về trồng thâm canh Giổi kết hợp giữa cây hạt và cây ghép. - Xây dựng mô hình trồng thâm canh Giổi xen cây hạt với cây ghép. - Hoàn thiện quy trình kỹ thuật kỹ thuật trồng thâm canh cây Giổi để cung cấp gỗ lớn kết hợp lấy hạt phù hợp với điều kiện tỉnh Sơn La. Nội dung 5: Tập huấn chuyển giao kết quả nghiên cứu. | - Báo cáo hiện trạng cây Giổi trên địa bàn Sơn La. - Báo cáo Hiện trạng rừng trồng tại tỉnh Sơn La - Mô hình vườn giống từ cây ghép. - Mô hình rừng trồng thâm canh cây Giổi ăn hạt (trồng xen cây hạt và cây ghép). - Quy trình kỹ thuật nhân giống Giổi phù hợp với điều kiện tỉnh Sơn La. - Quy trình kỹ thuật trồng thâm canh cây Giổi để cung cấp gỗ lớn kết hợp lấy hạt phù hợp với điều kiện tỉnh Sơn La | Tuyển chọn | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
5 | Nghiên cứu giải pháp thúc đẩy và xây dựng mô hình khởi nghiệp HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La | Đánh giá thực trạng khởi nghiệp HTX nông nghiệp gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị, từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp HTX trên địa bàn tỉnh Sơn La | Nội dung 1: Luận cứ khoa học và cơ sở thực tiễn về khởi nghiệp HTX gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị; Nội dung 2: Đánh giá thực trạng và các chính sách khởi nghiệp HTX nông nghiệp gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh Sơn La; Nội dung 3: Phân tích các yếu tố mang tính chất thúc đẩy, kìm hãm mô hình khởi nghiệp HTX nông nghiệp gắn sản xuất với tiêu thụ theo chuỗi giá trị; Đề xuất giải pháp thúc đẩy khởi nghiệp HTX nông nghiệp gắn sản xuất với tiêu thụ theo chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh Sơn La. Nội dung 4: Hỗ trợ phát triển một số mô hình khởi nghiệp HTX nông nghiệp gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh Sơn La. | - Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu. - Các báo cáo chuyên đề theo nội dung nghiên cứu. - 01 sổ tay hướng dẫn cán bộ quản lý HTX và thành viên về khởi nghiệp HTX; - Mô hình khởi nghiệp HTX nông nghiệp; - Giải pháp thúc đẩy khởi nghiệp HTX nông nghiệp gắn sản xuất với tiêu thụ theo chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh Sơn La. | Tuyển chọn | Liên minh HTX tỉnh |
|
6 | Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sản xuất một số sản phẩm từ cá nước ngọt tại huyện Quỳnh Nhai tỉnh Sơn La phục vụ Chương trình xây dựng Nông thôn mới. | - Hoàn thiện quy trình công nghệ, sản xuất thành công một số sản phẩm (cá hộp, chả cá, xúc xích) từ cá nước ngọt huyện Quỳnh Nhai tỉnh Sơn La. - Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) cho từng loại sản phẩm. - Đào tạo, chuyển giao kết quả nghiên cứu cho cơ sở. | Nội dung 1: Điều tra, khảo sát và đánh giá hiện trạng sản xuất, chế biến tiêu thu cá nước ngọt tại huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La. Nội dung 2: Nghiên cứu xây dựng quy trình sơ chế và bảo quản nguyên liệu phục vụ chế biến: Xác định, phân tích đánh giá các chỉ tiêu dinh dưỡng, chỉ tiêu vi sinh và chỉ tiêu cảm quan của nguyên liệu - Nghiên cứu sự ảnh hưởng của chủng loại cá, thời điểm thu hoạch đến chỉ tiêu dinh dưỡng, chỉ tiêu vi sinh và chỉ tiêu cảm quan. - Nghiên cứu ảnh hưởng của kỹ thuật sơ chế, bảo quản đến chỉ tiêu dinh dưỡng, chỉ tiêu vi sinh và chỉ tiêu cảm quan cũng như những nguy cơ làm mất an toàn thực phẩm trong nguyên liệu (hàm lượng kim loại nặng, vi sinh vật gây bệnh, ...). Nội dung 3: Nghiên cứu hoàn thiện quy trình, ứng dụng công nghệ sản xuất sản phẩm từ cá nước ngọt huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La. - Ứng dụng công nghệ thử nghiệm sản xuất sản phẩm cá hộp; - Ứng dụng công nghệ thử nghiệm sản xuất sản phẩm Xúc xích cá; - Ứng dụng công nghệ thử nghiệm sản xuất sản phẩm Chả cá. Nội dung 4: Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho 03 sản phẩm. Nội dung 5: Tổ chức tập huấn kỹ thuật và hội thảo khoa học, chuyển giao kết quả nghiên cứu | - 01 quy trình sơ chế, xử lý và bảo quản nguyên liệu. - Quy trình công nghệ sản xuất 03 sản phẩm từ cá nước ngọt huyện Quỳnh Nhai tỉnh Sơn La. - Sản phẩm: Cá hộp, Xúc xích cá; Chả cá đạt tiêu chuẩn cơ sở; đảm bảo ATTP theo TCVN cho từng loại sản phẩm - 01 đến 02 bài báo đăng trên tạp chí có mã chuẩn ISSN | Tuyển chọn | - Sở Công thương; - UBND huyện Quỳnh Nhai |
|
7 | Nghiên cứu nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống xâm hại trẻ em trên địa bàn tỉnh Sơn La | - Làm rõ cơ sở khoa học, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tội phạm xâm hại trẻ em. - Đánh giá đúng tình hình tội phạm; thực trạng hoạt động phòng chống tội phạm xâm hại trẻ em. - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động phòng chống xâm hại trẻ em trên địa bàn tỉnh Sơn La | Nội dung 1: Những vấn đề lý luận về hoạt động phòng, chống tội phạm xâm hại trẻ em trên địa bàn tỉnh Sơn La Nội dung 2: Đánh giá thực trạng hoạt động phòng, chống tội phạm xâm hại trẻ em trên địa bàn tỉnh Sơn La từ năm 2018 đến nay; những nguyên nhân hạn chế, bất cập. Nội dung 3: Nghiên cứu, dự báo những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động phòng, chống tội phạm xâm hại trẻ em trên địa bàn tỉnh Sơn La trong thời gian tới Nội dung 4: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động phòng, chống tội phạm xâm hại trẻ em trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2025 - 2030 và những năm tiếp theo. | - Các báo cáo chuyên đề, kiến nghị, giải pháp...; - Bảng số liệu điều tra; - Tài liệu dự báo; - Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu; - 02 bài viết đăng tạp chí chuyên ngành. - Sản phẩm khác | Tuyển chọn | Công an tỉnh Sơn La |
|
8 | Xây dựng sản phẩm du lịch vùng lòng hồ thuỷ điện Sơn La gắn với mục tiêu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai | - Đánh giá tình hình và thực trạng hoạt động của các loại hình du lịch tại Quỳnh Nhai. - Xác định, lựa chọn các sản phẩm đặc hữu tại địa bàn huyện để xây dựng các sản phẩm du lịch trên địa bàn huyện. - Đề xuất các giải pháp và mô hình kinh doanh hoạt động du lịch góp phần phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Quỳnh Nhai đạt chuẩn huyện nông thôn mới vào năm 2025. | Nội dung 1: Nghiên cứu cơ sở khoa học về khung lý thuyết các loại hình du lịch (tâm linh, sinh thái, nghỉ dưỡng, cộng đồng văn hóa, du lịch nông nghiệp, trải nghiệm, lễ hội...) làm cơ sở thiết kế các sản phẩm du lịch. Nội dung 2: Điều tra khảo sát, đánh giá thực trạng, phân loại các sản phẩm hiện có trong hoạt động du lịch tại huyện, tạo luận cứ khoa học đề xuất xây dựng danh mục các sản phẩm du lịch. Nội dung 3: Đề xuất các nhóm sản phẩm đặc trưng từ các loại hình du lịch gắn với tiêu chí nông thôn mới để phát triển du lịch trên địa bàn huyện. Nội dung 4: Vận hành thử nghiệm lồng ghép sản phẩm du lịch tại chỗ tổ chức hoạt động du lịch, kinh doanh dịch vụ du lịch trên cơ sở các sản phẩm du lịch được xây dựng. Nội dung 5: Xây dựng VIDEO phóng sự về các sản phẩm du lịch, loại hình du lịch quảng cáo trên các kênh thông tin truyền hình, mạng xã hội để thu hút khách đến du lịch trên địa bàn huyện. Nội dung 6: Đề xuất giải pháp phát triển các sản phẩm du lịch gắn với mục tiêu xây dựng huyện Quỳnh Nhai đạt chuẩn nông thôn mới năm 2025. | - Phương án điều tra và kết quả điều tra khảo sát. - Các báo cáo chuyên đề về các nội dung nghiên cứu và đề xuất các giải pháp. - Tài liệu tuyên truyền. - Các sản phẩm du lịch khác... - Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu. | Tuyển chọn | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
9 | Nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chí và cơ sở dữ liệu về đội ngũ trí thức, đội ngũ chuyên gia tư vấn các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. | - Xây dựng được bộ tiêu chí về đội ngũ trí thức và chuyên gia trên các lĩnh vực của tỉnh. - Xây dựng được cơ sở dữ liệu về đội ngũ trí thức, chuyên gia trên các lĩnh vực phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tư vấn các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. - Đề xuất các giải pháp nhằm phát huy vai trò của đội ngũ trí thức, chuyên gia trên các lĩnh vực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. | Nội dung 1: Tổng quan những vấn đề lý luận và thực tiễn về đội ngũ trí thức, chuyên gia phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Nội dung 2: Xây dựng Khung tiêu chí (Bộ tiêu chí) về trí thức; Chuyên gia trên các lĩnh vực của tỉnh. Nội dung 3: Tiến hành điều tra khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ trí thức của tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2022. Nội dung 4: Tiến hành điều tra khảo sát, nghiên cứu cơ sở dữ liệu về đội ngũ chuyên gia trên các lĩnh vực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Nội dung 5: Xây dựng được các Bộ tiêu chí về trí thức, chuyên gia trên các lĩnh vực của tỉnh. Nội dung 6: Xây dựng và vận hành thử nghiệm phần mềm cơ sở dữ liệu về đội ngũ trí thức, chuyên gia trên các lĩnh vực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Nội dung 7: Đề xuất một số giải pháp nhằm phát huy vai trò của đội ngũ trí thức, chuyên gia trên các lĩnh vực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. | - Các báo cáo chuyên đề về các nội dung nghiên cứu và đề xuất các giải pháp. - Cơ sở dữ liệu về đội ngũ trí thức; Chuyên gia trên các lĩnh vực của tỉnh. - Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu. | Tuyển chọn | Liên các hiệp hội Khoa học kỹ thuật tỉnh |
|
- 1Quyết định 205/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thực hiện từ năm 2021 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 5192/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa, năm 2022
- 3Quyết định 2444/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng thực hiện trong kế hoạch năm 2023 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 1938/QĐ-UBND năm 2023 quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 34/2020/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Quyết định 35/2020/QĐ-UBND quy định về tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Quyết định 205/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thực hiện từ năm 2021 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8Quyết định 5192/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa, năm 2022
- 9Quyết định 2444/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng thực hiện trong kế hoạch năm 2023 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 10Quyết định 1938/QĐ-UBND năm 2023 quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 2423/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng năm 2023 do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 2423/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Nguyễn Thành Công
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra