Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2422/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 28 tháng 9 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Thông tư 75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính về việc quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 855/QĐ-TTg ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020-2030;
Căn cứ Quyết định số 724/QĐ-BNN-KHCN ngày 09/3/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành tạm thời các định mức kinh tế, kỹ thuật áp dụng cho dự án khuyến nông Trung ương;
Căn cứ Kết luận cuộc họp ngày 26/6/2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh chủ trì làm việc với Sở Nông nghiệp & PTNT và một số Sở, Ngành liên quan về việc thẩm tra dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ ý kiến thống nhất của tập thể Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh tại phiếu trình số 20680 và đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 1669/SNN&PTNT-KHTC ngày 21 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỖ TRỢ GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI BẰNG CHẾ PHẨM SINH HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2023
(Kèm theo Quyết định số 2422/QĐ-UBND ngày 28/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
a) Sử dụng chế phẩm sinh học trong chăn nuôi là biện pháp hữu hiệu nhất để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường, đồng thời chất thải đã được xử lý có thể dùng để sản xuất thành loại phân vi sinh có giá trị dinh dưỡng cao và dễ hấp thu đối với cây trồng; giúp người dân nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế, tạo ra sản phẩm bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm. Góp phần nâng cao năng suất, giá trị sản phẩm và phát triển chăn nuôi bền vững.
b) Giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi, góp phần phát triển chăn nuôi theo hướng bền vững, đồng thời đáp ứng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu.
a) Nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân về đảm bảo vệ sinh môi trường trong chăn nuôi; tạo sự chuyển biến trong nhận thức của người sản xuất về giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi.
b) Rà soát, đánh giá thực trạng chăn nuôi gia súc, gia cầm và vấn đề xử lý chất thải trong chăn nuôi để tổng hợp nhu cầu, đưa ra phương án giải quyết tối ưu và làm căn cứ triển khai thực hiện kế hoạch.
c) Khuyến khích, giúp các hộ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh giải quyết được vấn đề ô nhiễm môi trường và nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của công tác xử lý chất thải chăn nuôi góp phần phát triển chăn nuôi hiệu quả, bền vững và thực hiện tốt chủ trương tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh.
c) Tổ chức có hiệu quả các nội dung trong kế hoạch, đánh giá kết quả thực hiện.
1. Hỗ trợ chế phẩm làm đệm lót sinh học cho gà
- Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ 50% chi phí mua chế phẩm để làm đệm lót sinh học để xử lý chất thải chăn nuôi gà, mức tương ứng 1.000 đồng/con gà, nhưng không quá 5 triệu đồng/hộ cho các hộ chăn nuôi gà có quy mô từ 500 con/lứa trở lên;
- Căn cứ để hỗ trợ:
Vận dụng mức hỗ trợ 50% theo Điểm c, Khoản 1, Điều 29, Nghị định 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ tình hình triển khai, thực hiện Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh, việc hỗ trợ 50% chi phí xử lý chất thải chăn nuôi gà bằng mua chế phẩm sinh học tương ứng mức 1.000 đồng/con gà.
Theo quy trình kỹ thuật làm đệm lót sinh học cho gà và báo giá của một số đơn vị sản xuất và cung ứng đệm lót sinh học của: Viện Sinh học Nông nghiệp - Học viện Nông nghiệp Việt Nam; Công ty T&T 159, chi phí chế phẩm sinh học cho 1m2 nền đệm lót chuồng nuôi gà là 20.000đ (mật độ nuôi 10 con gà/m2). Mức hỗ trợ 50% chi phí làm đệm lót sinh học tương ứng là 10.000đ/m2 (10 con gà) tương đương 1.000đ/con gà.
- Quy mô thực hiện: Hỗ trợ chế phẩm sinh học để làm đệm lót sinh học cho 22,5 triệu con gà trong 03 năm (2021-2023).
2. Hỗ trợ chế phẩm sinh học xử lý chất thải trong chăn nuôi lợn
- Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ 50% chi phí mua chế phẩm sinh học để xử lý chất thải trong chăn nuôi lợn cho các hộ chăn nuôi lợn có quy mô từ 10 con trở lên.
- Căn cứ để hỗ trợ: Vận dụng mức hỗ trợ 50% theo Điểm c, Khoản 1, Điều 29, Nghị định 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông; Quyết định số 724/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 09/3/2020 về việc Ban hành tạm thời các định mức kinh tế, kỹ thuật áp dụng cho dự án khuyến nông và báo giá của các đơn vị cung ứng): định mức kỹ thuật sử dụng chế phẩm sinh học xử lý chất thải trong chăn nuôi lợn là 1 lít (kg) chế phẩm sinh học dùng cho 10 con lợn, chi phí hết 200.000 đồng. Do đó, mức hỗ trợ 50% chi phí mua chế phẩm sinh học để xử lý chất thải trong chăn nuôi lợn tương ứng với số tiền là 100.000 đồng/10 con lợn (10.000đ/con).
- Quy mô thực hiện: Hỗ trợ chế phẩm sinh học để xử lý chất thải cho 400.000 con lợn trong 3 năm (2021-2023).
3. Hỗ trợ chế phẩm sinh học và nguyên liệu làm đệm lót chăn nuôi bò thịt
- Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ 50% chi phí mua chế phẩm sinh học và nguyên liệu làm đệm lót để xử lý chất thải trong chăn nuôi bò cho các hộ chăn nuôi bò có quy mô từ 05 con trở lên.
- Căn cứ để hỗ trợ: Vận dụng mức hỗ trợ 50% theo Điểm c, Khoản 1, Điều 29, Nghị định 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông; Quyết định số 724/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 09/3/2020 về việc Ban hành tạm thời các định mức kinh tế, kỹ thuật áp dụng cho dự án khuyến nông và báo giá của các đơn vị cung ứng: Định mức kỹ thuật và kinh phí hỗ trợ vật tư xây dựng mô hình xử lý môi trường nuôi bò thịt bằng chế phẩm sinh học cho 01 con bò là 975.000 đồng.
- Quy mô thực hiện: Hỗ trợ chế phẩm sinh học và nguyên liệu làm đệm lót để xử lý chất thải trong chăn nuôi bò cho 6.000 con bò thịt trong 3 năm (2021-2023).
4. Hỗ trợ chế phẩm sinh học xử lý chất thải trong chăn nuôi bò sữa
- Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ 50% chi phí mua chế phẩm sinh học để xử lý chất thải trong chăn nuôi bò sữa cho các hộ chăn nuôi bò sữa có quy mô từ 03 con trở lên.
- Căn cứ để hỗ trợ: Vận dụng mức hỗ trợ 50% theo Điểm c, Khoản 1, Điều 29, Nghị định 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông; Quyết định số 724/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 09/3/2020 về việc Ban hành tạm thời các định mức kinh tế, kỹ thuật áp dụng cho dự án khuyến nông và báo giá của các đơn vị cung ứng): định mức kỹ thuật sử dụng chế phẩm sinh học xử lý chất thải trong chăn nuôi bò sữa là 3 lít (kg) chế phẩm sinh học dùng cho 01 con bò sữa/năm, chi phí hết 600.000 đồng. Do đó, mức hỗ trợ 50% chi phí mua chế phẩm sinh học để xử lý chất thải trong chăn nuôi bò sữa tương ứng với số tiền là 300.000 đồng/01 con bò sữa/năm.
- Quy mô thực hiện: Hỗ trợ chế phẩm sinh học để xử lý chất thải cho 5.000 con bò sữa trong 3 năm (2021-2023).
5. Hỗ trợ công tác tổ chức, triển khai thực hiện
- Chi phí tổ chức hội nghị triển khai: Tổ chức các hội nghị triển khai và tham quan nhằm mục đích triển khai, đánh giá kết quả thực hiện hàng năm.
- Chi phí quản lý, giám sát: Áp dụng Điểm b, Khoản 4, Điều 9, Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính về việc Quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông.
(Chi tiết tại phụ lục 02 kèm theo)
Hỗ trợ giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi bằng chế phẩm sinh học trên địa bàn tỉnh giai đoạn từ năm 2021-2023.
1. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền
- Tăng cường quán triệt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đảm bảo môi trường trong chăn nuôi thông qua hệ thống thông tin đại chúng của tỉnh (Báo Vĩnh Phúc, Đài PTTH tỉnh, Cổng giao tiếp thông tin điện tử tỉnh, Website ngành Nông nghiệp & PTNT, ...) và thông qua hệ thống tổ chức Nhà nước, tổ chức Chính trị, xã hội, các đoàn thể chính trị xã hội các cấp trong tỉnh.
- Thông tin, tuyên truyền về nội dung kế hoạch hỗ trợ giảm thiểu ô nhiễm môi trường chăn nuôi, vận động người dân sử dụng chế phẩm sinh học để xử lý chất thải chăn nuôi, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi.
2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thực hiện kế hoạch
- Đối với đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật, quản lý cấp tỉnh: Mời các chuyên gia từ các cục, vụ, viện thuộc Bộ Nông nghiệp & PTNT.
- Công tác tập huấn cho người sản xuất trong và ngoài mô hình do đội ngũ cán bộ kỹ thuật chuyên ngành chăn nuôi của tỉnh đã được đào tạo nhiệm vụ.
- Tổ chức chuyển giao kỹ thuật, tham quan, học tập kinh nghiệm cho người chăn nuôi.
3. Ứng dụng khoa học, công nghệ
- Áp dụng các phương pháp lên men vi sinh, tạo các chủng loại vi sinh vật có lợi, có tác dụng phân hủy nhanh rác thải hữu cơ không phát sinh mùi hôi thối, ức chế sự phát triển của nấm mốc, vi sinh vật kỵ khí, vi sinh vật gây hại (Coliform, Salmonella) trong chất thải làm giảm thiểu ô nhiễm môi trường chuồng trại chăn nuôi.
- Quy hoạch, xây dựng chuồng, trại: Lựa chọn vị trí xây dựng chuồng trại, diện tích chuồng nuôi, mật độ và bố trí, sắp xếp các dãy chuồng nuôi, xây dựng công trình xử lý chất thải, vệ sinh chuồng trại, trồng cây xanh,...
IV. DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Dự toán tổng kinh phí thực hiện: 68.850.000 nghìn đồng, trong đó:
Ngân sách Nhà nước hỗ trợ: 35.000.000 nghìn đồng.
Kinh phí người dân đóng góp: 33.850.000 nghìn đồng.
(Chi tiết tại phụ lục 01 kèm theo)
- Phân kỳ kinh phí Nhà nước hỗ trợ (trong 03 năm):
Năm 2021: Kinh phí dự kiến 19.763.000 nghìn đồng; trong đó: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 10.000.000 nghìn đồng, kinh phí người dân đóng góp: 9.763.000 nghìn đồng.
Năm 2022: Kinh phí dự kiến 23.550.000 nghìn đồng; trong đó: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 12.000.000 nghìn đồng; kinh phí người dân đóng góp: 11.550.000 nghìn đồng.
Năm 2023: Kinh phí dự kiến 25.537.000 nghìn đồng; trong đó: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 13.000.000 nghìn đồng; kinh phí người dân đóng góp: 12.537.000 nghìn đồng.
- Nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh: Giao Sở Tài chính cân đối nguồn vốn hàng năm từ Ngân sách tỉnh cho giai đoạn từ năm 2021 - 2023 để đảm bảo thực hiện Kế hoạch này (theo đề xuất của Sở Tài chính tại Văn bản số 1874/STC-HCSN ngày 11/9/2020).
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch.
- Chỉ đạo Trung tâm Khuyến nông theo nhiệm vụ được giao căn cứ vào nhu cầu, đăng ký của các cơ sở trên địa bàn tỉnh, tổng hợp xây dựng Kế hoạch, dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện kế hoạch đảm bảo hiệu quả; tổng hợp kết quả thực hiện, đánh giá kết quả đạt được, những khó khăn, vướng mắc, định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo UBND tỉnh.
Hàng năm cân đối, bố trí kinh phí triển khai thực hiện kế hoạch theo quy định Luật ngân sách Nhà nước. Hàng năm, phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT thẩm định dự toán kinh phí, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
3. Các sở: Khoa học và công nghệ, Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở Nông nghiệp &PTNT thực hiện việc theo dõi, đánh giá hiệu quả của chế phẩm sinh học, từ đó làm căn cứ để xây dựng các hướng nghiên cứu mới trong lĩnh vực vi sinh vật phục vụ sản xuất chăn nuôi.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông đại chúng, hướng dẫn các nội dung tuyên truyền trên trang thông tin điện tử, bản tin; in đĩa tuyên truyền trên đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã; in tờ rơi, tờ gấp, băng zôn tuyên truyền hệ thống thông tin cơ sở về hiệu quả của việc sử dụng chế phẩm sinh học trong giảm thiểu ô nhiễm môi trường chăn nuôi.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Phối hợp với các đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở Nông nghiệp & PTNT lựa chọn cơ sở tham gia mô hình tại địa bàn quản lý;
- Chỉ đạo phòng chuyên môn phối hợp với đơn vị triển khai của Sở Nông nghiệp & PTNT (Trung tâm Khuyến nông) triển khai các hoạt động hỗ trợ vật tư, kiểm tra, đánh giá và nghiệm thu các nội dung thực hiện;
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị kịp thời báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tổng hợp, nghiên cứu; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định./.
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HỖ TRỢ GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI BẰNG CHẾ PHẨM SINH HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2023
(Kèm theo Quyết định số 2422/QĐ-UBND ngày 28/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Nội dung | Định mức vật tư cho 01 con vật nuôi (kg/lít) | Đơn giá vật tư cho 01 kg/lít (triệu đồng) | SL vật nuôi thực hiện (con) | Thành tiền (triệu đồng) | Trong đó: | Phân kỳ hỗ trợ |
| ||||||
Ngân sách tỉnh hỗ trợ (triệu đồng) | Kinh phí đối ứng của người dân (triệu đồng) |
| ||||||||||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 |
| |||||||||||
Số lượng (con) | Kinh phí hỗ trợ (triệu đồng) | Số lượng (con) | Kinh phí hỗ trợ (triệu đồng) | Số lượng (con) | Kinh phí hỗ trợ (triệu đồng) |
| ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6)= (3)*(4)*(5) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
|
1 | Chế phẩm sinh học làm đệm lót cho gà* | 0,01 | 0,2 | 22.500.000 | 45.000 | 22.500 | 22.500 | 7.000.000 | 7.000 | 7.500.000 | 7.500 | 8.000.000 | 8.000 |
|
2 | Chế phẩm sinh học cho lợn* | 0,1 | 0,2 | 400.000 | 8.000 | 4.000 | 4.000 | 100.000 | 1.000 | 150.000 | 1.500 | 150.000 | 1.500 |
|
3 | Chăn nuôi bò thịt trên nền đệm lót sinh học |
|
|
| 11.700 | 5.850 | 5.850 |
| 1.462,5 |
| 1.950 |
| 2.437,5 |
|
| Chế phẩm sinh học * | 0,75 | 0,2 | 6.000 | 900 | 450 | 450 | 1.500 | 112,5 | 2.000 | 150 | 2.500 | 187,5 |
|
| Nguyên liệu làm đệm lót | 900 | 0,002 | 6.000 | 10.800 | 5.400 | 5.400 | 1.500 | 1.350 | 2.000 | 1.800 | 2.500 | 2.250 |
|
4 | Chế phẩm sinh học cho bò sữa* | 3,0 | 0,2 | 5.000 | 3.000 | 1.500 | 1.500 | 1.000 | 300 | 2.000 | 600 | 2.000 | 600 |
|
5 | Công tác tổ chức, triển khai thực hiện |
|
|
| 1.150 | 1.150 |
|
| 237,5 |
| 450 |
| 462,5 |
|
Tổng cộng |
|
|
| 68.850 | 35.000 | 33.850 |
| 10.000 |
| 12.000 |
| 13.000 |
|
(*) Chỉ tiêu chất lượng chế phẩm vi sinh đảm bảo Lactobacillus fermentum >107CFU/g
Tổng Kinh phí: 68,850,000,000 đồng (Bằng chữ: Sáu mươi tám tỷ tám trăm năm mươi triệu đồng),
Trong đó:
Ngân sách Nhà nước: 35.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba mươi lăm tỷ đồng chẵn)
Người chăn nuôi đối ứng: 33.850.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba mươi ba tỷ tám trăm năm mươi triệu đồng)
DỰ TOÁN KINH PHÍ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 2422/QĐ-UBND ngày 28/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Nội dung thực hiện | Đvt | Đơn giá (triệu đồng) | Phân kỳ từng năm | |||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | |||||||
Số lượng | Thành tiền (triệu đồng) | Số lượng | Thành tiền (triệu đồng) | Số lượng | Thành tiền (triệu đồng) | ||||
1 | Chi HN triển khai (100 người/HN) |
|
|
| 75,00 |
| 112,50 |
| 112,50 |
| Tiền ăn | Người | 0.05 | 100,0 | 5,0 | 100,0 | 5,0 | 100,0 | 5,0 |
| Nước uống | Người | 0,01 | 100,0 | 1,0 | 100,0 | 1,0 | 100,0 | 1,0 |
| Tài liệu | Bộ | 0,01 | 100,0 | 1,0 | 100,0 | 1,0 | 100,0 | 1,0 |
| Hội trường, phục vụ, khánh tiết | Ngày | 0,50 | 1,0 | 0,5 | 1,0 | 0,5 | 1,0 | 0,5 |
| Cộng 01 HN |
|
|
| 7,5 |
| 7,5 |
| 7,5 |
| Tổng |
|
| 10,0 | 75,0 | 15,0 | 112,5 | 15,0 | 112,5 |
2 | Chi HN tham quan (100 người/HN) |
|
|
| 16,50 |
| 49,50 |
| 49,50 |
| Tiền ăn | Người | 0,10 | 100,0 | 10,0 | 100,0 | 10,0 | 100,0 | 10,0 |
| Nước uống | Người | 0,01 | 100,0 | 1,0 | 100,0 | 1,0 | 100,0 | 1,0 |
| Tài liệu | Bộ | 0,01 | 100,0 | 1,0 | 100,0 | 1,0 | 100,0 | 1,0 |
| Thuê xe | Chuyến | 2,00 | 2,0 | 4,0 | 2,0 | 4,0 | 2,0 | 4,0 |
| Hội trường, phục vụ, khánh tiết | Ngày | 0,50 | 1,0 | 0.5 | 1,0 | 0,5 | 1,0 | 0,5 |
| Cộng 01 HN |
|
|
| 16,50 |
| 16,50 |
| 16,50 |
| Tổng |
|
| 1,00 | 16,50 | 3,00 | 49,50 | 3,00 | 49,50 |
3 | Văn phòng phẩm |
|
| 45,0 |
| 95,0 |
| 98,0 | |
4 | Xăng xe |
|
|
| 50,0 |
| 97,0 |
| 99,0 |
5 | Chi làm thêm giờ, chi khác |
|
|
| 51,0 |
| 96,0 |
| 103,5 |
Tổng cộng (1 2 ... 5) |
|
| 237,5 |
| 450,0 |
| 462,5 |
HẠCH TOÁN HIỆU QUẢ VIỆC SỬ DỤNG CHẾ PHẨM SINH HỌC TRONG CHĂN NUÔI
I. HIỆU QUẢ KINH TẾ
1. Chăn nuôi gà lông màu thương phẩm
Hạch toán hiệu quả kinh tế khi nuôi 1.000 con gà lông màu thương phẩm (Ri lai) sử dụng chế phẩm sinh học làm đệm lót, như sau:
ĐVT: 1000 đồng
TT | Nội dung | ĐVT | Đơn giá | Mô hình sử dụng chế phẩm sinh học | Mô hình không sử dụng chế phẩm sinh học | Hiệu quả kinh tế tăng | |||
Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | Lãi tăng | HQ tăng (%) | ||||
I | Phần chi |
|
|
| 71750 |
| 73350 |
|
|
1 | Giống gà | con | 10 | 1000 | 10000 | 1000 | 10000 |
|
|
2 | Thức ăn cho gà từ 0 - 3 tuần tuổi (0,7kg/con) | kg | 11 | 700 | 7700 | 700 | 7700 |
|
|
3 | Thức ăn cho gà từ 4 - xuất bán (4,5 kg/con) | kg | 9,5 | 4500 | 42750 | 4500 | 42750 |
|
|
4 | Vacxin | Liều | 0.4 | 4000 | 1600 | 1000 | 400 |
|
|
5 | Hóa chất sát trùng đã pha loãng | lít | 2 | 100 | 200 | 500 | 1000 |
|
|
6 | Chế phẩm sinh học | con | 2 | 1000 | 2000 |
| 0 |
|
|
7 | Thuốc thú y | Lọ | 200 | 30 | 6000 | 50 | 10000 |
|
|
8 | đệm lót | kg | 1 | 1000 | 1000 | 1000 | 1000 |
|
|
9 | Điện nước | Lứa | 500 | 1 | 500 | 1 | 500 |
|
|
II | Phần thu |
|
|
| 94020 |
| 90480 |
|
|
1 | Bán gà (Mô hình sử dụng chế phẩm sinh học có tỷ lệ sống 95,2% x 1,95 kg/con x giá bán 50.000 đồng/kg; Mô hình không sử dụng chế phẩm sinh học tỷ lệ sống 93% x 1,92 kg/con x giá bán 50.000 đ/kg) | 1856,4 kg | 92820 | 1785,6 kg | 89280 |
|
| ||
2 | Phân gà (1000đ/kg) | 1200kg | 1200 | 1200kg | 1200 |
|
| ||
III | Lãi nuôi 1000 con (chưa tính công lao động) = Thu - Chi |
| 22270 |
| 17130 | 5140 | 13,04 |
Lãi (chưa tính công lao động) khi nuôi 1000 con gà Ri lai sử dụng chế phẩm làm đệm lót sinh học lãi 22.270.000 đồng. Hiệu quả kinh tế tăng 13,04% so với không sử dụng chế phẩm sinh học./.
- 1Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2021 về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Công văn 742/UBND-ĐT năm 2021 về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí và xử lý triệt để các điểm nóng về ô nhiễm bụi, khí thải do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chỉ thị 03/CT-TTg và Quyết định 958a/QĐ-TTg về tăng cường kiểm soát ô nhiễm, quản lý chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025
- 4Kế hoạch 152/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án “Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025”
- 5Kế hoạch 185/KH-UBND triển khai Đề án "Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025" năm 2023
- 6Kế hoạch 271/KH-UBND năm 2023 hỗ trợ giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi bằng chế phẩm sinh học trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2024-2025
- 1Luật bảo vệ môi trường 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật thú y 2015
- 5Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản và hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020
- 6Luật Chăn nuôi 2018
- 7Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Thông tư 75/2019/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 885/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2021 về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 724/QĐ-BNN-KHCN năm 2020 ban hành tạm thời các định mức kinh tế, kỹ thuật áp dụng cho dự án khuyến nông Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 13Công văn 742/UBND-ĐT năm 2021 về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí và xử lý triệt để các điểm nóng về ô nhiễm bụi, khí thải do thành phố Hà Nội ban hành
- 14Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chỉ thị 03/CT-TTg và Quyết định 958a/QĐ-TTg về tăng cường kiểm soát ô nhiễm, quản lý chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025
- 15Kế hoạch 152/KH-UBND năm 2022 triển khai Đề án “Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025”
- 16Kế hoạch 185/KH-UBND triển khai Đề án "Giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025" năm 2023
- 17Kế hoạch 271/KH-UBND năm 2023 hỗ trợ giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi bằng chế phẩm sinh học trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2024-2025
Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hỗ trợ giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi bằng chế phẩm sinh học trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2023
- Số hiệu: 2422/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Khước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra