Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2414/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 24 tháng 06 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Văn bản số 295/STTTT-TTra ngày 23/6/2015; của Sở Nội vụ tại Văn bản số 622/SNV-CCHC ngày 05/6/2015; của Sở Tư pháp tại Văn bản số 973/STP-KSTT ngày 16/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh.
1. Trường hợp TTHC nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các TTHC mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp TTHC do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ các Quyết định sau đây của UBND tỉnh: số 2673/QĐ-UBND ngày 28/8/2009 về việc công bố Bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông; số 3498/QĐ-UBND ngày 27/11/2012 về việc công bố các TTHC được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2414/QĐ-UBND ngày 24/06/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | SỐ TRANG |
I | Lĩnh vực Bưu chính viễn thông |
|
1 | Thẩm định vị trí xây dựng các trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) |
|
2 | Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài truyền thanh không dây xã, phường, thị trấn |
|
3 | Thẩm định hồ sơ xin cấp giấy phép sử dụng tần số đối với các thiết bị đặt trên các phương tiện nghề cá |
|
4 | Thẩm định thiết kế, dự toán công trình thuộc lĩnh vực bưu chính, viễn thông |
|
5 | Cấp giấy phép cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh |
|
6 | Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính |
|
7 | Thẩm định cho phép doanh nghiệp viễn thông mở rộng, nâng cấp mạng lưới dịch vụ viễn thông trên địa bàn tỉnh |
|
8 | Thẩm định trình UBND tỉnh cho phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông trên địa bàn |
|
II | Lĩnh vực Công nghệ thông tin |
|
1 | Thẩm định thiết kế sơ bộ (hoặc thiết kế cơ sở) dự án Công nghệ Thông tin |
|
2 | Thủ tục Thẩm định và phê duyệt Thiết kế thi công - Tổng dự toán dự án CNTT (đối với dự án CNTT do UBND cấp xã quyết định đầu tư theo thẩm quyền được UBND cấp trên giao) |
|
III | Lĩnh vực Báo chí, Xuất bản |
|
1 | Cấp giấy phép xuất bản bản tin |
|
2 | Cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp |
|
3 | Thẩm định hồ sơ đề nghị Cục Báo chí cấp thẻ nhà báo |
|
4 | Cho phép họp báo |
|
5 | Thẩm định hồ sơ cho phép thành lập và hoạt động cơ quan đại diện, phóng viên thường trú báo chí Trung ương và tỉnh bạn hoạt động trên địa bàn |
|
6 | Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh |
|
7 | Cấp Giấy phép hoạt động in đối với xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở in của địa phương |
|
8 | Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức của trung ương tại địa phương |
|
9 | Cấp giấy xác nhận đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu |
|
10 | Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in ở địa phương |
|
11 | Cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa phương |
|
12 | Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh |
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH HÀ TĨNH
I. LĨNH VỰC BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
1. Thẩm định vị trí xây dựng các trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ cho Phòng quản lý Bưu chính Viễn thông để thực hiện thẩm định vị trí xây dựng các trạm BTS.
Bước 3. Sau khi thẩm định, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản chấp thuận kèm theo danh sách các trạm BTS của doanh nghiệp và chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Tờ trình đề nghị thẩm định của doanh nghiệp có các thông tin đầy đủ của vị trí xây dựng trạm (Bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
- Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/04/2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
- Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
- Quyết định số 3401/QĐ-UBND ngày 28/12/2007 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển bưu chính, viễn thông tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 2036/QĐ-UBND ngày 18/7/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2020;
- Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 06/9/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định về quản lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động (Trạm BTS) trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. UBND xã, phường, thị trấn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ xin cấp phép cho Phòng quản lý Bưu chính Viễn thông để thực hiện thẩm tra, cấp phép. Sau khi thẩm tra cấp phép, Phòng quản lý Bưu chính Viễn thông chuyển toàn bộ hồ sơ cho Cục Tần số vô tuyến điện (qua Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực VI) để xem xét cấp Giấy phép.
Bước 3. Sở Thông tin và Truyền thông sẽ trả Giấy phép cho xã, phường, thị trấn sau khi nhận từ Cục tần số vô tuyến điện thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Hồ sơ cấp mới gồm:
+ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1đ Phụ lục 2 của Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT.
- Hồ sơ gia hạn giấy phép:
+ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1đ Phụ lục 2 của Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT.
- Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
+ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1đ Phụ lục 2 của Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT;
+ Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định hồ sơ và gửi hồ sơ kèm văn bản đồng ý (trong trường hợp cấp mới) cho Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực VI;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực VI kiểm tra hồ sơ và gửi kết quả về Sở Thông tin và Truyền thông.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí cấp giấy phép:
+ Cấp mới: 200.000 đồng;
+ Gia hạn: 40.000 đồng;
+ Sửa đổi bổ sung: Nếu không phải ấn định lại tần số: 40.000 đồng; Nếu phải ấn định lại tần số: 200.000 đồng.
- Phí sử dụng tần số vô tuyến điện: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Mẫu 1đ Phụ lục 2 của Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật;
- Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật);
- Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không;
- Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh (với đối tượng chưa xếp loại là cơ quan báo chí, có nhiệm vụ phát lại chương trình của Đài Phát thanh; Đài truyền hình Trung ương và Đài PTTH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật Tần số Vô tuyến điện ngày 23/11/2009;
- Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia;
- Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020;
- Quyết định số 01/2015/QĐ-TTg ngày 07/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020;
- Thông tư số 112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện;
- Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện;
- Công văn số 3485/UBND-VX ngày 15/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc ủy quyền đăng ký cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện.
Mẫu 1đ - Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo thông tư số 05/2015/TT-BTTTT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Đối với đài truyền thanh không dây)
CHÚ Ý: 1. Đọc kỹ hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của pháp luật.
KÍNH GỬI : CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
| ||||
1.1. Tài khoản | Số |
| |||
Ngân hàng |
| ||||
Thanh toán phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Ủy nhiệm thu | □ Đồng ý □ Không đồng ý | ||||
1.2. Địa chỉ liên lạc |
| ||||
1.3. Địa chỉ trụ sở chính |
| ||||
1.4. Số FAX/ Số điện thoại |
| 1.5. Người kê khai (số điện thoại cố định/di động/E-mail) |
| ||
2. TỔNG HỢP THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ | □ Cấp mới cho ........ đài (........ tờ của Phụ lục 1) □ Gia hạn cho ........ giấy phép số.................... (......... tờ của Phụ lục 2) □ Bổ sung hoặc thay đổi cho.......... giấy phép (.......... tờ của Phụ lục 1) □ Ngừng ..........giấy phép số............ | ||||
3. LỰA CHỌN TRẢ PHÍ TOÀN BỘ | □ Có □ Không | ||||
4. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG |
| ||||
5. CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG |
| ||||
6. TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT 6.1. Thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ. 6.2. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện. 6.3. Thiết kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng - ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 6.4. Kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định. | |||||
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan | Làm tại,............... ngày.....tháng......năm............ |
PHỤ LỤC 1
THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC
□ Cấp mới □ Sửa đổi, bổ sung cho giấy phép số......................
Tờ số: ................./ tổng số tờ của Phụ lục : ................
1. Tên thiết bị |
| |
2. Số giấy chứng nhận hợp quy |
| |
3. Thời hạn đề nghị cấp giấy phép | □ 1 năm □ 2 năm □ 3 năm Khác:............................ | |
4. Địa điểm đặt thiết bị VTĐ |
| |
5. Công suất phát (W) |
| |
6. Công suất phát xạ hiệu dụng |
| |
7. Tần số phát |
| |
8. Ăng-ten phát | Độ cao (so với mặt đất) (m) |
|
Kinh độ ( 0 ’ ” E) |
| |
Vĩ độ ( 0 ’ ” N) |
| |
9. Các thông tin bổ sung
|
|
PHỤ LỤC 2
GIA HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ số:.............../ tổng số tờ của Phụ lục 2:.............
STT | Số giấy phép | Ngày hết hạn | Thời gian gia hạn (gia hạn đến hết ngày) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
THÔNG BÁO NGỪNG SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ số:................./ tổng số tờ của Phụ lục 3:..............
STT | Số giấy phép | Ngày hết hạn | Ngày ngừng sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thẩm định hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số đối với các thiết bị đặt trên các phương tiện nghề cá
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ xin cấp phép cho Phòng quản lý Bưu chính Viễn thông để thực hiện thẩm tra, cấp phép. Sau khi thẩm tra cấp phép, Phòng quản lý Bưu chính Viễn thông chuyển toàn bộ hồ sơ cho Cục Tần số vô tuyến điện (qua Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực VI) để xem xét cấp Giấy phép.
Bước 3. Sở Thông tin và Truyền thông trả Giấy phép cho tổ chức, cá nhân sau khi nhận từ Cục tần số vô tuyến điện thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho đơn vị, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Hồ sơ cấp mới gồm:
+ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1c Phụ lục 2 Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn đối với cá nhân; giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy phép.
- Hồ sơ gia hạn giấy phép:
+ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1c Phụ lục 2 Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT.
- Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
+ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1c Phụ lục 2 Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT;
+ Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định hồ sơ và gửi hồ sơ cho Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực VI;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực VI kiểm tra hồ sơ và gửi kết quả về Sở Thông tin và Truyền thông.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí cấp giấy phép:
+ Cấp mới: 50.000 đồng;
+ Gia hạn: 10.000 đồng;
+ Sửa đổi bổ sung: Nếu không phải ấn định lại tần số: 10.000 đồng; Nếu phải ấn định lại tần số: 50.000 đồng.
- Phí sử dụng tần số vô tuyến điện: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1c Phụ lục 2 Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Mục đích sử dụng, đối tượng liên lạc rõ ràng phù hợp với quy định của pháp luật;
- Thiết bị phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định áp dụng (trừ trường hợp thiết bị tham gia triển lãm, thử nghiệm kỹ thuật);
- Khai thác viên đài tàu biển, đài vô tuyến điện nghiệp dư và các trường hợp khác phải có chứng chỉ vô tuyến điện viên do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp hoặc công nhận;
- Địa điểm lắp đặt anten, chiều cao anten phải phù hợp với các quy định của Bộ Bưu chính - Viễn thông và các quy định khác của pháp luật về bảo đảm an toàn hàng không;
- Thiết kế hệ thống thiết bị bảo đảm sử dụng tối ưu phổ tần số vô tuyến điện, tương thích điện từ với môi trường xung quanh.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tần số Vô tuyến điện ngày 23/11/2009;
- Quyết định số 125/2009/QĐ-TTg ngày 23/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về quy hoạch phổ tần số điện quốc gia;
- Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020;
- Quyết định số 01/2015/QĐ-TTg ngày 07/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020;
- Thông tư số 112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện;
- Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện;
- Công văn số 3485/UBND-VX ngày 15/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc ủy quyền đăng ký cấp phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện.
Mẫu 1c - Phụ lục 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Đối với đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá)
CHÚ Ý: 1. Đọc kỹ phần hướng dẫn trước khi điền vào bản khai.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ được cấp phép sau khi đã nộp lệ phí cấp phép và phí sử dụng tần số theo quy định của pháp luật.
KÍNH GỬI: CỤC TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. TÊN TỔ CHỨC HOẶC CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP: |
| |||||||||
1.1. Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (nếu là cá nhân đề nghị cấp giấy phép) | Số |
| Ngày cấp |
| ||||||
Cấp tại |
| |||||||||
1.2. Quyết định thành lập hoặc Mã số doanh nghiệp hoặc Mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu là tổ chức) | Số |
| Ngày cấp |
| ||||||
Cơ quan cấp |
| |||||||||
1.3. Tài khoản | Số |
| ||||||||
Ngân hàng |
| |||||||||
Thanh toán phí, lệ phí qua Ngân hàng bằng Ủy nhiệm thu | □ Đồng ý □ Không đồng ý | |||||||||
1.4. Địa chỉ liên lạc |
| |||||||||
1.5. Địa chỉ trụ sở chính / thường trú |
| |||||||||
1.6. Số FAX/ Số điện thoại |
| 1.7. Người kê khai (số điện thoại cố định/di động/email) |
| |||||||
2. TÊN CHỦ PHƯƠNG TIỆN NGHỀ CÁ |
| |||||||||
3. TỔNG HỢP THÔNG TIN ĐỀ NGHỊ | □ Cấp mới cho ............. thiết bị (........ tờ của Phụ lục 1) □ Gia hạn cho .......... giấy phép số.................... (......... tờ của Phụ lục 2) □ Bổ sung hoặc thay đổi cho.......... giấy phép (.......... tờ của Phụ lục 1) □ Ngừng .......... giấy phép số............ (..........tờ của Phụ lục 3) | |||||||||
4. LỰA CHỌN TRẢ PHÍ TOÀN BỘ | □ Có □ Không | |||||||||
5. CÁC THÔNG TIN BỔ SUNG |
| |||||||||
6. TỔ CHỨC (CÁ NHÂN) ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CAM KẾT 6.1. Thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ. 6.2. Thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện. 6.3. Thiết kế, lắp đặt đài vô tuyến điện, cột ăng - ten phù hợp với quy định về tương thích điện từ, an toàn bức xạ vô tuyến điện, an toàn xây dựng, an toàn hàng không và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 6.4. Kê khai đúng và chịu hoàn toàn trách nhiệm với bản khai; nộp phí, lệ phí theo quy định. | ||||||||||
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan (đối với tổ chức) hoặc xác nhận của UBND phường, xã nơi ở hiện tại (dùng cho trường hợp cá nhân không có chứng minh nhân dân/ hộ chiếu) (ký tên và đóng dấu) | Làm tại,........, ngày.....tháng......năm....... |
PHỤ LỤC 1
THÔNG SỐ KỸ THUẬT, KHAI THÁC
□ Cấp mới cho phương tiện nghề cá □ Sửa đổi, bổ sung cho giấy phép số................
Tờ số:............/ tổng số tờ của Phụ lục 1:...........
LOẠI THIẾT BỊ (MF, HF, VHF) | TÊN THIẾT BỊ | BỔ SUNG/ THAY THẾ/HUỶ BỎ | DẢI TẦN HOẠT ĐỘNG | PHƯƠNG THỨC PHÁT | CÔNG SUẤT PHÁT (W) | |
|
|
|
|
|
| |
THỜI HẠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP | □ 1 năm □ 2 năm □ 3 năm Khác:........................ | |||||
THÔNG TIN BỔ SUNG |
| |||||
PHỤ LỤC 2
GIA HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ số:............/ tổng số tờ của Phụ lục 2:...........
STT | Số giấy phép | Ngày hết hạn | Thời gian gia hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
THÔNG BÁO NGỪNG SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Tờ số:........../ tổng số tờ của Phụ lục 3:................
STT | Số giấy phép | Ngày hết hạn | Ngày ngừng sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thẩm định thiết kế, dự toán công trình thuộc lĩnh vực bưu chính, viễn thông
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ thẩm định cho Phòng quản lý Bưu chính Viễn thông thực hiện thẩm định.
Bước 3. Sau khi thẩm định, Sở Thông tin và Truyền thông chuyển trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho đơn vị, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình xin thẩm định thiết kế, dự toán của chủ đầu tư (Bản chính);
- Hồ sơ thiết kế (thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật, thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế thi công, báo cáo kết quả khảo sát xây dựng, dự toán kinh phí và các văn bản liên quan);
- Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn đối với đơn vị tư vấn chưa có hồ sơ tại Sở Thông tin và Truyền thông;
- Biên bản nghiệm thu khối lượng giữa các bên liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối với dự án nhóm B: Không quá 07 ngày làm việc;
- Đối với dự án nhóm C: Không quá 05 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả thẩm định.
8. Lệ phí (nếu có):
Lệ phí thẩm định thiết kế kỹ thuật | = | Dự toán giá trị xây lắp trong tổng mức đầu tư được xây dựng | x | Mức thu |
Mức thu: Tùy thuộc vào tổng mức đầu tư của dự án.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ trình Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình (theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viễn thông số ngày 23/11/2009;
- Luật Bưu chính ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/04/2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Phụ lục II
((Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP)
CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ........., ngày ..... tháng ..... năm .......... |
TỜ TRÌNH
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính gửi:...............................
Căn cứ Nghị định số... ngày... của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
Tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở (nếu khác với tổ chức tư vấn lập dự án):
4. Chủ nhiệm lập dự án:
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):
10. Loại, cấp công trình:
11. Thiết bị công nghệ (nếu có):
12. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
13. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
14. Nguồn vốn đầu tư:
15. Hình thức quản lý dự án:
16. Thời gian thực hiện dự án:
17. Các nội dung khác:
18. Kết luận:
Chủ đầu tư trình... thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình./.
Nơi nhận: | Chủ đầu tư |
5. Cấp giấy phép cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Bưu chính viễn thông để tiến hành kiểm tra, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép.
Bước 3. Sau khi thẩm định xong, nếu thấy hồ sơ tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông tiến hành cấp Giấy phép bưu chính cho doanh nghiệp thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính (theo mẫu);
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có);
- Phương án kinh doanh;
- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
- Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí:
- Phí thẩm định: 10.750.000 đồng;
- Lệ phí cấp phép: 200.000 đồng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính (theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg) phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính (sau đây gọi là giấy phép bưu chính) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính cấp.
- Doanh nghiệp được cấp giấy phép bưu chính khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính;
+ Có mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam (Mức vốn tối thiểu này phải được thể hiện trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam của doanh nghiệp);
+ Có nhân sự phù hợp với phương án kinh doanh theo nội dung đề nghị được cấp giấy phép;
+ Có phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính;
+ Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bưu chính ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính;
- Thông tư số 185/2013/TT-BTC ngày 04/12/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính.
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP
(Tên doanh nghiệp) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. | ........., ngày ..... tháng ..... năm .......... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi:.....................(tên cơ quan cấp giấy phép).
Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số......../20......./NĐ-CP.......................................................................... ;
(Tên doanh nghiệp) .............. đề nghị (cơ quan cấp giấy phép) ................ cấp giấy phép bưu chính với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa)......................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):..........................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư số: ................................ do ...................................................... cấp ngày ............................................................................ tại .........................................
4. Vốn điều lệ:..........................................................................................................................
5. Điện thoại:..................................Fax:...................................................................................
6 Website (nếu có).............................. E-mail:..........................................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên.......................................................... Giới tính:.............................................................
Chức vụ:..................................................................................................................................
Quốc tịch..................................................... Sinh ngày:............................................................
Số CMND/hộ chiếu........................... cấp ngày.....................tại................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..............................................................................................
Điện thoại:...................................................... E-mail:..............................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên:......................................................... Giới tính:.............................................................
Chức vụ:..................................................................................................................................
Điện thoại:...................................................... E-mail:..............................................................
Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ
1. Loại dịch vụ đề nghị cấp phép:..............................................................................................
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ:...................................................................................................
3. Phương thức cung ứng dịch vụ:...........................................................................................
Phần 3. Thời hạn đề nghị cấp phép
Thời hạn đề nghị cấp phép: .........................năm
Phần 4. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
...............................................................................................................................................
...
2.
...............................................................................................................................................
...
Phần 5. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy phép bưu chính, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
6. Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ cho Phòng Quản lý Bưu chính viễn thông để tiến hành kiểm tra, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép.
Bước 3. Sau khi thẩm tra sự phù hợp của các nội dung trong hồ sơ thông báo cũng như tư cách pháp nhân của doanh nghiệp thông báo hoạt động kinh doanh, Sở Thông tin và Truyền thông thông báo bằng văn bản xác nhận doanh nghiệp được phép hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát trên địa bàn tỉnh thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Đối với trường hợp cung ứng các dịch vụ bưu chính: Cung ứng dịch vụ thư không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02kg; Cung ứng dịch vụ thư có khối lượng đơn chiếc trên 02kg; Cung ứng dịch vụ gói, kiện trong phạm vi nội tỉnh, thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục II Nghị định số 47/2011/NĐ-CP);
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;
- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
- Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.
* Đối với trường hợp làm chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam, thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục II Nghị định số 47/2011/NĐ-CP);
- Bản sao giấy phép thành lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
8. Lệ phí:
- Phí thẩm định:
+ Đối với trường hợp tự cung ứng dịch vụ trong phạm vi nội tỉnh: 1.250.000 đồng;
+ Đối với trường hợp làm chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam: 1.000.000 đồng.
- Lệ phí cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động: 200.000 đồng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục II Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bưu chính ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính;
- Thông tư số 185/2013/TT-BTC ngày 04/12/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính.
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. | ........., ngày ..... tháng ..... năm .......... |
THÔNG BÁO
HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi:....................(tên cơ quan xác nhận thông báo hoạt động bưu chính)
Căn cứ Luật bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số........./20......../NĐ-CP........................................................................ ;
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) thông báo hoạt động bưu chính theo các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa......................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):.........................................................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):.....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):...............................................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ......................... do ..................... cấp ngày ............................ tại................................................................................................
4. Vốn điều lệ:..........................................................................................................................
5. Điện thoại:..................................Fax:...................................................................................
6. Website (nếu có).............................. E-mail:.........................................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên.......................................................... Giới tính:.............................................................
Chức vụ:..................................................................................................................................
Quốc tịch..................................................... Sinh ngày:............................................................
Số CMND/hộ chiếu........................... Cấp ngày.....................tại................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..............................................................................................
Điện thoại:...................................................... E-mail:..............................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên:......................................................... Giới tính:.............................................................
Chức vụ:..................................................................................................................................
Điện thoại:...................................................... E-mail:..............................................................
Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ/ hoạt động bưu chính
1. Loại dịch vụ/hoạt động bưu chính;
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính;
3. Phương thức cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
4. Thời điểm bắt đầu triển khai cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
2.............................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong văn bản thông báo này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
7. Thẩm định hồ sơ cho phép doanh nghiệp viễn thông mở rộng, nâng cấp mạng lưới dịch vụ viễn thông trên địa bàn tỉnh
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ xin cấp phép cho Phòng quản lý Bưu chính Viễn thông để thực hiện thẩm tra, cấp phép.
Bước 3. Sau khi thẩm định xong, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản đồng ý và chuyển trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho doanh nghiệp, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị cho phép mở rộng, nâng cấp mạng lưới dịch vụ viễn thông trên địa bàn tỉnh. Kèm danh sách vị trí cần nâng cấp, mở rộng mạng lưới;
- Kế hoạch chi tiết việc mở rộng, nâng cấp mạng lưới dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
- Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/04/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;
- Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020;
- Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
- Quyết định số 3401/QĐ-UBND ngày 28/12/2007 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển bưu chính, viễn thông tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 2036/QĐ-UBND ngày 17/7/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch phát triển Bưu chính - Viễn thông tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2020.
8. Thẩm định trình UBND tỉnh cho phép doanh nghiệp viễn thông thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông trên địa bàn
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
- Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ xin cấp phép cho Phòng quản lý Bưu chính Viễn thông để thực hiện thẩm tra, cấp phép.
- Bước 3. Sau khi thẩm định xong, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản đồng ý chủ trương và trình UBND tỉnh đồng ý cho doanh nghiệp thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông trên địa bàn và chuyển trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho doanh nghiệp, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị cho phép doanh nghiệp viễn thông thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông trên địa bàn;
- Quyết định thành lập doanh nghiệp; Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp;
- Giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
- Đề án cung cấp dịch vụ gồm các nội dung chính như sau:
+ Kế hoạch kinh doanh bao gồm loại hình dịch vụ; phạm vi cung cấp dịch vụ; tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; giá cước; dự báo và phân tích thị trường, doanh thu; tổng kinh phí đầu tư và phân bổ kinh phí cho từng giai đoạn; hình thức đầu tư, phương án huy động vốn; nhân lực;
+ Kế hoạch kỹ thuật bao gồm cấu hình mạng lưới, thiết bị bao gồm cả phần chính và phần dự phòng; phân tích năng lực mạng lưới, thiết bị; dung lượng các đường truyền dẫn; tài nguyên thông tin tương ứng; trang thiết bị và biện pháp kỹ thuật, nghiệp vụ bảo đảm an toàn, an ninh thông tin;
- Cam kết thực hiện triển khai đề án xin cấp phép để cung cấp dịch vụ viễn thông lâu dài cho người sử dụng và các quy định quản lý về viễn thông.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đề nghị UBND tỉnh cho phép doanh nghiệp viễn thông thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông trên địa bàn Hà Tĩnh.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
- Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/04/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;
- Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020;
- Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
- Quyết định số 3401/QĐ-UBND ngày 28/12/2007 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Bưu chính - Viễn thông tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 2036/QĐ-UBND ngày 17/7/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch phát triển Bưu chính - Viễn thông tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2020.
II. LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1. Thẩm định thiết kế sơ bộ (hoặc thiết kế cơ sở) dự án Công nghệ thông tin
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, đơn vị nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ cho Phòng quản lý Công nghệ thông tin để thực hiện thẩm định.
Bước 3. Sau khi thẩm định, Sở Thông tin và Truyền thông chuyển trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho đơn vị, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị (đối với cơ quan đầu mối thẩm định) hoặc Tờ trình (đối với chủ đầu tư được ủy quyền - theo mẫu;
* Phần thuyết minh:
+ Giới thiệu tóm tắt nội dung yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế;
+ Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng;
+ Yêu cầu đối với hạ tầng kỹ thuật của dự án;
+ Phương án kỹ thuật và công nghệ, kết nối ra bên ngoài;
+ Khối lượng sơ bộ các công tác xây lắp, vật liệu, vật tư, thiết bị chủ yếu, thiết bị đặc biệt là phần mềm; mô tả yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng của phần mềm thương mại, nội bộ;
+ Các vấn đề cần chú ý đối với phương án kỹ thuật, công nghệ.
* Phần bản vẽ:
+ Các tài liệu về hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và các điều kiện khác;
+ Bản vẽ hạ tầng kỹ thuật của dự án và kết nối ra bên ngoài.
- Chủ trương của cấp trên về việc xây dựng dự án;
- Hồ sơ năng lực của nhà thầu tư vấn lập dự án (bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) đối với hồ sơ được lập nhà tư vấn lần đầu, chưa có hồ sơ năng lực tại Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông gửi văn bản thông báo kết quả thẩm định cho tổ chức, đơn vị trong thời hạn:
- Dự án nhóm B: Không quá 07 ngày làm việc;
- Dự án nhóm C: Không quá 05 ngày làm việc;
- Dự án chỉ lập Đề cương và dự toán chi tiết: Không quá 03 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả thẩm định.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ trình thẩm định dự án ứng dụng CNTT (theo mẫu tại Phụ lục II của Nghị định số 102/2009/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 08/9/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án;
- Thông tư 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/02/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng CNTT;
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2009/NĐ-CP
Cơ quan trình | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............ | ........., ngày ..... tháng ..... năm 20...... |
TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
(Tên dự án)...
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ đầu tư trình thẩm định, phê duyệt dự án ... (Tên dự án) ... với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Nội dung và quy mô đầu tư:
6. Địa điểm đầu tư:
7. Thiết kế sơ bộ:
8. Thiết bị chính, phụ:
9. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây lắp:
- Chi phí thiết bị:
-Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
10. Nguồn vốn đầu tư:
11. Hình thức quản lý dự án:
12. Thời gian thực hiện dự án:
13. Các nội dung khác:
Nơi nhận: | Chủ đầu tư |
2. Thẩm định và phê duyệt Thiết kế thi công - Tổng dự toán dự án CNTT đối với dự án CNTT (đối với dự án CNTT do UBND cấp xã quyết định đầu tư theo thẩm quyền được UBND cấp trên giao)
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ cho Phòng quản lý Công nghệ thông tin để thực hiện thẩm định.
Bước 3. Sau khi thẩm định, Sở Thông tin và Truyền thông chuyển trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho đơn vị, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình thẩm định Thiết kế thi công - Tổng dự toán (TKTC-TDT);
- Bản sao quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư (hoặc bản sao Quyết định điều chỉnh dự án nếu có);
- Bản chính Báo cáo đầu tư; Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Đề cương và dự toán chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Thiết kế thi công và tổng dự toán (hoặc dự toán);
- Báo cáo kết quả khảo sát dự án và biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát dự án;
- Tài liệu khảo sát quy trình nghiệp vụ cần tin học hóa, xác định yêu cầu người sử dụng, yêu cầu về lắp đặt, cài đặt thiết bị và các văn bản có liên quan;
- Hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn khảo sát, lập TKTC-TDT đối với hồ sơ được lập nhà tư vấn lần đầu, hồ sơ năng lực tại Sở Thông tin và Truyền thông chưa có;
- Trường hợp TKTC-TDT điều chỉnh, đơn vị cần bổ sung các tài liệu, văn bản: Quyết định phê duyệt dự án điều chỉnh, Báo cáo đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt, TKTC-TDT điều chỉnh, Báo cáo kết quả khảo sát bổ sung (nếu cần).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án CNTT (theo Phụ lục II Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009);
- Mẫu Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát (theo Phụ lục III Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 08/9/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án;
- Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/02/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng CNTT;
-Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&DT-BTTTT ngày 15/02/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch Đầu tư và Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình Quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng công trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2009/NĐ-CP
Cơ quan trình | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............ | ........., ngày ..... tháng ..... năm 20...... |
TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
(Tên dự án)...
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ đầu tư trình thẩm định, phê duyệt dự án ... (Tên dự án) ... với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Nội dung và quy mô đầu tư:
6. Địa điểm đầu tư:
7. Thiết kế sơ bộ:
8. Thiết bị chính, phụ:
9. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây lắp:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
10. Nguồn vốn đầu tư:
11. Hình thức quản lý dự án:
12. Thời gian thực hiện dự án:
13. Các nội dung khác:
Nơi nhận: | Chủ đầu tư |
Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2009/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KẾT QUẢ KHẢO SÁT
Dự án:...............................1
Số:................
1. Đối tượng nghiệm thu: (ghi tên công việc khảo sát, bước thiết kế)
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a) Chủ đầu tư: (ghi tên tổ chức, cá nhân)
- Họ và tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật:...................................................................
b) Tổ chức, cá nhân giám sát khảo sát, nếu có: (ghi tên tổ chức, cá nhân)
- Họ và tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật:...................................................................
c) Tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát: (ghi tên tổ chức, cá nhân)
- Họ và tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật:...................................................................
- Họ và tên, chức vụ chủ trì khảo sát:........................................................................................
3. Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu:...................ngày.......tháng........năm............
Kết thúc:...................ngày.......tháng........năm............
Tại:........................................................................................
4. Đánh giá báo cáo kết quả khảo sát:
a) Về chất lượng công tác khảo sát (đối chiếu với nhiệm vụ khảo sát);
b) Về quy mô và phạm vi khảo sát (đối chiếu theo hợp đồng giao nhận thầu);
c) Về số lượng, hình thức báo cáo kết quả khảo sát;
d) Các vấn đề khác, nếu có.
5. Kết luận:
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu kết quả khảo sát.
- Yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh và các kiến nghị khác, nếu có.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN | CHỦ ĐẦU TƯ |
CHỦ TRÌ KHẢO SÁT | TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GIÁM SÁT |
Hồ sơ nghiệm thu kết quả khảo sát gồm:
- Biên bản nghiệm thu và các phụ lục kèm theo biên bản, nếu có;
- Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu.
III. LĨNH VỰC BÁO CHÍ - XUẤT BẢN
1. Cấp Giấy phép xuất bản bản tin
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ quan, tổ chức, pháp nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ xin cấp phép cho Phòng quản lý Báo chí xuất bản để thực hiện thẩm định cấp phép.
Bước 3. Sau khi thẩm định cấp phép, Sở Thông tin và Truyền thông quyết định và chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cơ quan, tổ chức, pháp nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị xuất bản bản tin theo Mẫu 01/BTTTT ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT;
- Bản sao Quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ quan, tổ chức, pháp nhân có chứng nhận của cơ quan chủ quản (hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) đối với những cơ quan, tổ chức, pháp nhân xin cấp phép lần đầu;
- Sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin (theo mẫu);
- Măng - sét của bản tin (có đóng dấu đăng ký).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, pháp nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị xuất bản bản tin theo Mẫu 01/BTTTT ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT;
- Sơ yếu lý lịch người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Quyết định số 53/2003/QĐ-BVHTT ngày 04/9/2003 của Bộ Văn hóa Thông tin ban hành Quy chế xuất bản bản tin;
- Quyết định số 3865/QĐ-BVHTT ngày 04/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá Thông tin về việc Uỷ quyền cấp, thu hồi giấy phép xuất bản bản tin;
- Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT ngày 19/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam;
- Quyết định số 78/2014/QĐ-UBND ngày 18/11/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xuất bản bản tin trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu 01/BTTTT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
|
| ........., ngày ..... tháng ..... năm 20...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XUẤT BẢN BẢN TIN
Kính gửi:....................................
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị xuất bản bản tin; phát hành thông cáo báo chí:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Website: Email:
Đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo:
Giấy phép/Quyết định thành lập số: Cấp ngày:
Cơ quan cấp giấy phép:
Số đăng ký kinh doanh (nếu có):
2. Người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức là người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin; phát hành thông cáo báo chí:
Họ và tên:
Quốc tịch:
Chức danh:
Số CMND (hoặc hộ chiếu):
Nơi cấp:
Địa chỉ liên lạc:
3. Tên (trích yếu) bản tin; thông cáo báo chí:
4. Địa điểm xuất bản bản tin:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
5. Mục đích thông tin:
6. Nội dung thông tin:
7. Đối tượng phục vụ:
8. Phạm vi phát hành:
9. Thể thức xuất bản bản tin; phát hành thông cáo báo chí:
- Kỳ hạn xuất bản:
- Khuôn khổ:
- Số trang:
- Số lượng:
- Ngôn ngữ thể hiện:
10. Nơi in:
11. Phương thức phát hành (qua bưu điện, tự phát hành):
Chúng tôi cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam.
| Người đại diện theo pháp luật |
Ảnh 3x4 | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH
NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM XUẤT BẢN BẢN TIN
Tên bản tin:
- Họ và tên khai sinh (chữ in):............................Nam, nữ:
+ Họ và tên thường dùng:
+ Các bút danh:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán:
- Nơi ở hiện nay:
- Thành phần: Gia đình:............................................. Bản thân:
- Dân tộc:................................................................ Quốc tịch:
- Tôn giáo:
- Đảng viên, đoàn viên:
- Trình độ:
+ Văn hoá:
+ Trình độ chuyên môn (ghi tên trường và ngành đào tạo):
+ Chính trị
+ Ngoại ngữ:
- Chức danh hiện nay (ghi rõ lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ):
- Chức danh được đề nghị bổ nhiệm:
I - QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:
(Ghi rõ thời kỳ học trường, lớp văn hoá, chính trị, ngoại ngữ, chuyên môn, kỹ thuật....)
II - TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
(Ghi rõ từng thời kỳ làm việc ở đâu)
III - TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ VÀ QUẢN LÝ THÔNG TIN:
(ghi rõ từng thời kỳ làm việc, chức danh, ở đâu)
IV - KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT:
(Hình thức cao nhất)
V - LỜI CAM ĐOAN:
Tôi xin cam đoan về những điều khai trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về lời khai của mình trước cơ quan quản lý và trước pháp luật.
............, ngày.........tháng.........năm 20.........
Người khai ký tên
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN
............, ngày.........tháng.........năm 20.........
Thủ trưởng cơ quan chủ quản
(Ký tên, đóng dấu)
2. Cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ xin cấp phép cho Phòng quản lý Báo chí và Xuất bản để thực hiện thẩm định hồ sơ.
Bước 3. Sau khi thẩm định, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét cấp phép đối với các tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương hoặc gửi hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị cấp giấy phép đến Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử đối với hồ sơ của các cơ quan báo chí địa phương. Trường hợp từ chối cấp phép hoặc hồ sơ không hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do. Kết quả được chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức, doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Đầu tư); Quyết định thành lập (đối với tổ chức không phải doanh nghiệp); Giấy phép hoạt động báo chí (đối với cơ quan báo chí); Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể). Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập phải có ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh hoặc chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên và sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai;
- Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép. Đề án bao gồm các nội dung chính:
+ Về nội dung thông tin: Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên mục dự kiến; nguồn tin chính thức, bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính;
+ Phương án tổ chức, nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của trang thông tin điện tử tổng hợp phù hợp với các quy định tại khoản 5 Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều 3, 4, 5 Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT;
+ Địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam.
- Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông:
- Thẩm định và cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử đối với các đối tượng sau:
+ Tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước của địa phương cấp quyết định thành lập, cấp phép hoạt động hoặc cấp đăng ký hoạt động;
+ Hệ thống tổ chức (theo ngành dọc) của các tổ chức trực thuộc ở Trung ương tại địa phương (bao gồm các tổ chức trong hệ thống nhà nước, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, doanh nghiệp nhà nước);
+ Các đại học, trường đại học, học viện, cao đẳng, cơ sở giáo dục, cơ sở dạy nghề có trụ sở chính tại địa phương;
+ Các doanh nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương cấp phép hoạt động có trụ sở chính tại địa phương;
+ Đơn vị trực thuộc các tập đoàn có trụ sở chính tại địa phương.
- Thẩm định và chuyển hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị cấp giấy phép đến Cục Phát thanh Truyền hình và Thông tin điện tử đối với hồ sơ của các cơ quan báo chí địa phương. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ chuyển đến của Sở Thông tin và Truyền thông, Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử xem xét cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. Trường hợp từ chối, Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp;
b) Có nhân sự quản lý đáp ứng các yêu cầu sau:
- Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin:
+ Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về quản lý nội dung cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp;
+ Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung phải tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên, có quốc tịch Việt Nam. Đối với người nước ngoài, có địa chỉ tạm trú ít nhất 6 tháng tại Việt Nam;
+ Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có trách nhiệm cung cấp số điện thoại liên lạc thường xuyên, địa chỉ email cho cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương và địa phương để phối hợp xử lý ngay khi cần thiết;
+ Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp có thể giao nhiệm vụ cho cấp phó chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin;
+ Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải thành lập bộ phận quản lý nội dung thông tin.
- Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật: Bộ phận quản lý kỹ thuật tối thiểu có 01 người đáp ứng quy định tại điểm g, điểm h khoản 2 Điều 2 Thông tư số 02/3014/TT-BTTTT ngày 11/3/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
c) Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
- Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí;
- Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên miền;
- Tên miền phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 (sáu) tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ theo đúng quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
d) Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, tổ chức, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động:
- Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp phải có phương án tài chính bảo đảm thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật để duy trì hoạt động trong thời gian giấy phép có hiệu lực.
- Điều kiện về kỹ thuật: thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Lưu trữ tối thiểu 90 (chín mươi) ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 (hai) năm đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
+ Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;
+ Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;
+ Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;
+ Đảm bảo phải có ít nhất 01 (một) hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ cũng có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin điện tử do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu.
đ) Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin và an ninh thông tin:
- Có quy trình quản lý thông tin công cộng: Xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra thông tin trước và sau khi đăng tải;
- Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông tin nguồn;
- Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm khoản 1 Điều 5 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP chậm nhất sau 03 (ba) giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bằng văn bản, điện thoại, email).
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....... | ........., ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP TRÊN MẠNG
Kính gửi: ..............................................
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có):
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
3. Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
4. Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp; các chuyên mục:
5. Đối tượng phục vụ:
6. Nguồn tin:
7. Số trang web:
8. Tên miền:
9. Phạm vi cung cấp thông tin (mạng internet, mạng viễn thông di động):
10. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet:
11. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam:
12. Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp:
- Họ và tên:
- Chức danh:
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động):
13. Trụ sở:
Điện thoại: Fax:
Email:
14. Thời gian đề nghị cấp phép:........năm..........tháng.
Cam đoan thực hiện đúng quy định tại Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng và Thông tư số /TT- BTTTT ngày tháng năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ |
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
3. Thẩm định hồ sơ đề nghị Cục Báo chí cấp thẻ nhà báo
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, đơn vị nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
- Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ xin cấp phép cho Phòng quản lý Báo chí và Xuất bản để thực hiện thẩm tra.
- Bước 3. Sau khi thẩm tra, Sở Thông tin và Truyền thông trình Cục Báo chí quyết định và chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho đơn vị, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai của người đề nghị cấp Thẻ nhà báo do người đề nghị cấp Thẻ nhà báo thực hiện việc kê khai theo mẫu quy định, được người đứng đầu cơ quan báo chí ký duyệt, đóng dấu của cơ quan báo chí (Bản chính);
- Những người đề nghị cấp Thẻ lần đầu phải có bản sao quyết định biên chế hoặc hợp đồng dài hạn được cơ quan báo chí hoặc cơ quan công chứng nhà nước xác nhận;
- Bản tổng hợp danh sách đề nghị cấp Thẻ nhà báo của cơ quan báo chí có chữ ký, đóng dấu xác nhận của: Người đứng đầu cơ quan báo chí, đại diện cơ quan chủ quản, đại diện cấp Hội Nhà báo; đại diện Sở Thông tin và Truyền thông (Bản chính);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy phép hoạt động báo chí do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
- 04 ảnh 2x3 cm kèm theo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định và gửi hồ sơ cho Cục Báo chí;
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Báo chí xét cấp Thẻ nhà báo.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai đăng ký cấp thẻ nhà báo (Biểu mẫu 01);
- Tổng hợp danh sách đề nghị cấp thẻ nhà báo (Biểu mẫu 02).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người được xét cấp Thẻ nhà báo phải bảo đảm các điều kiện và tiêu chuẩn sau đây:
a) Tốt nghiệp đại học; trường hợp là người dân tộc thiểu số đang công tác tại cơ quan báo chí miền núi hoặc chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số phải có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học trở lên;
b) Có thời gian công tác liên tục theo chế độ biên chế hoặc hợp đồng dài hạn tại cơ quan báo chí đề nghị cấp Thẻ từ ba (3) năm trở lên, tính đến thời điểm xét cấp Thẻ;
c) Hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan báo chí phân công;
d) Không vi phạm quy định về phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp báo chí; không bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên trong thời hạn 12 tháng tính đến thời điểm xét cấp Thẻ;
e) Được cơ quan báo chí, cơ quan chủ quản báo chí, Sở Thông tin và Truyền thông (đối với báo chí các tỉnh, thành phố) và Hội Nhà báo cùng cấp thống nhất đề nghị cấp Thẻ nhà báo.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Báo chí năm 1990 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí năm 1999;
- Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BVHTT
4 ảnh 2x3 | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
BẢN KHAI ĐĂNG KÝ CẤP THẺ NHÀ BÁO.....*
(Thời hạn: ví dụ 2011-2015)
Tên cơ quan báo chí............................................
- Họ và tên khai sinh (chữ in):................................................................. - Nam/nữ
+ Họ và tên thường dùng
+ Chức vụ (Tổng biên tập, PTBT, Trưởng ban....)
+ Bút danh thường dùng
- Ngày, tháng, năm sinh
- Dân tộc
- Quê quán:
- Nơi ở hiện nay
- Trình độ: + Văn hóa (lớp mấy
+ Chuyên môn (trên Đại học, Đại học
Trường học:
Ngành học:.
Hình thức đào tạo (chính quy, tại chức, đào tạo từ xa....):
Năm tốt nghiệp:.
+ Chính trị (Cao cấp, cử nhân, trung cấp, sơ cấp);
+ Ngoại ngữ (Ngoại ngữ nào, trình độ A, B, C)
+ Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ báo chí (nếu có):
- Đảng viên, đoàn viên:
- Chức danh báo chí hiện nay (ghi rõ lĩnh vực nghiệp vụ phóng viên, biên tập viên):..................
- Trong biên chế hay hợp đồng dài hạn (ghi rõ ngày, tháng, năm vào biên chế hay hợp đồng dài hạn):
- Số thẻ nhà báo thời hạn...............* (nếu có) (* thời hạn cũ)
- Ngày và nơi vào ngành báo chí:
- Quá trình hoạt động báo chí:
Thời hạn (từ tháng năm nào đến tháng năm nào) | Chức danh báo chí | Công tác tại cơ quan báo chí nào | Lương | Khen thưởng, kỷ Iuật (thời gian cụ thể) | |
Ngạch lương | Bậc lương | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của cơ quan báo chí | Ngày........tháng......năm |
Ghi chú: Bản khai phải ghi đầy đủ các yêu cầu đã nêu, không bỏ mục nào. Nếu bỏ, bản khai được coi là không hợp lệ
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BVHTT
TỔNG HỢP DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ NHÀ BÁO
THỜI HẠN...........* (* Thời hạn: ví dụ: 2011 - 2015)
+ Cơ quan báo chí:
Điện thoại:....................................................................
+ Địa chỉ:
+ Fax:...........................................................................
+ Cơ quan chủ quản:
+ Điện thoại:.................................................................
+ Địa chỉ:
+ Fax:...........................................................................
TT | Họ tên | Giới tính | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Dân tộc | Nơi ở hiện nay | Trình độ | Đảng viên, đoàn viên | Bậc lương hiện nay | Chức danh | Ngày, nơi vào ngành báo chí | Biên chế hay HĐDH | Số thẻ nhà báo đã cấp | |||||||
Văn hóa | Trình độ chuyên môn (trên đại học, đại học) | Chính trị | Ngoại ngữ | |||||||||||||||||
Báo chí | Chuyên ngành khác | Hình thức đào tạo | ||||||||||||||||||
TĐH | ĐH | TĐH | ĐH | |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Cơ quan báo chí Trung ương cần có chữ ký của:
Tổng biên tập, Liên chi hội, (Chi hội nhà báo), Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ cơ quan chủ quản.
b) Cơ quan báo chí địa phương cần có chữ ký của:
Tổng biên tập, Chủ tịch Hội nhà báo tỉnh, thành phố, cơ quan chủ quản, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố.
Lưu ý: Bản tổng hợp danh sách đề nghị cấp Thẻ nhà báo phải tổng hợp đầu đủ các yêu cầu trong các mục, nếu thiếu một mục sẽ bị coi là không hợp lệ.
4. Cho phép họp báo
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ đề nghị cho phép họp báo cho Phòng quản lý Báo chí xuất bản để thẩm tra.
Bước 3. Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận việc họp báo và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức, cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn đề nghị/thông báo họp báo theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị/thông báo họp báo theo Mẫu 02/BTTTT ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Nội dung họp báo phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và mục đích của tổ chức đó;
- Không vi phạm các quy định tại Điều 10 Luật Báo chí;
- Phải báo trước bằng văn bản chậm nhất là 24 tiếng đồng hồ trước khi họp báo (đối với tổ chức, cá nhân ở trong nước);
- Phải đăng ký bằng văn bản chậm nhất trước 48 giờ (đối với cơ quan nước ngoài và cá nhân người nước ngoài);
- Việc họp báo chỉ được tổ chức khi cơ quan quản lý nhà nước về báo chí đồng ý bằng văn bản trong thời hạn chậm nhất là sáu (06) tiếng đồng hồ trước khi họp báo.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Báo chí ngày 28/12/1989;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999;
- Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
- Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ quy định về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT ngày 19/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu 02/BTTTT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
|
| ........., ngày ..... tháng ..... năm 20...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ/THÔNG BÁO HỌP BÁO
Kính gửi:....................................
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị/thông báo họp báo:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Website: Email:
Đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo:
Giấy phép/Quyết định thành lập số: Cấp ngày:
Cơ quan cấp giấy phép:
Số đăng ký kinh doanh (nếu có):
2. Người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức là người chịu trách nhiệm họp báo:
Họ và tên:
Quốc tịch:
Chức danh:
Số CMND (hoặc hộ chiếu):
Nơi cấp:
Địa chỉ liên lạc:
3. Tên cơ quan chủ quản đón đoàn khách nước ngoài đề nghị/thông báo họp báo:
4. Nội dung họp báo:
5. Mục đích họp báo:
6. Ngày, giờ họp báo:
8. Thành phần tham dự họp báo:
9. Tên, chức danh người chủ trì họp báo:
10. Các hoạt động bên lề (trưng bày tài liệu, hiện vật, phát tài liệu, phát quà...) nếu có:
Chúng tôi cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam./.
| Người đại diện theo pháp luật |
5. Thẩm định hồ sơ cho phép thành lập và hoạt động cơ quan đại diện, phóng viên thường trú báo chí Trung ương và tỉnh bạn hoạt động trên địa bàn
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ quan, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ xin cấp phép cho Phòng quản lý Báo chí xuất bản để thực hiện thẩm tra, cấp phép.
Bước 3. Sau khi thẩm tra cấp phép, Sở Thông tin và Truyền thông hiệp y với Ban Tuyên giáo và UBND tỉnh ra quyết định và chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho đơn vị, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cho phép đặt cơ quan đại diện có ý kiến chấp thuận của cơ quan chủ quản báo chí hoặc văn bản đề nghị cho phép cử phóng viên thường trú của cơ quan báo chí;
- Bản sao có xác nhận của cơ quan báo chí đối với Giấy phép hoạt động báo chí;
- Sơ yếu lý lịch của người được cử làm người đứng đầu cơ quan đại diện và phóng viên thường trú;
- Danh sách nhân sự của cơ quan đại diện;
- Văn bản quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan đại diện;
- Bản sao có xác nhận của cơ quan báo chí đối với Thẻ nhà báo của người đứng đầu cơ quan đại diện và phóng viên thường trú.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện thành lập cơ quan đại diện:
- Có trụ sở để đặt cơ quan đại diện ổn định từ 03 năm trở lên;
- Có phương tiện nghiệp vụ, kỹ thuật, tài chính đảm bảo cho hoạt động của cơ quan đại diện;
- Có nhân sự do một người đứng đầu là Trưởng cơ quan đại diện để chịu trách nhiệm điều hành cho mọi hoạt động của cơ quan đại diện;
- Trưởng cơ quan đại diện phải là người trong biên chế chính thức của cơ quan báo chí, đã được cấp Thẻ nhà báo.
b) Tiêu chuẩn phóng viên thường trú (thuộc cơ quan đại diện hoặc hoạt động độc lập):
- Là người trong biên chế chính thức của cơ quan báo chí hoặc được cơ quan báo chí ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo quy định của Bộ luật lao động;
- Đã được cấp Thẻ nhà báo tại cơ quan báo chí xin đặt cơ quan đại diện hoặc cử phóng viên thường trú;
- Có đủ phẩm chất chính trị, năng lực chuyên môn, không bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên trong thời hạn 01 năm tính đến khi cơ quan báo chí xin phép đặt cơ quan đại diện hoặc cử phóng viên thường trú.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Báo chí ngày 28/12/1989;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999;
- Thông tư số 13/2008/TT-BTTT ngày 31/12/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí;
- Thông tư số 21/2011/TT-BTTTT ngày 13/7/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 13/2008/TT-BTTTT ngày 31/12/2008 hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí và Quyết định số 28/2002/QĐ-BVHTT ngày 21/11/2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành quy chế xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam;
- Quyết định số 48/2009/QĐ-UBND ngày 29/12/2009 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy định quản lý hoạt động của các cơ quan đại diện, phóng viên thường trú các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
6. Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng quản lý Báo chí và Xuất bản để thẩm tra.
Bước 3. Sau khi thẩm tra, Sở Thông tin và Truyền thông cấp phép và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cơ quan, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các loại giấy: Quyết định thành lập; giấy phép hoạt động; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không phải nộp một trong các loại giấy tờ này;
- 02 (hai) bản thảo tài liệu in trên giấy có đóng dấu tại trang tên sách và dấu giáp lai của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép; trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;
- Ý kiến xác nhận bằng văn bản của cơ quan, tổ chức đứng tên tổ chức hội thảo, hội nghị đối với trường hợp xuất bản tài liệu là kỷ yếu hội thảo, hội nghị; ý kiến xác nhận bằng văn bản của cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý ngành nghề đối với trường hợp xuất bản tài liệu là kỷ yếu ngành nghề quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP;
Ý kiến xác nhận bằng văn bản của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên đối với Tài liệu lịch sử đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương;
Ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền đối với tài liệu của các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh theo mẫu số 14 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
- Quyết định số 88/2014/QĐ-UBND ngày 05/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành quy chế quản lý hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Mẫu số 14 - Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.........../........(nếu có) | ........., ngày ..... tháng ..... năm .......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Kính gửi: .........................................1
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản:..........................................................
2. Địa chỉ:................................................................................................................................
Số điện thoại:..........................................................................................................................
Số fax:....................................................................................................................................
Email:......................................................................................................................................
3. Tên tài liệu:...........................................................................................................................
4. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng nước ngoài):..................................................................
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể):...........................................................................................
5. Hình thức tài liệu:..................................................................................................................
6. Số trang (hoặc dung lượng - byte):................Phụ bản (nếu có):.............................................
7. Khuôn khổ (định dạng):............cm. Số lượng in:.............................................................. bản
8. Ngữ xuất bản:......................................................................................................................
9. Tên, địa chỉ cơ sở in:............................................................................................................
10. Mục đích xuất bản:.............................................................................................................
11. Phạm vi sử dụng và hình thức phát hành:............................................................................
12. Nội dung tóm tắt của tài liệu:...............................................................................................
...............................................................................................................................................
13. Kèm theo đơn này gồm :.................................................................................................. 2.
Chúng tôi cam kết thực hiện thực hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ.
| NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/TỔ CHỨC |
7. Cấp Giấy phép hoạt động in đối với xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở in của địa phương
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng quản lý Báo chí và Xuất bản để thẩm tra.
Bước 3: Sau khi thẩm tra, Sở Thông tin và Truyền thông cấp phép và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cho cơ quan, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm theo mẫu quy định;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hay các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để sản xuất;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ sở hữu hoặc thuê mua thiết bị; trường hợp chưa có thiết bị, trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải kèm theo danh mục thiết bị dự kiến đầu tư;
- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in, là người đại diện theo pháp luật được ghi tại một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp cao đẳng về in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự, vệ sinh, môi trường do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động in theo Mẫu số 01 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT;
- Danh mục thiết bị in theo Mẫu số 03 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện để cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm bao gồm:
a) Người đứng đầu cơ sở in phải là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật;
b) Chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt Nam.
c) Có mặt bằng sản xuất, thiết bị để thực hiện một hoặc các công đoạn chế bản, in và gia công sau in xuất bản phẩm. Cơ sở in thực hiện một hoặc các công đoạn chế bản, in, gia công sau in xuất bản phẩm phải có thiết bị tương ứng với từng công đoạn:
- Đối với công đoạn chế bản: Cơ sở in phải có ít nhất một trong các thiết bị: Máy ghi phim, máy ghi kẽm, máy tạo khuôn in;
- Đối với công đoạn in: Cơ sở in phải có máy in;
- Đối với công đoạn gia công sau in: Cơ sở in phải có máy dao xén giấy và có ít nhất một trong các thiết bị: Máy đóng sách (đóng thép hoặc khâu chỉ), máy vào bìa, máy kỵ mã liên hợp, dây chuyền liên hợp hoàn thiện sản phẩm in.
d) Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật;
đ) Phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở in xuất bản phẩm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Mẫu số 01 - Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.........../........(nếu có) | ........., ngày ..... tháng ..... năm .......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động in
Kính gửi: ..........................................1
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép:2...............................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Số điện thoại:................................Fax:.............................. Email:........................................
Để đảm bảo đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in, đơn vị chúng tôi làm đơn này đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông), xem xét cấp giấy phép hoạt động in cho cơ sở in chúng tôi, với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in:.........................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................................................
- Điện thoại:................................Fax:.............................. Email:...............................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất:..........................................................................................................
-. Điện thoại:................................Fax:.............................. Email:..............................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:..........................Chức danh:................................................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:.............................................................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
...............................................................................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):.............................................
...............................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng Luật Xuất bản và các quy định pháp luật có liên quan về hoạt động in./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Mẫu số 03 - Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........., ngày ..... tháng ..... năm .......... |
DANH MUC THIẾT BỊ IN
(Kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in)
Số TT | Tên thiết bị | Năm sản xuất | Hãng sản xuất | Nước sản xuất | Số lượng (chiếc) | Chất lượng | Tính năng sử dụng (chế bản, in, gia công sau in) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc hoàn tất đầu tư thiết bị in theo danh mục trên trong thời hạn mà pháp luật quy định. Nếu quá thời hạn mà việc đầu tư không hoàn tất chúng tôi sẽ nộp lại giấy phép hoạt động in đã được cấp cho cơ quan cấp phép. Trong quá trình mua sắm đầu tư nếu có sự thay đổi về chủng loại thiết bị, chúng tôi sẽ có văn bản thông báo tới cơ quan cấp phép./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
8. Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức của trung ương tại địa phương
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng quản lý Báo chí và Xuất bản để thẩm tra.
Bước 3. Sau khi thẩm tra, Sở Thông tin và Truyền thông cấp phép và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả cho doanh nghiệp, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm theo mẫu (Bản chính);
Ghi chú: Trường hợp cá nhân muốn tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm phải được cơ quan, tổ chức xác nhận về nhân thân hoặc UBND phường, xã, thị trấn xác nhận địa chỉ cư trú.
- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ theo mẫu (Bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm theo Mẫu số 10 - Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT;
- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ theo Mẫu số 11 - Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Mẫu số 10 - Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.........../........(nếu có) | ........., ngày ..... tháng ..... năm .......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm
Kính gửi: .......................................1
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:.....................................................................................
Trụ sở (địa chỉ);....................................................Số điện thoại:...............................................
Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm với các thông tin sau đây:
- Mục đích triển lãm/hội chợ......................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Thời gian từ ngày...........tháng.......năm..........đến ngày.............tháng............năm...................
- Tại địa điểm:..........................................................................................................................
Kèm theo đơn này:
- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm/hội chợ;
- Danh sách các đơn vị tham gia.
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị ......................... cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm và các quy định pháp luật có liên quan.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Mẫu số 11 - Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........., ngày ..... tháng ..... năm .......... |
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM ĐỂ TRIỂN LÃM/HỘI CHỢ
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, ngày.... tháng.... năm......)
I-PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
STT | Tên xuất bản phẩm | Tác giả | Nhà xuất bản | Số lượng (bản) | Thể loại | Tóm tắt nội dung | Có kèm theo | Hình thức khác của xuất bản phẩm | ||
Đĩa (CD, VCD) | Băng video | Băng cassette | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP1
Danh mục xuất bản phẩm trên đây đã được đưa vào triển lãm, hội chợ theo Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm số:................/............... ngày.........tháng........năm........ Cục Xuất bản, In và Phát hành/Sở Thông tin và Truyền thông.
9. Cấp giấy xác nhận đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ quan, tổ chức, cơ sở in nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng quản lý Báo chí và Xuất bản để thẩm tra.
Bước 3. Sau khi thẩm tra, Sở Thông tin và Truyền thông cấp Giấy xác nhận và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả cho Cơ quan, tổ chức, cơ sở in.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký sử dụng máy theo mẫu quy định;
- Bản sao có bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực nếu gửi bằng đường bưu chính, chuyển phát giấy phép nhập khẩu máy do Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp; giấy tờ đảm bảo tư cách pháp nhân của cơ quan, tổ chức đăng ký sử dụng máy; hợp đồng và hóa đơn mua máy hoặc chứng từ thuê mua máy;
- Đơn đề nghị chuyển nhượng (đối với máy đã đăng ký sử dụng) có xác nhận của Sở Thông tin và Truyền thông nơi đã đăng ký máy đó.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu theo Mẫu 7 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Máy photocopy màu chỉ được sử dụng phục vụ công việc nội bộ của cơ quan, tổ chức, không được sử dụng để kinh doanh dưới mọi hình thức;
- Máy in có chức năng photocopy màu có tốc độ trên 50 tờ/phút trở lên chỉ được sử dụng để sản xuất trong cơ sở in có đủ điều kiện hoạt động in;
- Máy in có chức năng photocopy màu có tốc độ từ 50 tờ/phút trở xuống được sử dụng để sản xuất trong các cơ sở in có đủ điều kiện hoạt động in và được sử dụng như máy photocopy màu;
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản năm 2012;
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Mẫu 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.........../........(nếu có) | ........., ngày ..... tháng ..... năm .......... |
ĐƠN ĐĂNG KÝ
SỬ DỤNG MÁY PHOTOCOPY MÀU, MÁY IN CÓ CHỨC NĂNG PHOTOCOPY MÀU1
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông..................
1. Tên cơ quan, tổ chức sử dụng máy: .....................................................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Số Điện thoại:...................................................... Fax:...........................Email:.......................
- Đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập số:..............................ngày......... tháng ........ năm ........... do....................................cấp2
Đề nghị được đăng ký máy với các thông tin sau:
Tên máy:..................................................................................... Tên hãng: .............................
Model: ....................................................................................................................................
Số sê-ri máy: ..........................................................................................................................
Nước sản xuất:.................................................................................. Năm sản xuất:.................
Đặc tính kỹ thuật, công nghệ: ...................................................................................................
Khuôn khổ bản in, photo lớn nhất: ...........................................................................................
Đã được nhập khẩu theo giấy phép số: ....................................................................................
Đơn đề nghị chuyển nhượng số .................... ngày... tháng.... năm........... đã được Sở Thông tin và Truyền thông.................................. xác nhận (đối với máy đã đăng ký sử dụng)3.
2. Mục đích sử dụng:...............................................................................................................
3. Địa chỉ đặt máy: ..................................................................................................................
Đơn vị cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về sử dụng thiết bị.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
10. Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in ở địa phương
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng quản lý Báo chí và Xuất bản để thẩm tra.
Bước 3. Sau khi thẩm tra, Sở Thông tin và Truyền thông cấp phép và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cơ quan, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài theo mẫu quy định;
- 02 (hai) bản mẫu xuất bản phẩm đặt in;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hợp đồng in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; trường hợp hợp đồng bằng tiếng nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;
- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn sử dụng của người đặt in hoặc giấy ủy quyền, giấy chứng minh nhân dân của người được ủy quyền đặt in.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài theo Mẫu số 05 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở in có giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm quy định tại Điều 32 của Luật Xuất bản được in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Việc in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài đối với cơ sở in ở địa phương phải được Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép.
- Nghiêm cấm việc xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm có nội dung sau đây:
+ Tuyên truyền chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc;
+ Tuyên truyền kích động chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước; kích động bạo lực; truyền bá tư tưởng phản động, lối sống dâm ô, đồi trụy, hành vi tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, phá hoại thuần phong mỹ tục;
+ Tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật đời tư của cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định;
+ Xuyên tạc sự thật lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm dân tộc, danh nhân, anh hùng dân tộc; không thể hiện hoặc thể hiện không đúng chủ quyền quốc gia; vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức và danh dự, nhân phẩm của cá nhân.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản năm 2012;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Mẫu số 05 - Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.........../........(nếu có) | ........., ngày ..... tháng ..... năm .......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép in gia công xuất bảo phẩm cho nước ngoài
Kính gửi: ......................................................1
1. Tên cơ sở in:........................................................................................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Số Điện thoại:...............................Fax:.........................Email:................................................
- Đăng ký kinh doanh số: ....................................................ngày...........tháng..........năm............do .................................................cấp.
- Giấy phép hoạt động in số: ...............................................ngày...........tháng..........năm............do .................................................cấp.
Đề nghị được cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài với các thông tin sau:
- Tên xuất bản phẩm:................................................................................................................
- Khuôn khổ:...................Số trang:................. Số lượng:..........................................................
- Tóm tắt nội dung:...................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài có sản phẩm đặt in:...........................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Do ông (bà):....................................................................................................... làm đại diện.
- Số hộ chiếu:.....................cấp ngày ...tháng......... năm............. tại..........................................
3. Cửa khẩu xuất:.....................................................................................................................
4. Hồ sơ kèm theo đơn gồm:................................................................................................... 2
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) xem xét cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm trên cho chúng tôi, Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quy định của pháp luật về in gia công cho nước ngoài./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
11. Cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa phương
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng quản lý Báo chí và Xuất bản để thẩm tra.
Bước 3. Sau khi thẩm tra, Sở Thông tin và Truyền thông cấp phép và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cơ quan, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu quy định;
- 02 (hai) bản mẫu sản phẩm nhận chế bản, in, gia công sau in.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ sở in chỉ được nhận chế bản, in, gia công sau in cho tổ chức, cá nhân nước ngoài loại sản phẩm in phù hợp với nội dung ghi trong giấy phép hoạt động in hoặc nội dung đã được xác nhận đăng ký hoạt động.
b) Các sản phẩm in sau đây khi nhận chế bản, in, gia công sau in cho tổ chức, cá nhân nước ngoài phải được cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in cấp giấy phép:
- Báo, tạp chí và các ấn phẩm báo chí khác;
- Mẫu, biểu mẫu giấy tờ của cơ quan, tổ chức;
- Tem chống giả;
- Hóa đơn tài chính, các loại thẻ, giấy tờ có sẵn mệnh giá hoặc dùng để ghi mệnh giá;
- Các sản phẩm in khác có nội dung về chính trị, lịch sử, địa lý, tôn giáo, địa giới hành chính Việt Nam.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản năm 2012;
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Mẫu số 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.........../........(nếu có) | ........., ngày ..... tháng ..... năm .......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP CHẾ BẢN, IN, GIA CÔNG SAU IN CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: ......................................................1
1. Tên cơ sở in:........................................................................................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Số Điện thoại:...............................Fax:.........................Email:................................................
- Đăng ký kinh doanh số: ....................................................ngày...........tháng..........năm............ do .................................................cấp.
- Giấy phép hoạt động in hoặc giấy xác nhận đăng ký hoạt động in số: ...................... ngày...........tháng..........năm............do .................................................cấp.
Đề nghị được cấp giấy phép chế bản, in, gia công sau in cho nước ngoài:
- Tên xuất bản phẩm:................................................................................................................
- Khuôn khổ:...................Số trang:................. Số lượng:..........................................................
- Tóm tắt nội dung:...................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt in:................................................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Do ông (bà):....................................................................................................... làm đại diện.
- Số hộ chiếu:.....................ngày ...... tháng......... năm.............; nơi cấp........................ hoặc CMND số ................................... ngày ........... tháng ......... năm ............; nơi cấp .......................... kèm giấy ủy quyền của người được ủy quyền.
3. Cửa khẩu xuất:.....................................................................................................................
4. Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quy định của pháp luật về in gia công cho nước ngoài. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) xem xét cấp giấy phép in gia công ấn phẩm trên./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
12. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh (số 66, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh).
- Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết biên nhận và phiếu hẹn.
Bước 2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng quản lý Báo chí và Xuất bản để thẩm tra.
Bước 3. Sau khi thẩm tra, Sở Thông tin và Truyền thông cấp phép và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho cơ quan, tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu quy định;
- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu theo mẫu quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh theo Mẫu số 07 - Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT;
- Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh theo Mẫu số 08 - Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Mẫu số 07 - Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.........../........(nếu có) | ........., ngày ..... tháng ..... năm .......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi:...........................................1
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép:...........................................................................
- Trụ sở (địa chỉ):................................................................. Số điện thoại:................................
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước ngoài,.......................................... (ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm:..................................................................................................
2. Tổng số bản:........................................................................................................................
3. Tổng số băng, đĩa, cassette:.................................................................................................
4. Từ nước (xuất xứ):...............................................................................................................
5. Tên nhà cung Cấp/Nhà xuất bản:...........................................................................................
6. Cửa khẩu nhập:....................................................................................................................
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá nhân .................................. xin cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông).....................
.......................................................... xem xét, cấp giấy phép./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Mẫu số 08 - Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........., ngày ..... tháng ..... năm .......... |
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, ngày.........tháng...........năm.........)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT | Mã ISBN | Tên gốc của XBP | Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt | Tác giả | Nhà xuất bản | Thể loại | Số bản | Tóm tắt nội dung | Có kèm theo | Phạm vi sử dụng | Hình thức khác của xuất bản phẩm | ||
Đĩa | Băng | Cassette | |||||||||||
Nhà cung cấp:............. | |||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:.................. | |||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
II-PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU1
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được Cục Xuất bản, In và Phát hành (hoặc Sở Thông tin và Truyền thông...........) cấp Giấy phép nhập khẩu số.........../............ngày..........tháng........năm.........
1 Ghi rõ Tên của dự án
1 Cơ quan, tổ chức ở trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
2 Ghi rõ trong đơn các tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư 23/2014/TT-BTTTT.
1 - Cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở trung ương gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở in ở địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
2 Đối với cơ sở in (là đơn vị phụ thuộc cơ quan, tổ chức) phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.
1 Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
- Cơ quan, tổ chức ở trung ương; cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức ở trung ương đặt tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông địa phương.
1 Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) đóng dấu giáp lai với giấy Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục.
1 Tùy theo loại máy để ghi (máy photocopy màu hoặc máy in có chức năng photocopy màu).
2 Giấy tờ chứng minh tính pháp lý của cơ quan, tổ chức.
3 Đối với máy đã được cơ quan, tổ chức đăng ký sử dụng sau đó chuyển nhượng cho đơn vị khác.
1 Cơ sở in gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
2 Liệt kê hồ sơ kèm theo đơn quy định tại Khoản 3 Điều 34 Luật Xuất bản.
1 Cơ sở in gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
1 Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở Thông tin và Truyền thông nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
1 Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) đóng dấu giáp lai với giấy Giấy phép nhập khẩu và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục.
- 1Quyết định 2673/QĐ-UBND năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 923/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 935/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 2168/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 2401/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
- 6Quyết định 572/QĐ-UBND-HC năm 2015 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính và Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Xây dựng áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8Quyết định 835/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế Bạc Liêu
- 9Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hải Dương
- 10Quyết định 627/QĐ-UBND-HC năm 2015 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nội vụ áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 12Quyết định 1872/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 13Quyết định 3642/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An
- 14Quyết định 589/QĐHC-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
- 15Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam
- 16Quyết định 2760/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới/ bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 17Quyết định 1709/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh
- 1Quyết định 2673/QĐ-UBND năm 2009 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3Quyết định 1709/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 923/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 935/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 2168/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 2401/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh
- 9Quyết định 572/QĐ-UBND-HC năm 2015 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính và Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Xây dựng áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 11Quyết định 835/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế Bạc Liêu
- 12Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hải Dương
- 13Quyết định 627/QĐ-UBND-HC năm 2015 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nội vụ áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 15Quyết định 1872/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 16Quyết định 3642/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An
- 17Quyết định 589/QĐHC-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng
- 18Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam
- 19Quyết định 2760/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới/ bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Quyết định 2414/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 2414/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/06/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Nguyễn Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra