- 1Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 2Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2409/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 29 tháng 12 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) HỘI DOANH NHÂN TRẺ TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Bắc Kạn và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 388/TTr-SNV ngày 24 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Bắc Kạn đã được Đại hội đại biểu Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Bắc Kạn lần thứ III, nhiệm kỳ 2020 - 2025 thông qua ngày 08/11/2020 (có nội dung Điều lệ kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Bắc Kạn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
HỘI DOANH NHÂN TRẺ TỈNH BẮC KẠN
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 2409/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Tên gọi: Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Bắc Kạn.
2. Biểu tượng: Hội sử dụng biểu tượng của Hội Doanh nhân trẻ Việt Nam.
Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Bắc Kạn (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của các doanh nhân trẻ, tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Hội đặt tại: Cơ quan Tỉnh đoàn Bắc Kạn, Tổ 7, phường Sông Cầu, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Hội hoạt động trên phạm vi tỉnh Bắc Kạn, không phân biệt thành phần kinh tế, lĩnh vực hoạt động, dân tộc, tôn giáo, cùng phấn đấu cho sự phát triển doanh nghiệp.
2. Hội chịu sự lãnh đạo của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Bắc Kạn trong phong trào thanh niên. Hội là thành viên tập thể của Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh Bắc Kạn và chịu sự quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, cùng với các Sở, Ngành khác có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
3. Tự đảm bảo kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
1. Tuyên truyền mục đích của Hội.
2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Hội theo quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.
1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội.
4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của Hội.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hội gồm hội viên chính thức, hội viên danh dự, cố vấn
a) Hội viên chính thức: Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên là thành viên lãnh đạo, đại diện cho doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế, xã hội trên địa bàn tỉnh, các cơ sở sản xuất kinh doanh (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) được thành lập và đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện xin gia nhập Hội, đều có thể được xét kết nạp làm hội viên của Hội.
b) Hội viên danh dự, cố vấn
- Các doanh nhân xuất sắc trong và ngoài tỉnh, các cá nhân tiêu biểu của các ngành, có uy tín xã hội, nhiệt tình đóng góp xây dựng Hội có thể được mời làm hội viên danh dự của Hội.
- Những cá nhân và hội viên danh dự có khả năng đóng góp quan trọng làm tăng hiệu quả hoạt động Hội có thể được Ủy ban Hội mời làm cố vấn của Hội.
1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của Hội.
7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).
8. Được ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên danh dự, cố vấn được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hội.
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hội.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hội.
Điều 11. Thủ tục vào Hội, ra Hội
1. Các tổ chức và công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn có đủ điều kiện quy định tại Điều 8 của Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) này, có nguyện vọng có thể nộp đơn xin gia nhập Hội tại Ủy ban Hội.
2. Hội viên bị xóa tên trong các trường hợp sau
a) Hội viên khi không còn là lãnh đạo, đại diện của doanh nghiệp thì đương nhiên thôi không còn là hội viên, trừ những trường hợp Ủy ban Hội có quyết định khác.
b) Hội viên xin ra khỏi Hội: Khi muốn ra khỏi Hội, hội viên viết đơn, được Hội cơ sở đồng ý, thu lại thẻ hội viên và báo cáo cấp trên để xóa tên trong danh sách hội viên.
c) Hội viên bị kỷ luật khai trừ khỏi Hội.
3. Ủy ban Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Bắc Kạn quy định cụ thể trình tự, thủ tục vào Hội, ra Hội.
1. Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Bắc Kạn
a) Đại hội đại biểu tỉnh.
b) Ủy ban Hội tỉnh.
c) Ban Kiểm tra.
d) Chủ tịch.
đ) Các Phó Chủ tịch.
e) Văn phòng Hội.
2. Tổ chức chi hội cơ sở trực thuộc Hội không có tư cách pháp nhân tại cơ sở, trong các ngành kinh tế, các tập đoàn kinh tế do Ủy ban Hội tỉnh quyết định thành lập khi có đủ điều kiện.
Điều 13. Đại hội đại biểu tỉnh
1. Đại hội đại biểu tỉnh là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội. Đại hội được tổ chức 05 (năm) năm một lần. Thành phần, số lượng đại biểu dự Đại hội do Ủy ban Hội tỉnh quy định. Đại hội bất thường được triệu tập khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ủy ban Hội tỉnh hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội có các nhiệm vụ sau
a) Thảo luận Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ hoạt động của Hội.
b) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội (nếu có).
c) Quyết định phương hướng, chương trình hoạt động của Hội và các vấn đề tổ chức của Hội.
d) Hiệp thương bầu Ủy ban Hội tỉnh và Ban Kiểm tra.
đ) Thảo luận, quyết định những vấn đề quan trọng của Hội.
e) Thông qua Nghị quyết Đại hội.
3. Đại hội biểu quyết theo nguyên tắc đa số đại biểu có mặt, hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định.
1. Ủy ban Hội tỉnh là cơ quan lãnh đạo của Hội giữa 02 (hai) kỳ Đại hội, do Đại hội hiệp thương bầu và được Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam công nhận. Trong nhiệm kỳ, Ủy ban Hội có thể được bổ sung, thay thế ủy viên Ủy ban Hội nhưng không quá 1/3 (một phần ba) số lượng ủy viên được hiệp thương tại Đại hội.
2. Thành phần Ủy ban Hội tỉnh gồm những hội viên tiêu biểu, đại diện Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh Bắc Kạn và mời đại diện các cơ quan, tổ chức có liên quan tham gia phối hợp công tác.
3. Ủy ban Hội tỉnh có nhiệm vụ và quyền hạn
a) Tổ chức thực hiện Nghị quyết của Đại hội và Điều lệ Hội.
b) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác, kế hoạch tài chính hằng năm.
c) Quyết định việc tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Đai hội bất thường theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Điều lệ này; chuẩn bị nội dung và triệu tập Đại hội.
d) Quyết định Quy chế hoạt động của Ủy ban Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
đ) Quyết định bổ sung, thay thế ủy viên Ủy ban Hội.
e) Quyết định thành lập và quản lý hoạt động của các đơn vị có tư cách pháp nhân thuộc Hội.
g) Quyết định việc kết nạp hội viên, công nhận hội viên danh dự và xem xét kỷ luật hội viên.
h) Ủy ban Hội tỉnh hiệp thương bầu Chủ tịch, các Phó Chủ tịch trong số ủy viên Ủy ban Hội; số lượng Chủ tịch, các Phó Chủ tịch do Ủy ban Hội tỉnh quyết định.
3. Ủy ban Hội tỉnh làm việc theo quy chế và quyết định theo nguyên tắc đa số thành viên dự họp. Ủy ban Hội tỉnh họp định kỳ ít nhất 06 (sáu) tháng 01 (một) lần.
1. Ban Kiểm tra do Đại hội hiệp thương bầu, gồm Trưởng ban, các Phó Trưởng ban và các ủy viên. Trưởng ban Ban Kiểm tra là người chỉ đạo, điều hành hoạt động của Ban Kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Đại hội.
2. Ban Kiểm tra có nhiệm vụ và quyền hạn
a) Kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết của Đại hội, Điều lệ, quy chế và chương trình công tác hằng năm của Hội.
b) Kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài chính của Hội.
c) Xem xét và đề xuất việc giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội.
d) Báo cáo kết quả kiểm tra trong các hội nghị hằng năm của Ủy ban Hội tỉnh và trong Đại hội của Hội.
3. Trong nhiệm kỳ, Ban Kiểm tra có thể được hiệp thương bầu bổ sung, thay thế nhưng không quá 1/3 (một phần ba) số lượng ủy viên được hiệp thương bầu tại Đại hội theo đề nghị của Ủy ban Hội tỉnh.
1. Chủ tịch Hội do Ủy ban Hội tỉnh hiệp thương cử ra trong số các ủy viên Ủy ban Hội tỉnh. Chủ tịch Hội là người đại diện của Hội trong các quan hệ ở trong và ngoài nước, chịu trách nhiệm trước Ủy ban Hội tỉnh, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh Bắc Kạn, Đoàn Thanh niên cùng cấp và pháp luật của Nhà nước về việc chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Ủy ban Hội tỉnh.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội thực hiện theo quy chế làm việc của Ủy ban Hội tỉnh.
3. Hội có thể mời và suy tôn một nhà lãnh đạo Đảng, Nhà nước, chính quyền có tâm huyết và nhiệt tình giúp đỡ xây dựng, phát triển đội ngũ doanh nhân trẻ làm Chủ tịch danh dự của Hội. Chủ tịch danh dự do Đại hội hoặc Ủy ban Hội tỉnh mời và suy tôn.
1. Các Phó Chủ tịch do Ủy ban Hội tỉnh hiệp thương bầu trong số ủy viên Ủy ban Hội tỉnh theo đề nghị của Chủ tịch. Các Phó Chủ tịch là người giúp Chủ tịch theo dõi, chỉ đạo các lĩnh vực công tác được phân công.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của các Phó Chủ tịch thực hiện theo quy chế làm việc của Ủy ban Hội tỉnh.
Điều 18. Quan hệ với Hội Doanh nhân trẻ Việt Nam
Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Bắc Kạn có trách nhiệm thực hiện các Nghị quyết của Đại hội đại biểu toàn quốc của Hội Doanh nhân trẻ Việt Nam, các chương trình công tác theo sự chỉ đạo và hướng dẫn của Hội Doanh nhân trẻ Việt Nam; định kỳ báo cáo về hoạt động với Hội Doanh nhân trẻ Việt Nam.
Điều 19. Quan hệ với Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh
Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Bắc Kạn hoạt động theo định hướng, tư vấn, hỗ trợ của Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh về tổ chức, hoạt động của Hội và Ủy ban Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh giới thiệu cán bộ nhiệt tình có uy tín, năng lực, phẩm chất tham gia bộ máy lãnh đạo của Hội.
CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về Hội, Nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
1. Các nguồn thu của Hội
a) Lệ phí gia nhập Hội, hội phí hằng năm của hội viên.
b) Thu từ các hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
c) Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có).
d) Các nguồn thu hợp pháp khác.
Kinh phí thu được từ các nguồn trên không được chia cho hội viên.
2. Các khoản chi của hội gồm
a) Các hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội.
b) Công tác xã hội.
c) Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ủy ban Hội tỉnh phù hợp với quy định của pháp luật.
d) Khen thưởng và các khoản chi theo quy định của Ủy ban Hội tỉnh.
Tài sản của Hội gồm: Các trang thiết bị, phương tiện phục vụ cho hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội; do các cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh hiến, tặng theo quy định của pháp luật.
Điều 23. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính, tài sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.
2. Tài chính, tài sản của Hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Ủy ban Hội tỉnh ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm, phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội
1. Hội viên của Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Bắc Kạn và cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động Hội, được Hội xem xét khen thưởng hoặc đề nghị Trung ương Hội, Nhà nước, chính quyền địa phương khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban Hội tỉnh quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Doanh nghiệp, đơn vị thuộc Hội, hội viên vi phạm pháp luật, Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hội thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức khiển trách, cảnh cáo, cho thôi giữ chức vụ trong Ủy ban Hội tỉnh hoặc khai trừ khỏi Hội.
Điều 26. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội
Chỉ có Đại hội đại biểu Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Bắc Kạn mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được ít nhất 2/3 (hai phần ba) số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
1. Điều lệ Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Bắc Kạn gồm 08 Chương, 27 Điều đã được Đại hội đại biểu lần thứ III thông qua ngày 08 tháng 11 năm 2020 tại Hội trường Ủy ban nhân dân thành phố và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ủy ban Hội tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
- 1Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Hội Tin học thành phố Cần Thơ, nhiệm kỳ 2020-2025
- 2Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo thành phố Cần Thơ, nhiệm kỳ 2020-2025
- 3Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Hà Giang khóa VI, nhiệm kỳ 2020-2025
- 4Quyết định 1612/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ Hội Doanh nhân Cựu chiến binh tỉnh Yên Bái khóa I, nhiệm kỳ 2022-2027
- 1Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 2Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Bộ luật dân sự 2015
- 6Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Hội Tin học thành phố Cần Thơ, nhiệm kỳ 2020-2025
- 7Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo thành phố Cần Thơ, nhiệm kỳ 2020-2025
- 8Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Hà Giang khóa VI, nhiệm kỳ 2020-2025
- 9Quyết định 1612/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ Hội Doanh nhân Cựu chiến binh tỉnh Yên Bái khóa I, nhiệm kỳ 2022-2027
Quyết định 2409/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 2409/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nguyễn Long Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực