Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2024/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 15 tháng 3 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BTNMT ngày 07 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị quyết số 85/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Danh mục dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực hoạt động kinh tế Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 30/TTr-STNMT ngày 30 tháng 01 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá dịch vụ sự nghiệp công Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:

1. Đơn giá sản phẩm Thống kê đất đai được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I, gồm:

a) Đơn giá sản phẩm Thống kê đất đai cấp xã tại Phụ lục I.1.

b) Đơn giá sản phẩm Thống kê đất đai cấp huyện tại Phụ lục I.2. c) Đơn giá sản phẩm Thống kê đất đai cấp tỉnh tại Phụ lục I.3.

2. Đơn giá sản phẩm Kiểm kê đất đai được thực hiện theo quy định tại Phụ lục II, gồm:

a) Đơn giá sản phẩm Kiểm kê đất đai cấp xã tại Phụ lục II.1.

b) Đơn giá sản phẩm Kiểm kê đất đai cấp huyện tại Phụ lục II.2. c) Đơn giá sản phẩm Kiểm kê đất đai cấp tỉnh tại Phụ lục II.3.

3. Đơn giá sản phẩm Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Phụ lục III, gồm:

a) Đơn giá sản phẩm Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã tại Phụ lục III.1.

b) Đơn giá sản phẩm Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện tại Phụ lục III.2.

c) Đơn giá sản phẩm Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh tại Phụ lục III.3.

4. Đơn giá sản phẩm Kiểm kê đất đai chuyên đề tại tỉnh Ninh Bình được thực hiện theo quy định tại Phụ lục IV.

Đơn giá tại Điều này được tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng; chưa bao gồm chi phí lập dự toán, chi phí kiểm tra, nghiệm thu, chi phí khác (nếu có), thuế giá trị gia tăng.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình là cơ sở để các cơ quan, đơn vị lập, thẩm định dự toán; cấp phát, thanh quyết toán kinh phí sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện công tác Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

2. Đối tượng áp dụng: Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường các cấp; công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Điều 3. Áp dụng Đơn giá

1. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên thực hiện dịch vụ sự nghiệp công: Sử dụng đơn giá không có khấu hao tài sản cố định.

2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư; doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có chức năng, nhiệm vụ thực hiện dịch vụ sự nghiệp công: Sử dụng đơn giá có khấu hao tài sản cố định theo quy định.

Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Đơn giá

1. Trường hợp Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì chi phí nhân công được tính bằng chi phí nhân công trong đơn giá theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng nhân với hệ số điều chỉnh K. Hệ số điều chỉnh K được tính: K = mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.800.000 đồng.

2. Trường hợp Nhà nước điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật hoặc giá cả vật tư, vật liệu trên thị trường biến động, ảnh hưởng tới đơn giá quy định tại Điều 1 Quyết định này, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh đơn giá cho phù hợp.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2024.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh công khai đơn giá trên Trang Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Công khai đơn giá trên Trang Thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường;

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện đơn giá này;

c) Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết cho phù hợp.

3. Sở Tài chính theo dõi, quản lý đơn giá dịch vụ sự nghiệp công theo quy định.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn công khai đơn giá trên Trang Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, Phó CT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP5, các VP, Trung tâm.
Zh_VP5

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Cao Sơn

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

Phụ lục I.1

ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM THỰC HIỆN THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ

(Kèm Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình

Đơn vị tính: Đồng

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (Nội nghiệp 15%, ngoại nghiệp 20%)

Đơn giá sản phẩm

Phụ cấp khu vực

 

Chi phí lao động kỹ thuật

Chi phí dụng cụ

Chi phí vật liệu

Năng lượng

Khấu hao thiết bị

Cộng có KH (VL, DC, NL, TB chưa tính thuế 10%)

Cộng không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

Đơn giá sản phẩm (Có khấu hao)

Đơn giá sản phẩm (Không có khấu hao)

 

Có khấu hao

Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

0,1

 

A

B

1

2

3

4

5

6

7=(3+4+5+6)/1,1 + 2

8 = 2+3+4+5

9 =7*15%

10 =8*15%

11 = 7+9

12 =8+10

13

 

I

Thống kê đất đai cấp xã (không bao nội dung Rà soát thực địa và Chỉnh lý bản đồ KKĐĐ dạng số). Đơn giá tính cho xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha

 

3.260.115

56.911

577.908

340.596

125.194

4.260.668

4.235.530

639.100

635.329

4.900.000

4.871.000

119.700

 

1

Công tác chuẩn bị

Bộ/xã

630.990

 

 

 

 

630.990

630.990

94.649

94.649

725.639

725.639

25.650

 

1.1

Thu thập tài liệu, dữ liệu

 

210.330

 

 

 

 

210.330

210.330

31.550

31.550

241.880

241.880

8.550

 

1.2

Đánh giá, lựa chọn tài liệu, dữ liệu

 

210.330

 

 

 

 

210.330

210.330

31.550

31.550

241.880

241.880

8.550

 

1.3

Chuẩn bị biểu mẫu phục vụ TKĐĐ

 

210.330

 

 

 

 

210.330

210.330

31.550

31.550

241.880

241.880

8.550

 

2

Rà soát để xác định và chỉnh lý bản đồ thống kê đất đai đối với các trường hợp biến động

Bộ/xã

315.495

 

 

 

 

315.495

315.495

47.324

47.324

362.819

362.819

12.825

 

2.1

Rà soát, xác định và tổng hợp các trường hợp biến động đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê hoặc tiếp nhận bản tổng hợp các trường hợp biến động do VPĐKĐĐ chuyển đến:

 

315.495

 

 

 

 

315.495

315.495

47.324

47.324

362.819

362.819

12.825

 

2.1.1

Đối với xã có CSDL được khai thác sử dụng tại cấp xã thì rà soát cơ sở dữ liệu đất đai để xác định và tổng hợp các trường hợp biến động;

Bộ/xã

210.330

 

 

 

 

210.330

210.330

31.550

31.550

241.880

241.880

8.550

 

2.1.2

Đối với xã không có CSDL và xã có CSDL nhưng chưa được khai thác sử dụng tại cấp xã thì tiếp nhận bản tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ thống kê do VPĐKĐĐ chuyển đến; đối chiếu với các thông báo chỉnh lý hồ sơ địa chính đã tiếp nhận trong năm để cập nhật bổ sung (nếu có);

Bộ/xã

105.165

 

 

 

 

105.165

105.165

15.775

15.775

120.940

120.940

4.275

 

3

Tổng hợp số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất cấp xã

Bộ/xã

630.990

 

 

 

 

630.990

630.990

94.649

94.649

725.639

725.639

25.650 25.650

 

4

Phân tích số liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai của địa phương

Bộ/xã

630.990

 

 

 

 

630.990

630.990

94.649

94.649

725.639

725.639

 

4.1

Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất

Bộ/xã

420.660

 

 

 

 

420.660

420.660

63.099

63.099

483.759

483.759

17.100

 

4.2

Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai

Bộ/xã

210.330

 

 

 

 

210.330

210.330

31.550

31.550

241.880

241.880

8.550

 

5

Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ

Bộ/xã

841.320

 

 

 

 

841.320

841.320

126.198

126.198

967.518

967.518

34.200

 

6

Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ

Bộ/xã

210.330

 

 

 

 

210.330

210.330

31.550

31.550

241.880

241.880

8.550

 

II

Rà soát thực địa các trường hợp đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê theo bản tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ thống kê do VPĐKĐĐ chuyển đến (hoặc do UBND xã thực hiện đối với trường hợp tại điểm 2.1.1) để xác định và chỉnh lý sơ bộ vào bản đồ thống kê, xác nhận thực tế biến động vào bản tổng hợp các trường hợp biến động đã hoàn thành thủ tục hành chính, nhưng chưa thực hiện trong thực tế

(đơn giá tính cho 01 khoanh biến động...)

Khoanh

52.583

14.731

 

 

 

65.974

67.313

9.896

10.097

75.870

77.410

2.138

 

III

Chỉnh lý vào bản đồ KKĐĐ dạng số đối với các trường hợp biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất trong năm thống kê từ kết quả rà soát tại điểm 2.2

(đơn giá cho xã có 01 khoanh biến động)

Khoanh

31.550

8.855

 

 

 

39.599

40.404

5.940

6.061

45.539

46.465

1.283

 

Ghi chú:

(1) Đơn giá Thống kê đất đai cấp xã Mục I Phụ lục I tính cho xã trung bình có diện tích bằng 1.000 ha. Khi tính mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) tại Bảng 1 (Điều chỉnh hệ số cho toàn bộ chi phí trực tiếp) và căn cứ hệ số quy mô diện tích cấp xã tại Bảng 2 (không thực hiện điều chỉnh hệ số cho chi phí vật liệu) để tính theo công thức sau:

MX = Mtbx x Kdtx x Kkv

Trong đó:

- MX là mức lao động của xã cần tính;

- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;

- Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực tính theo Bảng 1;

- Kdtx hệ số quy mô diện tích cấp xã được nội suy theo công thức tại Bảng 2:

Bảng 1 : Hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) (Quy định tại Bảng b Phụ lục số I - Thông tư số 13/2019/TT-BTNMT)

STT

Khu vực

Hệ số Kkv

 

Các xã khu vực miền núi

0.90

 

Các xã khu vực đồng bằng

1,00

 

Thị trấn và các xã nằm trong khu vực phát triển đô thị

1,10

 

Các phường thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh

1,20

 

Các phường thuộc Quận

1,30

Bảng 2: Hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kđtx) (Quy định tại Bảng a Phụ lục số I - Thông tư số 13/2019/TT-BTNMT)

STT

Diện tích tự nhiên(ha)

Hệ số (Kđtx)

Hệ số cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy

1

< 100 - 1000

0,5-1,0

Hệ số của xã cần tính = 0,5+((1,0-0,5)/(1000-100))x (diện tích của xã cần tính -100)

2

< 1.000 - 2.000

1,01-1,1

Hệ số của xã cần tính = 1,01+((1,1-1,01)/(2000-1000))x (diện tích của xã cần tính -1000)

3

< 2.000 - 5.000

1,11-1,20

Hệ số của xã cần tính = 1,11+((1,2-1,11)/(5.000-2.000))x (diện tích của xã cần tính -2000)

4

< 5.000 - 10.000

1,21-1,30

Hệ số của xã cần tính = 1,21+((1,3-1,21)/(10.000-5.000))x (diện tích của xã cần tính -5000)

5

< 10.000 - 150.000

1,31-1,40

Hệ số của xã cần tính = 1,31+((1,4-1,31)/(150.000-10.000))x (diện tích của xã cần tính -10.000)

(2) Đơn giá Thống kê đất đai cấp xã Mục II (Rà soát thực địa); Mục III (Chỉnh lý vào bản đồ KKĐĐ dạng số) Phụ lục I tính cho xã có 01 khoanh biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý cần thống kê.

Trường hợp xã có biến động lớn hơn thì lấy đơn giá 01 khoanh x số lượng khoanh đất biến động thực tế.

(3) Đối với xã có CSDL được khai thác sử dụng tại cấp xã thì rà soát cơ sở dữ liệu đất đai để xác định và tổng hợp các trường hợp biến động (Chi phí dụng cụ, vật liệu, thiết bị, điện năng được tính bằng 0,8 lần đơn giá dụng cụ, vật liệu, thiết bị, điện năng tại Mục I Phụ lục I )

(4) Đơn giá phụ cấp khu vực 0,1: Áp dụng đối với khu vực thi công có phụ cấp khu vực 0,1 thì đơn giá sản phẩm bằng cột đơn giá (+) cộng thêm cột phụ cấp khu vực 0,1 tương ứng với cột đơn giá; Khu vực thi công có phụ cấp khu vực 0,2 thì nhân với 2 rồi cộng với đơn giá tương ứng; Cách tính ương tự như trên đối với khu vực thi công có phụ cấp khu vực cao hơn. Các xã trong tỉnh Ninh Bình được tính phụ cấp khu vực theo Quy định tại Thông tư số 11/2002/TTLT-BNV-BLĐTBXH- BTC-UBDT ngày 05/01//2005

STT

Hệ số

Tên các xã hưởng phụ cấp khu vực theo Quyết định số 861/2021/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ

1

Hệ số 0,1

Các xã : Cúc Phương, Kỳ Phú, Phú Long, Thạch Bình, Quảng Lạc, Văn Phương huyện Nho Quan; xã Yên Quang (thành phố Tam Điệp) thuộc khu vực 1

(5) Đơn giá tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) là mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng. Trường hợp Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) được tính bằng chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) theo mức lương cơ sở 1.800.000đ/tháng nhân với hệ số điều chỉnh K. Hệ số điều chỉnh K được tính: K = mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.800.000đồng.

 

Phụ lục I.3

ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM THỰC HIỆN THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH

(Kèm Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (NN 15%, ngoại nghiệp 20%)

Đơn giá sản phẩm (Có khấu hao)

Đơn giá sản phẩm (Không có khấu hao)

 

Chi phí lao động kỹ thuật

Chi phí dụng cụ

Chi phí vật liệu

Năng lượng

Khấu hao thiết bị

Cộng có KH (VL, DC, NL, TB chưa tính thuế 10%)

Cộng không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

 

Có khấu hao

Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

 

A

B

1

2

3

4

5

6

7=(3+4+5+6)/
1,1+ 2

8 = 2+3+4+5

9 =7*15%

10 =8*15%

11 = 7+9

12 =8+10

 

I

Thống kê đất đai cấp tỉnh (không bao nội dung Rà soát, tổng hợp các thửa đất có biến động hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất... ,). Đơn giá tính cho tỉnh có 10 đơn vị hành c hính cấp huyện

 

13.815.090

459.487

3.468.960

1.132.750

282.593

18.673.081

18.876.287

2.800.962

2.831.443

21.474.000

21.708.000

 

1

Công tác chuẩn bị

 

256.500

 

 

 

 

256.500

256.500

38.475

38.475

294.975

294.975

 

1.1

Thu thập tài liệu

Bộ/tỉnh

256.500

 

 

 

 

256.500

256.500

38.475

38.475

294.975

294.975

 

2

Tiếp nhận và kiểm đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ của cấp huyện (kết quả TKĐĐ cấp huyện, thống kê đất quốc phòng, đất an ninh)

 

3.823.560

 

 

 

 

3.823.560

3.823.560

573.534

573.534

4.397.094

4.397.094

 

2.1

Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ của cấp huyện giao nộp

Bộ/tỉnh

489.060

 

 

 

 

489.060

489.060

73.359

73.359

562.419

562.419

 

2.2

Kiểm đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ của cấp huyện

Bộ/tỉnh

2.565.000

 

 

 

 

2.565.000

2.565.000

384.750

384.750

2.949.750

2.949.750

 

2.3

Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ

Bộ/tỉnh

769.500

 

 

 

 

769.500

769.500

115.425

115.425

884.925

884.925

 

3

Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh

 

3.078.000

 

 

 

 

3.078.000

3.078.000

 

461.700

 

3.539.700

 

3.1

Rà soát, xử lý số liệu thống kê của cấp huyện đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính

Bộ/tỉnh

1.026.000

 

 

 

 

1.026.000

1.026.000

153.900

153.900

1.179.900

1.179.900

 

3.2

Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh

Bộ/tỉnh

513.000

 

 

 

 

513.000

513.000

76.950

76.950

589.950

589.950

 

3.3

Rà soát đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy, dạng số

Bộ/tỉnh

1.539.000

 

 

 

 

1.539.000

1.539.000

230.850

230.850

1.769.850

1.769.850

 

4

Phân tích số liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai của địa phương

 

2.821.500

 

 

 

 

2.821.500

2.821.500

423.225

423.225

3.244.725

3.244.725

 

4.1

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất

Bộ/tỉnh

1.026.000

 

 

 

 

1.026.000

1.026.000

153.900

153.900

1.179.900

1.179.900

 

4.2

Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất

Bộ/tỉnh

769.500

 

 

 

 

769.500

769.500

115.425

115.425

884.925

884.925

 

4.3

Phân tích, đánh giá việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm

Bộ/tỉnh

1.026.000

 

 

 

 

1.026.000

1.026.000

153.900

153.900

1.179.900

1.179.900

 

5

Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cấp tỉnh

Bộ/tỉnh

3.591.000

 

 

 

 

3.591.000

3.591.000

538.650

538.650

4.129.650

4.129.650

 

6

Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ

Bộ/tỉnh

244.530

 

 

 

 

244.530

244.530

36.680

36.680

281.210

281.210

 

II

Rà soát tổng hợp các thửa đất có biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê từ hồ sơ địa chính và các hồ sơ thủ tục về đất đai liên quan gửi UBND cấp xã trước ngày 15 tháng 11 để thực hiện thống kê đất đai hàng năm (trừ các đơn vị cấp xã đã xây dựng CSDL đất đai sử dụng đồng bộ ở các cấp) (đơn giá tính cho 01 thửa đất);

Thửa

10.260

 

 

 

 

10.260

10.260

1.539

1.539

11.799

11.799

 

Ghi chú:

(1) Đơn giá thống kê kiểm kê đất đai cấp tỉnh tại Mục I là tính cho tỉnh trung bình (tỉnh có 10 đơn vị cấp huyện) ; khi tính định mức cho từng tỉnh cụ thể thì căn cứ vào số lượng huyện thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau:

MT= Mtbt x [1 + 0,05 x (Kslh - 10)]

Trong đó: - MT là mức lao động của tỉnh cần tính;

- Mtbt là mức lao động của tỉnh trung bình;

- Kslh là số lượng đơn vị cấp huyện thuộc tỉnh.

(2) Đơn giá tại Mục II Bảng trên Rà soát tổng hợp các thửa đất có biến động tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất cần thống kê là 01 thửa. Trường hợp tỉnh có mức độ biến động lớn hơn 1 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.

(3) Đơn giá tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) là mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng. Trường hợp Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) được tính bằng chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) theo mức lương cơ sở 1.800.000đ/tháng nhân với hệ số điều chỉnh K. Hệ số điều chỉnh K được tính: K = mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.800.000đồng.

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

Phụ lục II.1

ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP XÃ

(Kèm Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (Nội nghiệp 15%, ngoại nghiệp 20%)

Đơn giá sản phẩm

Phụ cấp khu vực

 

Chi phí lao động kỹ thuật

Chi phi lao động phổ thông

Chi phí dụng cụ

Chi phí vật liệu

Năng lượng

Khấu hao thiết bị

Cộng có KH (VL, DC, NL, TB chưa tính thuế 10%)

Cộng không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

Đơn giá sản phẩm (Có khấu hao)

Đơn giá sản phẩm (Không có khấu hao)

 

Có khấu hao

Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

0,1

 

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8=(7+4+5+6)/ 1,1 + 2+3

9 = 2+3+4+5+6

10 =8*15%

11 =9*15%

12= 8+10

13 =9+11

13

 

I

Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã (không bao gồm nội dung công việc: Rà soát khoanh vẽ, chỉnh lý nội nghiệp vào bản đồ (mục II); Đối soát, xác định các trường hợp có biến động và chỉnh lý bản đồ đối với khoanh đất có thay đổi thông tin thửa đất (mục III); khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh giới khoanh đất (mục IV); chuyển vẽ ranh giới các khoanh đất từ kết quả khoanh vẽ thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số (mục V). (Đơn giá tính cho xã trung bình có diện tích 1000 ha)

21.604.995

1.050.000

435.467

1.438.992

1.702.061

501.071

26.361.896

26.231.515

3.954.284

3.934.727

30.316.000

30.166.000

568.575

 

1

Công tác chuẩn bị

 

2.383.740

 

 

 

 

 

2.383.740

2.383.740

357.561

357.561

2.741.301

2.741.301

76.950

 

1.1

Xây dựng phương án, kế hoạch thực hiện KKĐĐ

Bộ/xã

420.660

 

 

 

 

 

420.660

420.660

63.099

63.099

483.759

483.759

17.100

 

1.2

Chuẩn bị nhân lực, thiết bị kỹ thuật phục vụ cho KKĐĐ

Bộ/xã

420.660

 

 

 

 

 

420.660

420.660

63.099

63.099

483.759

483.759

17.100

 

1.3

Thu thập các tài liệu, số liệu về đất đai hiện có phục vụ cho KKĐĐ

Bộ/xã

420.660

 

 

 

 

 

420.660

420.660

63.099

63.099

483.759

483.759

17.100

 

1.4

Rà soát, đối chiếu, đánh giá khả năng sử dụng, lựa chọn tài liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho kiểm kê

Bộ/xã

438.615

 

 

 

 

 

438.615

438.615

65.792

65.792

504.407

504.407

8.550

 

1.5

Rà soát phạm vi ranh giới hành chính trên bản đồ sử dụng cho điều tra kiểm kê để chỉnh lý thống nhất với bản đồ biên giới, bản đồ địa giới hành chính (nếu có). Trường hợp đường địa giới hành chính cấp xã đang có tranh chấp hoặc không thống nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa thì UBND các xã có liên quan làm việc để thống nhất xác định phạm vi, trách nhiệm KKĐĐ của từng bên;

Bộ/xã

438.615

 

 

 

 

 

438.615

438.615

65.792

65.792

504.407

504.407

8.550

 

1.6

In ấn tài liệu phục vụ kiểm kê

Bộ/xã

244.530

 

 

 

 

 

244.530

244.530

36.680

36.680

281.210

281.210

8.550

 

2

Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê

 

10.614.825

1.050.000

 

 

 

 

11.664.825

11.664.825

1.749.724

1.749.724

13.414.549

13.414.549

277.875

 

2.1

Rà soát khoanh vẽ, chỉnh lý nội nghiệp vào bản đồ, dữ liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê theo quy định tại các điểm b, c khoản 4 Điều 17 của Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT và in ấn bản đồ phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại nghiệp

 

1.816.875

 

 

 

 

 

1.816.875

1.816.875

272.531

272.531

2.089.406

2.089.406

64.125

 

2.1.2

Rà soát khoanh vẽ, chỉnh lý nội nghiệp vào bản đồ, dữ liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê từ bản đồ kiểm kê rừng của ngành nông nghiệp đã thực hiện trong kỳ kiểm kê (thực hiện đối với xã có đất lâm nghiệp)

Bộ/xã

733.590

 

 

 

 

 

733.590

733.590

110.039

110.039

843.629

843.629

25.650

 

2.1.3

Rà soát khoanh vẽ, chỉnh lý nội nghiệp vào bản đồ, dữ liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối với các trường hợp: chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa đã đăng ký với UBND xã theo quy định (từ các hồ sơ đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng) và các khoanh đất ngập nước

Bộ/xã

489.060

 

 

 

 

 

489.060

489.060

73.359

73.359

562.419

562.419

17.100

 

2.1.4

Biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất (đối với trường hợp sử dụng bản đồ địa chính để kiểm kê)

Bộ/xã

489.060

 

 

 

 

 

489.060

489.060

73.359

73.359

562.419

562.419

17.100

 

2.1.5

In ấn bản đồ phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại nghiệp

Bộ/xã

105.165

 

 

 

 

 

105.165

105.165

15.775

15.775

120.940

120.940

4.275

 

2.2

Điều tra, khoanh vẽ thực địa

 

4.008.240

1.050.000

 

 

 

 

5.058.240

5.058.240

758.736

758.736

5.816.976

5.816.976

68.400

 

2.2.1

Lập kế hoạch điều tra, khoanh vẽ thực địa

Bộ/xã

501.030

 

 

 

 

 

501.030

501.030

75.155

75.155

576.185

576.185

8.550

 

2.2.2

Đối soát thực địa; xác định và khoanh vẽ chỉnh lý, bổ sung các khoanh đất về ranh giới, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất và các thông tin khác cần kiểm kê:

 

3.507.210

1.050.000

 

 

 

 

4.557.210

4.557.210

683.582

683.582

5.240.792

5.240.792

59.850

 

2.2.2.2

Đối soát, xác định và chỉnh lý, bổ sung thông tin đối với các khoanh đất cần kiểm kê: mục đích chính, mục đích phụ; kiểm kê chỉ tiêu khu vực tổng hợp; kiểm kê khu vực chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa; khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu vực đất ngập nước

Bộ/xã

3.507.210

1.050.000

 

 

 

 

4.557.210

4.557.210

911.442

911.442

5.468.652

5.468.652

59.850

 

2.3

Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất và cập nhật thông tin loại đất, loại đối tượng sử dụng đất; biên tập bản đồ kiểm kê và tính diện tích, bao gồm:

 

3.787.650

 

 

 

 

 

3.787.650

3.787.650

568.148

568.148

4.355.798

4.355.798

128.250

 

2.3.2

Cập nhật thông tin loại đất, loại đối tượng sử dụng đất theo các chỉ tiêu cần kiểm kê từ kết quả điều tra thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số

Bộ/xã

1.222.650

 

 

 

 

 

1.222.650

1.222.650

183.398

183.398

1.406.048

1.406.048

42.750

 

2.3.3

Ghép mảnh bản đồ điều tra kiểm kê theo phạm vi đơn vị hành chính (chỉ áp dụng đối với trường hợp lập mới bản đồ KKĐĐ)

Bộ/xã

513.000

 

 

 

 

 

513.000

513.000

76.950

76.950

589.950

589.950

17.100

 

2.3.4

Tích hợp, tiếp biên, biên tập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê; đóng vùng, tính diện tích các khoanh đất; trình bày, hoàn thiện bản đồ KKĐĐ

Bộ/xã

2.052.000

 

 

 

 

 

2.052.000

2.052.000

307.800

307.800

2.359.800

2.359.800

68.400

 

2.4

Lập Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất KKĐĐ từ kết quả điều tra thực địa

Bộ/xã

1.002.060

 

 

 

 

 

1.002.060

1.002.060

150.309

150.309

1.152.369

1.152.369

17.100

 

3

Tổng hợp số liệu hiện trạng sử đất, lập hệ thống biểu KKĐĐ theo quy định

Bộ/xã

2.729.160

 

 

 

 

 

2.729.160

2.729.160

409.374

409.374

3.138.534

3.138.534

51.300

 

4

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản lý đất đai

 

2.445.300

 

 

 

 

 

2.445.300

2.445.300

366.795

366.795

2.812.095

2.812.095

85.500

 

4.1

Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất

Bộ/xã

733.590

 

 

 

 

 

733.590

733.590

110.039

110.039

843.629

843.629

25.650

 

4.2

Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất qua 05 năm, 10 năm

Bộ/xã

733.590

 

 

 

 

 

733.590

733.590

110.039

110.039

843.629

843.629

25.650

 

4.3

Xây dựng báo cáo thuyết minh, đánh giá hiện trạng sử dụng đất

Bộ/xã

978.120

 

 

 

 

 

978.120

978.120

146.718

146.718

1.124.838

1.124.838

34.200

 

5

Xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ cấp xã

Bộ/xã

2.800.980

 

 

 

 

 

2.800.980

2.800.980

420.147

420.147

3.221.127

3.221.127

51.300

 

6

Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả KKĐĐ

Bộ/xã

630.990

 

 

 

 

 

630.990

630.990

94.649

94.649

725.639

725.639

25.650

 

II (2.2.1)

Rà soát khoanh vẽ, chỉnh lý nội nghiệp vào bản đồ, dữ liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối với các trường hợp biến động đã được giải quyết từ hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai

(Đơn giá tính cho 01 khoanh)

Khoanh

75.155

 

1.198

 

 

 

76.243

76.352

11.436

11.453

87.680

87.805

1.283

 

III (2.2.2.1)

Đối soát, xác định các trường hợp có biến động và chỉnh lý bản đồ đối với khoanh đất có thay đổi thông tin thửa đất (loại đất, loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lý đất); xác định và tổng hợp trường hợp có quyết định giao, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện và trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích

(Đơn giá tính cho 01 khoanh)

Khoanh

50.103

15.000

789

 

 

 

65.820

65.892

13.164

13.178

78.984

79.070

128.250

 

IV (2.2.2.3)

Khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh giới khoanh đất

(Đơn giá tỉnh cho 01 khoanh)

Khoanh

93.366

 

1.577

 

 

 

94.800

94.943

18.960

18.989

113.760

113.932

1.710

 

V (2.3.1)

Chuyển vẽ ranh giới các khoanh đất từ kết quả khoanh vẽ thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số

(Đơn giá tính cho 01 khoanh)

Khoanh

25.650

 

397

 

 

 

26.011

26.047

3.902

3.907

29.912

29.954

855

 

Ghi chú:

- (1) Đơn giá kiểm kê đất đai cấp xã Mục I Phụ lục I tính cho xã trung bình có diện tích bằng 1.000 ha. Khi tính mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) tại Bảng 1 (Điều chỉnh hệ số cho toàn bộ chi phí trực tiếp) và căn cứ hệ số quy mô diện tích cấp xã tại Bảng 2 (không thực hiện điều chỉnh hệ số cho chi phí vật liệu) để tính theo công thức sau:

MX = Mtbx x Kdtx x Kkv Trong đó:

- MX là mức lao động của xã cần tính;

- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;

- Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực tính theo Bảng 1;

- Kdtx hệ số quy mô diện tích cấp xã được nội suy theo công thức tại Bảng 2:

Bảng 1 : Hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) (Quy định tại Bảng b Phụ lục số I - Thông tư số 13/2019/TT-BTNMT)

STT

Khu vực

Hệ số Kkv

1

Các xã khu vực miền núi

0.90

2

Các xã khu vực đồng bằng

1,00

3

Thị trấn và các xã nằm trong khu vực phát triển đô thị

1,10

4

Các phường thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh

1,20

5

Các phường thuộc Quận

1,30

Bảng 2: Hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) (Quy định tại Bảng a Phụ lục số I - Thông tư số 13/2019/TT-BTNMT)

STT

Diện tích tự nhiên(ha)

Hệ số (Kđtx)

 

Hệ số cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy

1

< 100 - 1000

0,5-1,0

 

Hệ số của xã cần tính = 0,5+((1,0-0,5)/(1000-100))x (diện tích của xã cần tính -100)

2

< 1.000 - 2.000

1,01-1,1

 

Hệ số của xã cần tính = 1,01+((1,1-1,01)/(2000-1000))x (diện tích của xã cần tính -1000)

3

< 2.000 - 5.000

1,11-1,20

 

Hệ số của xã cần tính = 1,11+((1,2-1,11)/(5.000-2.000))x (diện tích của xã cần tính -2000)

4

< 5.000 - 10.000

1,21-1,30

 

Hệ số của xã cần tính = 1,21+((1,3-1,21)/(10.000-5.000))x (diện tích của xã cần tính -5000)

5

< 10.000 - 150.000

1,31-1,40

 

Hệ số của xã cần tính = 1,31+((1,4-1,31)/(150.000-10.000))x (diện tích của xã cần tính -10.000)

(5) Đơn giá tại mục II, III, IV, V là Đơn giá tính cho một khoanh biến động (Khi lập dự toán lấy Đơn giá tính cho 01 khoanh quy định tại các mục II, III, IV, V x số lượng khoanh biến động thực hiện tại từng xã).

(6) Đơn giá phụ cấp khu vực 0,1: Áp dụng đối với khu vực thi công có phụ cấp khu vực 0,1 thì đơn giá sản phẩm bằng cột đơn giá (+) cộng thêm cột phụ cấp khu vực 0,1 tương ứng với cột đơn giá; Khu vực thi công có phụ cấp khu vực 0,2 thì nhân với 2 rồi cộng với đơn giá tương ứng; Cách tính ương tự như trên đối với khu vực thi công có phụ cấp khu vực cao hơn. Các xã trong tỉnh Ninh Bình được tính phụ cấp khu vực theo Quy định tại Thông tư số 11/2002/TTLT-BNV-BLĐTBXH- BTC-UBDT ngày 05/01//2005

STT

Hệ số

Tên các xã hưởng phụ cấp khu vực theo Quyết định số 861/2021/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ

1

Hệ số 0,1

Các xã : Cúc Phương, Kỳ Phú, Phú Long, Thạch Bình, Quảng Lạc, Văn Phương huyện Nho Quan; xã Yên Quang (thành phố Tam Điệp) thuộc khu vực 1

(7) Đơn giá tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) là mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng. Trường hợp Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) được tính bằng chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) theo mức lương cơ sở 1.800.000đ/tháng nhân với hệ số điều chỉnh K. Hệ số điều chỉnh K được tính: K = mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.800.000đồng.

(8) Quy định về Kiểm kê đất đai thực hiện theo Quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

Phụ lục II.2

ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN

(Kèm Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (Nội nghiệp 15%)

Đơn giá sản phẩm (Có khấu hao)

Đơn giá sản phẩm (Không có khấu hao)

 

Chi phí lao động kỹ thuật

Chi phí dụng cụ

Chi phí vật liệu

Năng lượng

Khấu hao thiết bị

Cộng có KH (VL, DC, NL, TB chưa tính thuế 10%)

Cộng không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

 

Có khấu hao

Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

 

A

B

1

2

3

4

5

6

7=(3+4+5+6)/ 1,1+ 2

8 = 2+3+4+5

9 =7*15%

10 =8*15%

11 = 7+9

12 =8+10

 

I

Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp huyện (Không bao gồm công việc rà soát tổng hợp các thửa đất của hộ gia đình cá nhân có biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất - mục II). Đơn giá tính cho huyện có 15 đơn vị hành chính cấp xã).

 

43.362.180

1.112.158

1.875.960

3.741.492

765.089

50.175.544

50.091.791

7.526.332

7.513.769

57.702.000

57.606.000

 

1

Công tác chuẩn bị

 

5.473.710

 

 

 

 

5.473.710

5.473.710

821.057

821.057

6.295.000

6.295.000

 

1.1

Chuẩn bị nhân lực, thiết bị kỹ thuật, tài chính;

Bộ/huyện

456.570

 

 

 

 

456.570

456.570

68.486

68.486

525.000

525.000

 

1.2

Thu thập, đánh giá, lựa chọn các tài liệu đất đai có liên quan phục vụ công tác KKĐĐ

 

2.452.140

 

 

 

 

2.452.140

2.452.140

367.821

367.821

2.820.000

2.820.000

 

1.2.1

Thu thập tài liệu đất đai có liên quan phục vụ công tác KKĐĐ

Bộ/huyện

913.140

 

 

 

 

913.140

913.140

136.971

136.971

1.050.111

1.050.111

 

1.2.2

Đánh giá khả năng sử dụng, lựa chọn tài liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho kiểm kê

Bộ/huyện

1.539.000

 

 

 

 

1.539.000

1.539.000

230.850

230.850

1.769.850

1.769.850

 

1.4

Rà soát phạm vi địa giới hành chính cấp huyện, xác định trường hợp đang có tranh chấp địa giới hoặc không thống nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa và làm việc với UBND các huyện có liên quan để thống nhất xác định phạm vi, trách nhiệm kiểm kê (nếu có)

Bộ/huyện

2.565.000

 

 

 

 

2.565.000

2.565.000

384.750

384.750

2.949.750

2.949.750

 

2

Thực hiện KKĐĐ ở cấp huyện

 

37.888.470

 

 

 

 

37.888.470

37.888.470

5.683.271

5.683.271

43.571.741

43.571.741

 

2.1

Tiếp nhận và kiểm đếm hồ sơ kết quả KKĐĐ của cấp xã

 

7.782.210

 

 

 

 

7.782.210

7.782.210

1.167.332

1.167.332

8.949.542

8.949.542

 

2.1.1

Tiếp nhận hồ sơ kết quả KKĐĐ của cấp xã giao nộp

Bộ/huyện

1.369.710

 

 

 

 

1.369.710

1.369.710

205.457

205.457

1.575.167

1.575.167

 

2.1.2

Kiểm đếm hồ sơ kết quả KKĐĐ của cấp xã

Bộ/huyện

3.847.500

 

 

 

 

3.847.500

3.847.500

577.125

577.125

4.424.625

4.424.625

 

2.1.3

Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả KKĐĐ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/huyện

2.565.000

 

 

 

 

2.565.000

2.565.000

384.750

384.750

2.949.750

2.949.750

 

2.2

Tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai vào các biểu theo quy định

 

6.043.140

 

 

 

 

6.043.140

6.043.140

906.471

906.471

6.949.611

6.949.611

 

2.2.1

Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các xã đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính

Bộ/huyện

2.565.000

 

 

 

 

2.565.000

2.565.000

384.750

384.750

2.949.750

2.949.750

 

2.2.2

Tổng hợp số liệu vào các biểu KKĐĐ cấp huyện

Bộ/huyện

2.565.000

 

 

 

 

2.565.000

2.565.000

384.750

384.750

2.949.750

2.949.750

 

2.2.3

Đối chiếu thông tin, dữ liệu dạng giấy và dạng số

Bộ/huyện

913.140

 

11

 

 

913.140

913.140

136.971

136.971

1.050.111

1.050.111

 

2.3

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản lý, sử dụng đất của địa phương

 

15.390.000

 

 

 

 

15.390.000

15.390.000

2.308.500

2.308.500

17.698.500

17.698.500

 

2.3.1

Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai

Bộ/huyện

5.130.000

 

 

 

 

5.130.000

5.130.000

769.500

769.500

5.899.500

5.899.500

 

2.3.2

Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm

Bộ/huyện

7.695.000

 

 

 

 

7.695.000

7.695.000

1.154.250

1.154.250

8.849.250

8.849.250

 

2.3.3

Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất

Bộ/huyện

2.565.000

 

 

 

 

2.565.000

2.565.000

384.750

384.750

2.949.750

2.949.750

 

2.4

Xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ cấp huyện

Bộ/huyện

7.695.000

 

 

 

 

7.695.000

7.695.000

1.154.250

1.154.250

8.849.250

8.849.250

 

2.5

Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả KKĐĐ

Bộ/huyện

978.120

 

 

 

 

978.120

978.120

146.718

146.718

1.124.838

1.124.838

 

II

Rà soát tổng hợp các thửa đất của hộ gia đình, cá nhân có biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong kỳ kiểm kê gửi UBND cấp xã

 

1.290.195

 

 

 

 

1.290.195

1.290.195

193.529

193.529

1.483.724

1.483.724

 

1.3.1

Đối với xã đã có CSDL đất đai nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp

Bộ/xã

1.282.500

 

 

 

 

1.282.500

1.282.500

192.375

192.375

1.474.875

1.474.875

 

1.3.2

Đối với xã chưa có CSDL đất đai

 

7.695

 

 

 

 

7.695

7.695

1.154

1.154

8.849

8.849

 

1.3.2.1

Các thửa đất của hộ gia đình, cá nhân có biến động không thuộc phạm vi thực hiện các dự án. (Đơn giá cho xã có 01 thửa biến động)

Thửa

6.555

 

 

 

 

6.555

6.555

983

983

7.538

7.538

 

1.3.2.2

Các thửa đất của hộ gia đình, cá nhân có biến động thuộc phạm vi thực hiện các dự án. (Đơn giá cho xã có 01 thửa biến động)

Thửa

1.140

 

 

 

 

1.140

1.140

171

171

1.311

1.311

 

Ghi chú:

(1) Đơn giá kiểm kê đất đai cấp huyện tại Mục I Bảng trên (không bao gồm công việc tại Mục II) tính cho huyện trung bình (huyện có 15 đơn vị hành chính cấp xã). Khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng xã thực tế của huyện đó để tính theo công thức sau:

MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)]

Trong đó:

- MH là mức lao động của huyện cần tính;

- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;

- Kslx là số lượng đơn vị cấp xã thuộc huyện.

(2) Đơn giá tại mục II - Phụ lục II tính cho 01 thửa biến động (khi lập dự toán, thanh quyết toán lấy Đơn giá của 01 thửa x số lượng thửa thực tế).

- (3) Đơn giá tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) là mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng. Trường hợp Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) được tính bằng chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) theo mức lương cơ sở 1.800.000đ/tháng nhân với hệ số điều chỉnh K. Hệ số điều chỉnh K được tính: K = mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.800.000đồng.

- (4) Quy định về Kiểm kê đất đai thực hiện theo Quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

Phụ lục II.3

ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH

(Kèm Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (Nội nghiệp 15%)

Đơn giá sản phẩm

 

Chi phí lao động kỹ thuật

Chi phí dụng cụ

Chi phí vật liệu

Năng lượng

Khấu hao thiết bị

Cộng có KH (VL, DC, NL, TB chưa tính thuế 10%)

Cộng không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

Đơn giá sản phẩm (Có khấu hao)

Đơn giá sản phẩm (Không có khấu hao)

 

Có khấu hao

Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

 

A

B

1

2

3

4

5

6

7=(3+4+5+6)/1,1+ 2

8 = 2+3+4+5

9 =7*15%

10 =8*15%

11 = 7+9

12 =8+10

 

I

Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp tỉnh (Không bao gồm công việc tại mục II và mục III). Đơn giá tính cho tỉnh có ít hơn hoặc bằng 10 đơn vị hành chính cấp huyện)

 

60.508.350

1.566.868

1.153.008

4.713.773

825.941

68.017.068

67.941.998

10.202.560

10.191.300

78.220.000

78.133.000

 

1

Công tác chuẩn bị

 

8.721.000

 

 

 

 

8.721.000

8.721.000

1.308.150

1.308.150

10.029.000

10.029.000

 

1.1

Chuẩn bị thiết bị kỹ thuật, tài chính theo quy định và tổ chức tập huấn cho các cấp xã, huyện

Bộ/tỉnh

1.282.500

 

 

 

 

1.282.500

1.282.500

192.375

192.375

1.475.000

1.475.000

 

1.2

Thu thập, đánh giá, lựa chọn các tài liệu đất đai phục vụ công tác KKĐĐ

 

3.078.000

 

 

 

 

3.078.000

3.078.000

461.700

461.700

3.540.000

3.540.000

 

1.2.1

Thu thập tài liệu đất đai phục vụ công tác KKĐĐ

Bộ/tỉnh

1.539.000

 

 

 

 

1.539.000

1.539.000

230.850

230.850

1.769.850

1.769.850

 

1.2.2

Đánh giá khả năng sử dụng, lựa chọn tài liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho kiểm kê

Bộ/tỉnh

1.539.000

 

 

 

 

1.539.000

1.539.000

230.850

230.850

1.769.850

1.769.850

 

1.3

Chuẩn bị bản đồ, dữ liệu dạng số và xử lý tổng hợp nội dung để phục vụ cho điều tra, kiểm kê theo quy định

 

1.795.500

 

 

 

 

1.795.500

1.795.500

269.325

269.325

2.065.000

2.065.000

 

1.3.1

Chuẩn bị bản đồ, dữ liệu dạng số đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c và d khoản 3 Điều 17 của Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT để phục vụ cho điều tra kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở cấp xã theo phương án được duyệt

Bộ/tỉnh

1.795.500

 

 

 

 

1.795.500

1.795.500

269.325

269.325

2.064.825

2.064.825

 

1.5

Rà soát phạm vi địa giới hành chính cấp tỉnh để xác định trường hợp đường địa giới hành chính đang có tranh chấp hoặc không thống nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa và làm việc với UBND các tỉnh có liên quan để thống nhất xác định phạm vi, trách nhiệm kiểm kê của từng bên (nếu có)

Bộ/tỉnh

2.565.000

 

 

 

 

2.565.000

2.565.000

384.750

384.750

2.950.000

2.950.000

 

2

Thực hiện việc KKĐĐ cấp tỉnh

 

51.787.350

 

 

 

 

51.787.350

51.787.350

7.768.103

7.768.103

59.555.000

59.555.000

 

2.1

Phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trong việc kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh

 

5.643.000

 

 

 

 

5.643.000

5.643.000

846.450

846.450

6.489.000

6.489.000

 

2.1.1

Rà soát xác định các điểm không thống nhất giữa kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an với hồ sơ đất đai và kết quả điều tra kiểm kê của địa phương

Bộ/tỉnh

513.000

 

 

 

 

513.000

513.000

76.950

76.950

589.950

589.950

 

2.1.2

Kiểm đếm thực tế, xử lý thống nhất số liệu kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh chuyển cho UBND cấp xã tổng hợp

Bộ/tỉnh

5.130.000

 

 

 

 

5.130.000

5.130.000

769.500

769.500

5.899.500

5.899.500

 

2.2

Tiếp nhận và kiểm đếm hồ sơ kết quả KKĐĐ của cấp huyện giao nộp

 

15.107.850

 

 

 

 

15.107.850

15.107.850

2.266.178

2.266.178

17.374.028

17.374.028

 

2.2.1

Tiếp nhận hồ sơ kết quả KKĐĐ của cấp huyện

Bộ/tỉnh

2.282.850

 

 

 

 

2.282.850

2.282.850

342.428

342.428

2.625.278

2.625.278

 

2.2.2

Kiểm đếm hồ sơ kết quả KKĐĐ của cấp huyện

Bộ/tỉnh

7.695.000

 

 

 

 

7.695.000

7.695.000

1.154.250

1.154.250

8.849.250

8.849.250

 

2.2.3

Hướng dẫn cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả KKĐĐ, bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/tỉnh

5.130.000

 

 

 

 

5.130.000

5.130.000

769.500

769.500

5.899.500

5.899.500

 

2.3

Tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh

 

6.412.500

 

 

 

 

6.412.500

6.412.500

961.875

961.875

7.374.000

7.374.000

 

2.3.1

Rà soát, xử lý số liệu của cấp huyện đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính

Bộ/tỉnh

5.130.000

 

 

 

 

5.130.000

5.130.000

769.500

769.500

5.899.500

5.899.500

 

2.3.2

Tổng hợp số liệu vào các biểu KKĐĐ cấp tỉnh

Bộ/tỉnh

1.282.500

 

 

 

 

1.282.500

1.282.500

192.375

192.375

1.474.875

1.474.875

 

2.4

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản lý, sử dụng đất

 

18.981.000

 

 

 

 

18.981.000

18.981.000

2.847.150

2.847.150

21.828.150

21.828.150

 

2.4.1

Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất

Bộ/tỉnh

5.130.000

 

 

 

 

5.130.000

5.130.000

769.500

769.500

5.899.500

5.899.500

 

2.4.2

Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm

Bộ/tỉnh

7.695.000

 

 

 

 

7.695.000

7.695.000

1.154.250

1.154.250

8.849.250

8.849.250

 

2.4.3

Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất

Bộ/tỉnh

3.078.000

 

 

 

 

3.078.000

3.078.000

461.700

461.700

3.539.700

3.539.700

 

2.4.4

Đánh giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh

Bộ/tỉnh

3.078.000

 

 

 

 

3.078.000

3.078.000

461.700

461.700

3.539.700

3.539.700

 

2.5

Xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ cấp tỉnh

Bộ/tỉnh

5.130.000

 

 

 

 

5.130.000

5.130.000

769.500

769.500

5.899.500

5.899.500

 

2.6

Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả KKĐĐ

Bộ/tỉnh

513.000

 

 

 

 

513.000

513.000

76.950

76.950

589.950

589.950

 

II

Chuẩn bị bản đồ, dữ liệu dạng số và xử lý tổng hợp nội dung để phục vụ cho điều tra, kiểm kê theo quy định đối với trường hợp sử dụng bản đồ, dữ liệu quy định tại điểm d khoản 3 điều 17 của Thông tư 27/2018/TT-BTNMT ...

 

1.026.000

 

 

 

 

1.026.000

1.026.000

153.900

153.900

1.179.900

1.179.900

 

1.3.2

Trường hợp sử dụng bản đồ, dữ liệu quy định tại điểm d khoản 3 Điều 17 của Thông tư số 27/2018/TT- BTNMT thì thực hiện việc xử lý tổng hợp nội dung theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 17 của Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT

 

1.026.000

 

 

 

 

1.026.000

1.026.000

153.900

153.900

1.179.900

1.179.900

 

1.3.2.1

Trường hợp sử dụng bình đồ ảnh phục vụ điều tra kiểm kê thì thực hiện điều vẽ nội nghiệp đối với những đường ranh giới khoanh đất và đối tượng hình tuyến rõ nét để cập nhật, chỉnh lý lên bản đồ kiểm kê kỳ trước.(Đơn giá cho 1 xã)

Bộ/xã

513.000

 

 

 

 

513.000

513.000

76.950

76.950

589.950

589.950

 

1.3.2.2

Trường hợp sử dụng cơ sở nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình mới thành lập thì thực hiện rà soát xác định nội dung thay đổi để chỉnh lý, bổ sung vào bản đồ KKĐĐ kỳ trước để phục vụ điều tra, kiểm kê.( Đơn giá cho 1 xã)

Bộ/xã

513.000

 

 

 

 

513.000

513.000

76.950

76.950

589.950

589.950

 

III (1.4)

Rà soát, tổng hợp các thửa đất có biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng và đối tượng quản lý đất liên quan với các tổ chức đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai gửi UBND cấp xã để thực hiện KKĐĐ (trừ các đơn vị cấp xã đã sử dụng CSDL đất đai) (Đơn giá cho 01 thửa biến động)

Thửa

10.260

 

 

 

 

10.260

10.260

1.539

1.539

11.799

11.799

 

Ghi chú:

(1) Chi phí lao động tại Mục I Bảng trên (không bao gồm công việc tại Mục II) tính cho tỉnh trung bình (có ít hơn hoặc bằng 10 đơn vị cấp huyện). Khi tính định mức cho từng tỉnh cụ thể thì căn cứ vào số lượng huyện thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau:

MT = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslh - 10)]

Trong đó: - MT là mức lao động của tỉnh cần tính;

- Mtbh là mức lao động của tỉnh trung bình;

- Kslh là số lượng đơn vị cấp huyện thuộc tỉnh.

(2) Định mức tại điểm1.3.2.2 mục II mới được tính cho 01 xã sử dụng bản đồ địa hình hoặc cơ sở dữ liệu nền địa lý; trường hợp địa phương có nhiều xã sử dụng loại bản đồ này thì mức được tính bằng số công tại điểm 1.3.2.2 x số xã sử dụng bản đồ địa hình hoặc cơ sở dữ liệu nền địa lý

(3) Định mức tại điểm 1.4 mục II tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính của tỉnh trung bình trong năm kiểm kê 300 thửa (10 xã x30 thửa/huyện)(khi tính mức cho 1 thửa đất thì mức công tại điểm 1.4 mục II chia cho 300 thửa). Trường hợp tỉnh có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 300 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.

 

PHỤ LỤC III

ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THỰC HIỆN LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

Phụ lục III.1

ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ

(Kèm Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (NN 15%, ngoại nghiệp 20%)

Đơn giá sản phẩm

Phụ cấp khu vực

 

Đơn giá sản phẩm (Có khấu hao)

Đơn giá sản phẩm (Không có khấu hao)

 

Chi phí lao động kỹ thuật

Chi phí dụng cụ

Chi phí vật liệu

Năng lượng

Khấu hao thiết bị

Cộng có KH (VL, DC, NL, TB chưa tính thuế 10%)

Cộng không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

Có khấu hao

Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

0,1

 

A

B

1

2

3

4

5

6

7=(3+4+5+6)/
1,1+ 2

8 = 2+3+4+5

9 =7*15%

10 =8*15%

11 = 7+9

12 =8+10

13

 

I

Tỷ lệ bản đồ 1/1.000 (Đơn giá tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha)

 

4.304.070

93.319

194.400

373.655

116.211

5.010.965

4.965.444

751.645

744.817

5.762.610

5.710.260

145.350

 

1

Tổng hợp, khái quát hóa từ bản đồ kiểm kê đất đai

Bộ/xã

1.539.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

51.300

 

2

Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, chuẩn bị định dạng để phục vụ in bản đồ

Bộ/xã

1.026.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34.200

 

3

Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/xã

1.282.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42.750

 

4

Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/xã

456.570

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.100

 

II

Tỷ lệ bản đồ 1/2.000 (Đơn giá tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 300 ha)

 

4.817.070

103.979

194.400

407.278

123.257

5.570.628

5.522.727

835.594

828.409

6.406.222

6.351.136

162.450

 

1

Tổng hợp, khái quát hóa từ bản đồ kiểm kê đất đai

Bộ/xã

1.795.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

59.850

 

2

Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, chuẩn bị định dạng để phục vụ in bản đồ

Bộ/xã

1.282.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42.750

 

3

Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/xã

1.282.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42.750

 

4

Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/xã

456.570

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.100

 

III

Tỷ lệ bản đồ 1/5.000 (Đơn giá tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha)

 

5.330.070

114.639

194.400

440.901

130.303

6.130.291

6.080.010

919.544

912.001

7.049.834

6.992.011

179.550

 

1

Tổng hợp, khái quát hóa từ bản đồ kiểm kê đất đai

Bộ/xã

2.052.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

68.400

 

2

Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, chuẩn bị định dạng để phục vụ in bản đồ

Bộ/xã

1.539.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

51.300

 

3

Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/xã

1.282.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42.750

 

4

Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/xã

456.570

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.100

 

IV

Tỷ lệ bản đồ 1/10.000 (Đơn giá tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 5.000 ha)

 

6.099.570

130.629

194.400

491.336

140.872

6.969.785

6.915.934

1.045.468

1.037.390

8.015.253

7.953.325

205.200

 

1

Tổng hợp, khái quát hóa từ bản đồ kiểm kê đất đai

Bộ/xã

2.565.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

85.500

 

2

Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, chuẩn bị định dạng để phục vụ in bản đồ

Bộ/xã

1.795.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

59.850

 

3

Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/xã

1.282.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42.750

 

4

Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/xã

456.570

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.100

 

Ghi chú:

(1) Đơn giá lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã tại bảng trên tính cho xã trung bình lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/1000, 1/2000, 1/5000, 1/10000 tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100ha; 300ha; 1.000ha; 5.000ha. Khi tính dự toán kinh phí cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và diện tích tự nhiên thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:

Mx = Mtbx x Ktlx

Trong đó:

- Mx là mức lao động của xã cần tính;

- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;

- Ktlx là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (được xác định theo bảng C phụ lục số I của định mức quy định Thông tư 13/2019/TT-BTNMT ngày 07/08/2019)

'(2) Đơn giá tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) là mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng. Trường hợp Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) được tính bằng chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) theo mức lương cơ sở 1.800.000đ/tháng nhân với hệ số điều chỉnh K. Hệ số điều chỉnh K được tính: K = mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.800.000đồng.

(3) Đơn giá phụ cấp khu vực 0,1: Áp dụng đối với khu vực thi công có phụ cấp khu vực 0,1 thì đơn giá sản phẩm bằng cột đơn giá (+) cộng thêm cột phụ cấp khu vực 0,1 tương ứng với cột đơn giá; Khu vực thi công có phụ cấp khu vực 0,2 thì nhân với 2 rồi cộng với đơn giá tương ứng; Cách tính ương tự như trên đối với khu vực thi công có phụ cấp khu vực cao hơn. Các xã trong tỉnh Ninh Bình được tính phụ cấp khu vực theo Quy định tại Thông tư số 11/2002/TTLT-BNV-BLĐTBXH- BTC-UBDT ngày 05/01/2005

STT

Hệ số

Tên các xã hưởng phụ cấp khu vực theo Quyết định số 861/2021/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ

1

Hệ số 0,1

Các xã : Cúc Phương, Kỳ Phú, Phú Long, Thạch Bình, Quảng Lạc, Văn Phương huyện Nho Quan; xã Yên Quang (thành phố Tam Điệp) thuộc khu vực 1

(4) Quy định về lập bản đồ hiện trạng thực hiện theo Quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

Phụ lục III.2

ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN

(Kèm Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (NN 15%, ngoại nghiệp 20%)

Đơn giá sản phẩm

 

Đơn giá sản phẩm (Có khấu hao)

Đơn giá sản phẩm (Không có khấu hao)

 

Chi phí lao động kỹ thuật

Chi phí dụng cụ

Chi phí vật liệu

Năng lượng

Khấu hao thiết bị

Cộng có KH (VL, DC, NL, TB chưa tính thuế 10%)

Cộng không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

Có khấu hao

Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

 

A

B

1

2

3

4

5

6

7=(3+4+5+6)/ 1,1+ 2

8 = 2+3+4+5

9 =7*15%

10 =8*15%

11 = 7+9

12 =8+10

 

I

Tỷ lệ bản đồ 1/5.000 (Đơn giá tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha)

 

28.073.925

972.565

180.792

1.830.808

418.285

31.167.062

31.058.091

4.675.059

4.658.714

35.842.121

35.716.804

 

1

Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/huyện

854.145

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã

 

24.770.205

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã

Bộ/huyện

1.993.005

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/huyện

19.930.050

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/huyện

2.847.150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/huyện

1.423.575

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hoàn chỉnh và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/huyện

1.026.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tỷ lệ bản đồ 1/10.000 (Đơn giá tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 7.000 ha)

 

33.483.510

1.159.082

167.400

2.176.289

485.222

37.108.958

36.986.281

5.566.344

5.547.942

42.675.302

42.534.223

 

1

Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/huyện

1.138.860

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp

 

29.895.075

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã

Bộ/huyện

2.562.435

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/huyện

23.916.060

 

 

18

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/huyện

3.416.580

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/huyện

1.423.575

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hoàn chỉnh và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/huyện

1.026.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tỷ lệ bản đồ 1/25.000 (Đơn giá tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 20.000 ha)

 

39.462.525

1.365.229

167.400

2.561.962

559.205

43.693.249

43.557.116

6.553.987

6.533.567

50.247.236

50.090.683

 

1

Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/huyện

1.423.575

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã

 

35.589.375

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã

Bộ/huyện

3.131.865

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/huyện

28.471.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/huyện

3.986.010

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/huyện

1.423.575

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hoàn chỉnh và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/huyện

1.026.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Đơn giá lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã tại bảng trên tính cho xã trung bình lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/5000, 1/10.000, 1/5000, 1/25.000 tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000ha; 7.000ha; 20.000ha và có từ 15 đơn vị cấp xã trực thuộc trở xuống. Khi tính kinh phí cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp xã trực thuộc của huyện đó để tính theo công thức sau:

Mh = Mtbh x Klth x Ksx

Trong đó:

- Mh là mức lao động của huyện cần tính;

- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;

- Ktlh là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (được xác định theo bảng a Phụ lục số II của Thông tư số 13/2019/TT-BTNMT ngày 07/8/2019)

- Ksx là hệ số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (được xác định theo bảng b phụ lục số II Thông tư số 13/2019/TT-BTNMT ngày 07/8/2019)

(2) Đơn giá tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) là mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng. Trường hợp Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) được tính bằng chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) theo mức lương cơ sở 1.800.000đ/tháng nhân với hệ số điều chỉnh K. Hệ số điều chỉnh K được tính: K = mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.800.000đồng.

(3) Quy định về Kiểm kê đất đai thực hiện theo Quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Ghi chú:

- (1) Đơn giá Thống kê đất đai cấp xã Mục I Phụ lục I tính cho xã trung bình có diện tích bằng 1.000 ha. Khi tính mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) tại Bảng 1 (Điều chỉnh hệ số cho toàn bộ chi phí trực tiếp) và căn cứ hệ số quy mô diện tích cấp xã tại Bảng 2 (không thực hiện điều chỉnh hệ số cho chi phí vật liệu) để tính theo công thức sau:

MX = Mtbx x Kdtx x Kkv

Trong đó:

- MX là mức lao động của xã cần tính;

- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;

- Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực tính theo Bảng 1;

- Kdtx hệ số quy mô diện tích cấp xã được nội suy theo công thức tại Bảng 2:

Bảng 1 : Hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv)

STT

Khu vực

Hệ số Kkv

1

Các xã khu vực miền núi

0.90

 

Các xã khu vực đồng bằng

1,00

 

Thị trấn và các xã nằm trong khu vực phát triển đô thị

1,10

 

Các phường thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh

1,20

 

Các phường thuộc Quận

1,30

Bảng 2: Hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kđtx)

STT

Diện tích tự nhiên(ha)

Hệ số (Kđtx)

Hệ số cụ thể được xác định bằng công thức tính nội suy

1

< 100 - 1000

0,5-1,0

Hệ số của xã cần tính = 0,5+((1,0-0,5)/(1000-100))x (diện tích của xã cần tính -100)

2

< 1.000 - 2.000

1,01-1,1

Hệ số của xã cần tính = 1,01+((1,1-1,01)/(2000-1000))x (diện tích của xã cần tính -1000)

3

< 2.000 - 5.000

1,11-1,20

Hệ số của xã cần tính = 1,11+((1,2-1,11)/(5.000-2.000))x (diện tích của xã cần tính -2000)

4

< 5.000 - 10.000

1,21-1,30

Hệ số của xã cần tính = 1,21+((1,3-1,21)/(10.000-5.000))x (diện tích của xã cần tính -5000)

5

< 10.000 - 150.000

1,31-1,40

Hệ số của xã cần tính = 1,31+((1,4-1,31)/(150.000-10.000))x (diện tích của xã cần tính -10.000)

- (4) Đơn giá phụ cấp khu vực 0,1: Áp dụng đối với khu vực thi công có phụ cấp khu vực 0,1 thì đơn giá sản phẩm bằng cột đơn giá (+) cộng thêm cột phụ cấp khu vực 0,1 tương ứng với cột đơn giá; Khu vực thi công có phụ cấp khu vực 0,2 thì nhân với 2 rồi cộng với đơn giá tương ứng; Cách tính ương tự như trên đối với khu vực thi công có phụ cấp khu vực cao hơn. Các xã trong tỉnh Ninh Bình được tính phụ cấp khu vực theo Quy định tại Thông tư số 11/2002/TTLT-BNV-BLĐTBXH- BTC-UBDT ngày 05/01//2005 như sau:

STT

Hệ số

Thành phố Tam Điệp

Huyện Nho Quan

1

Hệ số 0,1

Các xã: Quang Sơn; Yên Sơn

Các xã: Sơn Hà, Thượng Hòa, Sơn Thành, Thanh Lạc, Gia Thủy, Thị trấn Nho Quan

2

Hệ số 0,2

 

Các xã: Gia Sơn, Phú Sơn, Gia Lâm, Gia Tường, Lạc Vân, Đồng Phong, Lạng Phong, Văn Phong, Văn Phú, Phú Lộc, Quỳnh, Lưu, Sơn Lai, Quảng Lạc, Đực Long

3

Hệ số 0,3

 

Các xã: Xích Thổ, Thạch Bình, Yên Quang, Văn Phương

4

Hệ số 0,4

 

Các xã: Cúc Phương, Kỳ Phú, Phú Long

- (5) Đơn giá tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) là mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng. Trường hợp Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) được tính bằng chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) theo mức lương cơ sở 1.800.000đ/tháng nhân với hệ số điều chỉnh K. Hệ số điều chỉnh K được tính: K = mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.800.000đồng. 

 

Phụ lục III.3

ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH

(Kèm Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (NN 15%, ngoại nghiệp 20%)

Đơn giá sản phẩm

 

Đơn giá sản phẩm (Có khấu hao)

Đơn giá sản phẩm (Không có khấu hao)

 

Chi phí lao động kỹ thuật

Chi phí dụng cụ

Chi phí vật liệu

Năng lượng

Khấu hao thiết bị

Cộng có KH (VL, DC, NL, TB chưa tính thuế 10%)

Cộng không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

Có khấu hao

Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

 

A

B

1

2

3

4

5

6

7=(3+4+5+6)/
1,1+ 2

8 = 2+3+4+5

9 =7*15%

10 =8*15%

11 = 7+9

12 =8+10

 

I

Tỷ lệ bản đồ 1/25.000 (Đơn giá tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 50.000 ha)

 

30.813.345

682.022

180.792

2.076.518

439.185

33.884.724

33.752.677

5.082.709

5.062.902

38.967.433

38.815.578

 

1

Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh

Bộ/tỉnh

938.790

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện

Bộ/tỉnh

1.993.005

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/tỉnh

21.905.100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/tỉnh

3.129.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/tỉnh

1.423.575

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hoàn chỉnh và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh

Bộ/tỉnh

1.423.575

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tỷ lệ bản đồ 1/50.000 (Đơn giá tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 200.000 ha)

 

36.702.585

811.368

167.400

2.461.747

506.122

40.290.437

40.143.100

6.043.565

6.021.465

46.334.002

46.164.565

 

1

Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh

Bộ/tỉnh

1.251.720

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện

Bộ/tỉnh

2.562.435

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/tỉnh

26.286.120

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/tỉnh

3.755.160

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/tỉnh

1.423.575

 

 

20

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hoàn chỉnh và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh

Bộ/tỉnh

1.423.575

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tỷ lệ bản đồ 1/100.000 (Đơn giá tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 500.000 ha)

 

43.217.685

954.313

167.400

2.887.526

580.105

47.389.816

47.226.924

7.108.472

7.084.039

54.498.288

54.310.963

 

1

Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh

Bộ/tỉnh

1.564.650

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện

Bộ/tỉnh

3.131.865

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/tỉnh

31.293.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/tỉnh

4.381.020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ/tỉnh

1.423.575

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hoàn chỉnh và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh

Bộ/tỉnh

1.423.575

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Đơn giá lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh tại bảng trên tính cho tỉnh trung bình lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/25.000, 1/2000, 1/50.000, 1/100.000 tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 50.000ha; 200.000ha; 500.000ha Khi tính đơn giá cho từng tỉnh cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh để tính theo công thức sau:

Mt = Mtbt x Ktlt x Ksh

Trong đó:

- Mt là mức lao động của tỉnh cần tính;

- Mtbt là mức lao động của tỉnh trung bình;

- Kttt hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (được xác định theo bảng a phụ lục số III của Thông tư 13/2019/TT-BTNMT ngày 07/08/2019)

- Ksh là hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh (được xác định theo bảng b phụ lục số III của Thông tư 13/2019/TT-BTNMT ngày 07/08/2019)

(2) Đơn giá tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) là mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng. Trường hợp Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) được tính bằng chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) theo mức lương cơ sở 1.800.000đ/tháng nhân với hệ số điều chỉnh K. Hệ số điều chỉnh K được tính: K = mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.800.000đồng.

(3) Quy định về Kiểm kê đất đai thực hiện theo Quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

PHỤ LỤC IV

ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ TẠI TỈNH NINH BÌNH
(Kèm Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (Nội nghiệp 15%, ngoại nghiệp 20%)

Đơn giá sản phẩm

 

Chi phí lao động kỹ thuật

Chi phí lao động phổ thông

Chi phí dụng cụ

Chi phí vật liệu

Năng lượng

Khấu hao thiết bị

Cộng có KH (VL, DC, NL, TB chưa tính thuế 10%)

Cộng không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

Đơn giá sản phẩm (Có khấu hao)

Đơn giá sản phẩm (Không có khấu hao)

 

Có khấu hao

Không có KH (VL, DC, NL đã bao gồm thuế 10%)

 

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8=(7+4+5+6)/
1,1+ 2+3

9 = 2+3+4+5+6

10 =8*15%

11 =9*15%

12= 8+10

13 =9+11

 

1

Công việc chuẩn bị (Đơn giá tính cho 01 chuyên đề)

 

3.847.500

 

127.308

1.063.800

623.680

100.234

5.588.429

5.662.288

838.264

849.343

6.427.000

6.512.000

 

1.1

Xây dựng phương án, kế hoạch thực hiện KKĐĐ

Bộ/tỉnh

769.500

 

 

 

 

 

769.500

769.500

115.425

115.425

885.000

885.000

 

1.2

Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị, in ấn biểu mẫu

Bộ/tỉnh

513.000

 

 

 

 

 

513.000

513.000

76.950

76.950

590.000

590.000

 

1.3

Thu thập, tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác KKĐĐ

Bộ/tỉnh

2.565.000

 

 

 

 

 

2.565.000

2.565.000

384.750

384.750

2.950.000

2.950.000

 

2

Thực hiện điều tra thu thập thông tin

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Phương pháp điều tra trực tiếp

 

32.098.091

7.500.000

105.348

 

516.099

82.944

40.238.446

40.219.538

7.577.842

7.575.006

47.816.455

47.794.455

 

2.1.1

Tổng hợp thông tin pháp lý về tình hình quản lý, sử dụng đất đối với từng đối tượng kiểm kê từ hồ sơ đất đai hiện có (CSDL đất đai hoặc hồ sơ địa chính dạng giấy hoặc hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai và bản đồ KKĐĐ định kỳ) (Đơn giá tính cho địa phương có số lượng đối tượng cần kiểm kê chuyên đề 200 đối tượng (khi tính mức cho một đối tượng thì lấy cột đơn giá tiền công lao động kỹ thuật chia cho 200 đối tượng cần điều tra chuyên đề). Trường hợp địa phương có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 200 đối tượng thì lấy mức tính cho một đối tượng x số lượng đối tượng thực tế)

Bộ/tỉnh

3.847.500

 

105.348

 

516.099

82.944

4.487.855

4.468.947

673.178

670.342

5.161.000

5.139.000

 

2.1.2

Đo đạc chỉnh lý bản đồ, trích đo sơ đồ thửa đất hiện có của đối tượng kiểm kê cho phù hợp thực tế sử dụng đất theo mục tiêu, yêu cầu, phương pháp đặt ra đối với chuyên đề cần kiểm kê theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền (nếu có)

 

23.341.500

7.500.000

 

 

 

 

30.841.500

30.841.500

6.168.300

6.168.300

37.010.000

37.010.000

 

2.1.2.1

Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ( Chỉ tính cho địa phương phải đo đạc chỉnh lý bản đồ đại chính hoặc trích đo đại chính thửa đất).

Căn cứ thực tế phát sinh tại địa phương đơn giá được theo quy định tại Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

 

2.1.2.2

Trường hợp trích đo, chỉnh lý bản đồ KKĐĐ. (Đơn giá tính cho địa phương có số lượng đối tượng cần đo đạc chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất 200 khoanh (khi mức tính cho một khoanh thì lấy cột mức công lao động kỹ thuật chia cho 200 khoanh). Trường hợp địa phương có mức biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 200 khoanh thì lấy mức đơn giá của một khoanh x số lượng khoanh thực tế)

Khoanh/ tỉnh

23.341.500

7.500.000

 

 

 

 

30.841.500

30.841.500

6.168.300

6.168.300

37.010.000

37.010.000

 

2.1.3

Điều tra thu thập các thông tin về tình hình thực tế sử dụng đất của đối tượng kiểm kê theo mục tiêu, yêu cầu đặt ra đối với chuyên đề cần kiểm kê theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền (chi cho điều tra viên). (Đơn giá tính cho địa phương có số lượng đối tượng cần kiểm kê chuyên đề 200 đối tượng (khi tính mức cho một đối tượng thì lấy cột đơn giá tiền công lao động kỹ thuật chia cho 200 đối tượng cần điều tra chuyên đề). Trường hợp địa phương có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 200 đối tượng thì lấy mức tính cho một đối tượng x số lượng đối tượng thực tế)

Bộ/tỉnh

4.909.091

 

 

 

 

 

4.909.091

4.909.091

736.364

736.364

5.645.455

5.645.455

 

2.2

Phương pháp điều tra gián tiếp

 

17.953.700

 

 

 

 

 

17.953.700

17.953.700

2.693.055

2.693.055

20.646.755

20.646.755

 

2.2.1

Phát phiếu và hướng dẫn kê khai phiếu điều tra (Đơn giá tỉnh tính cho địa phương có số lượng phiếu điều tra 200 phiếu. Trường hợp địa phương có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 200 phiếu khi tính đơn giá cho 01 phiếu thì lấy cột tiền công lao động kỹ thuật chia chi cho 200 phiếu x số lượng đối tượng thực tế..)

Bộ/tỉnh

3.385.800

 

 

 

 

 

3.385.800

3.385.800

507.870

507.870

3.894.000

3.894.000

 

2.2.2

Chi cho đối tượng cung cấp thông tin (Đơn giá tính cho 01 phiếu).

Phiếu

50.000

 

 

 

 

 

50.000

50.000

7.500

7.500

57.500

57.500

 

2.2.3

Thu nhận phiếu điều tra

Phiếu/ tỉnh

2.103.300

 

 

 

 

 

2.103.300

2.103.300

315.495

315.495

2.418.795

2.418.795

 

2.2.4

Rà soát đối chiếu, sửa đổi, bổ sung thông tin phiếu điều tra

 

12.414.600

 

 

 

 

 

12.414.600

12.414.600

1.862.190

1.862.190

14.276.790

14.276.790

 

2.2.4.1

Rà soát đối chiếu với hồ sơ địa chính hoặc hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai (thực hiện đối với 100% số phiếu điều tra). (Đơn giá tỉnh tính cho địa phương có số lượng phiếu điều tra 200 phiếu. Trường hợp địa phương có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 200 phiếu khi tính đơn giá cho 01 phiếu thì lấy cột tiền công lao động kỹ thuật chia chi cho 200 phiếu x số lượng đối tượng thực tế.)

Phiếu/ tỉnh

9.336.600

 

 

 

 

 

9.336.600

9.336.600

1.400.490

1.400.490

10.737.000

10.737.000

 

2.2.4.2

Rà soát thực tế trong trường hợp cần thiết (tối thiểu 30% số phiếu điều tra). Đơn giá tỉnh tính cho địa phương có số lượng phiếu điều tra 200 phiếu (khi tính đơn giá cho 01 phiếu thì lấy cột tiền công lao động kỹ thuật chia cho 200 phiếu x 30%). Trường hợp địa phương có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 200 phiếu thì lấy mức tính cho 01 phiếu điều tra x số lượng đối tượng thực tế.

Phiếu/ tỉnh

3.078.000

 

 

 

 

 

3.078.000

3.078.000

461.700

461.700

3.539.700

3.539.700

 

3

Tổng hợp kết quả KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp (tính cho 01 chuyên đề)

Bộ/tỉnh

14.004.900

 

127.308

1.063.800

623.680

100.234

15.745.829

15.819.688

2.361.874

2.372.953

18.107.703

18.192.641

 

4

Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất liên quan đối tượng KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp (tính cho 01 chuyên đề)

Bộ/tỉnh

2.334.150

 

127.308

1.063.800

623.680

100.234

4.075.079

4.148.938

611.262

622.341

4.686.341

4.771.279

 

5

Xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp (tính cho 01 chuyên đề)

Bộ/tỉnh

2.565.000

 

127.308

1.063.800

623.680

100.234

4.305.929

4.379.788

645.889

656.968

4.951.818

5.036.756

 

6

In ấn, phát hành kết quả (Tính cho 01 chuyên đề)

Bộ/tỉnh

256.500

 

127.308

1.063.800

623.680

100.234

1.997.429

2.071.288

299.614

310.693

2.297.043

2.381.981

 

Ghi chú :

(1) Trường hợp kiểm kê chuyên đề và kiểm kê định kỳ được thực hiện trong cùng một năm thì không tính đơn giá tại điểm 1.1 mục 1 bảng trên

(2) Đơn giá tại bảng trên được tính cho mỗi chuyên đề cần kiểm kê. Trường hợp một lần kiểm kê thực hiện với nhiều chuyên đề thì đơn giá được tính bằng tổng đơn giá của từng chuyên đề tính theo đơn giá tại phụ lục này.

(3) Đơn giá tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) là mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng. Trường hợp Nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở thì chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) được tính bằng chi phí tiền công lao động kỹ thuật tại cột (2) theo mức lương cơ sở 1.800.000đ/tháng nhân với hệ số điều chỉnh K. Hệ số điều chỉnh K được tính: K = mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.800.000đồng.

(4) Quy định về Kiểm kê đất đai thực hiện theo Quy định tại Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

THUYẾT MINH ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM

DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 03 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

I. Căn cứ tính đơn giá:

1. Căn cứ pháp lý:

- Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 06 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 63/2020/QH14 ngày 18 tháng 06 năm 2020;

- Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;

- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật giá và Nghị định 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật giá;

- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

- Thông tư số 11/2005/TTLT0BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động thương binh xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban dân tộc về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;

- Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai;

- Nghị quyết số 85/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành Danh mục dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực hoạt động kinh tế Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;

- Căn cứ Văn bản số 260/UBND-VP3 ngày 31/5/2023 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc thực hiện nhiệm vụ, chức năng liên quan đến Văn phòng Đăng ký đất đai.

2. Định mức kinh tế kỹ thuật:

- Thông tư số 13/2019/TT-BTNMT ngày 07 tháng 8 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

- Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

- Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

3. Cơ cấu tính đơn giá sản phẩm:

- Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

- Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường (Thông tư số 136/2017/TT-BTC).

- Đối với đơn giá không có khấu hao tài sản cố định: Chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí trực tiếp (bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu).

- Đối với đơn giá có khấu hao tài sản cố định: Chi phí chung được xác định tỷ lệ trên chi phí trực tiếp (bao gồm: chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu; chi phí khấu hao tài sản cố định); đồng thời giá đầu vào của vật liệu, công cụ dụng cụ, năng lượng, nhiên liệu đã loại trừ thuế giá trị gia tăng.

4. Chế độ tiền lương và các khoản phụ cấp lương:

- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và văn bản sửa đổi, thay thế (nếu có);

- Căn cứ Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Thông tư số 11/2005/TTLT0BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động thương binh xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban dân tộc về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;

5. Chế độ BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn:

- Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết về tài chính công đoàn;

- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

- Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc và các Thông tư hướng dẫn; Nghị định số 44/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ về hướng dẫn một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc và các Thông tư hướng dẫn;

(Mức trích của người sử dụng lao động là 23,5% tiền lương đóng bảo hiểm, gồm: BHXH 17,5%, BHYT 3%, BHTN 1%, KPCĐ 2% ).

- Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.

- Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam ban hành về quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.

5. Chế độ thuế:

- Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 và các Luật sửa đổi, bổ sung số: 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013, Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014, Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016; Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và các Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 209/2013/NĐ-CP: Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014, Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015, Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 21/7/2016, Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017, Nghị định số 49/2022/NĐ-CP ngày 29/7/2022; Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng và các Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 219/2013/TT- BTC: Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015, Thông tư số 193/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015, Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016, Thông tư số 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016, Thông tư số 93/2017/TT-BTC ngày 19/9/2017, Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018, Thông tư số 82/2018/TT-BTC ngày 30/8/2018, Thông tư số 43/2021/TT-BTC ngày 11/6/2021.

- Công văn số 14573/BTC-TCT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính ý kiến về thuế GTGT đối với hoạt động điều tra cơ bản và hướng dẫn tại Công văn số 4160/BTNMT-TC ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện luật thuế GTGT đối với hoạt động điều tra cơ bản thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

6. Đơn giá vật liệu, công cụ dụng cụ, thiết bị:

Đơn giá vật liệu, công cụ, dụng cụ, thiết bị tính theo giá thị trường của tỉnh Ninh Bình tại thời điểm điều tra, xây dựng đơn giá và đã được thẩm định tại Chứng thư thẩm định giá Chứng thư thẩm định giá số 280823/TĐG-CT ngày 28/8/2023 của Công ty Cổ phần định giá Gia Linh.

II. Phương pháp tính chi tiết các khoản mục chi phí trực tiếp

Các khoản mục cấu thành nên giá trị sản phẩm (chi phí nhân công, chi phí vật liệu, chi phí công cụ - dụng cụ, chi phí khấu hao máy móc - thiết bị và chi phí năng lượng), cách tính như sau:

Chi phí trực tiếp =

Chi phí nhân công

(1)

+

Chi phí vật liệu

(2)

+

Chi phí công cụ, dụng cụ

(3)

+

Chi phí khấu hao

(4)

+

Chi phí năng lượng

(5)

1. Chi phí nhân công:

* Chi phí công lao động kỹ thuật:

Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật, bao gồm: lương cơ bản và các khoản đóng góp theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ = 23,5%/ tiền lương cơ bản).

- Chi phí nhân công bằng số công lao động theo định mức kinh tế - kỹ thuật nhân (x) đơn giá ngày công lao động;

Đơn giá ngày công lao động bao gồm:

+ Tiền lương cấp bậc;

+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn.

- Ngày công lao động tháng là 26 ngày;

Đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật theo từng nội dung công việc, từng loại sản phẩm trong các bảng chi phí nhân công, đã tính theo số lượng định biên và cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức KT-KT.

- Định mức công lao động là số lượng công nhóm hoặc công đơn theo quy định tại định mức KT-KT.

- Đối với phụ cấp khu vực: không tính vào đơn giá tiền lương lao động kỹ thuật, được tính đơn giá riêng (trong cột đơn giá phụ cấp khu vực 0,1 (đã bao gồm: 23,5 % BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ); để áp dụng tính dự toán cho phù hợp với hệ số phụ cấp quy định theo từng khu vực thi công cụ thể);

- Phụ cấp khu vực theo quy định tại Thông tư số 11/2005/TTLT0BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động thương binh xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban dân tộc về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực; Phụ cấp độc hại theo quy định tại Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ; Phương pháp tính hai loại phụ cấp này đề bằng hệ số phụ cấp nhân với mức lương cơ sở do vậy trong bộ đơn giá này, Sở Tài nguyên và Môi trường bổ sung 1 cột với mức hệ số phụ cấp 0,1.

2. Chi phí vật liệu:

- Đơn giá vật liệu: tính theo giá thị trường của tỉnh Ninh Bình tại thời điểm điều tra, xây dựng đơn giá và đã được thẩm định tại Chứng thư thẩm định giá số 280823/TĐG-CT ngày 28/8/2023 của Công ty Cổ phần định giá Gia Linh.

- Định mức vật liệu là số lượng từng loại vật liệu theo quy định tại định mức KT-KT.

- Chi phí vật liệu của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo định mức KT-KT (đã bao gồm hao hụt và vật liệu nhỏ là 8%) nhân (x) đơn giá vật liệu.

3. Chi phí công cụ, dụng cụ:

- Đơn giá công cụ dụng cụ: tính theo giá thị trường của tỉnh Ninh Bình tại thời điểm điều tra, xây dựng đơn giá và đã được thẩm định tại Chứng thư thẩm định giá số 280823/TĐG-CT ngày 28/8/2023 của Công ty Cổ phần định giá Gia Linh.

(cách tính theo nguyên tắc như mục vật liệu nêu trên);

Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ 1 ca

=

Đơn giá công cụ, dụng cụ

Niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ theo định mức (tháng) x 26 ngày

- Định mức công cụ, dụng cụ là số lượng ca cần sử dụng, của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức KT-KT.

- Chi phí công cụ, dụng cụ của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm được tính theo định mức KT-KT (đã bao gồm công cụ nhỏ là 5%) nhân (x) đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ cho 1 ca. theo quy định tại các định mức KT-KT) (không bao gồm hao hụt của tiền điện vì tiền điện trong bảng mức đã tính hao phí đường dây).

4. Chi phí khấu hao tài sản cố định:

Là hao phí về máy móc thiết bị sử dụng trong quá trình thực hiện được xác định trên cơ sở định mức KT- KT; cách tính cụ thể như sau:

Chi phí khấu hao = Số ca máy theo định mức x Mức khấu hao một ca máy

Trong đó:

Mức khấu hao 1 ca máy

=

Nguyên giá

Số ca máy sử dụng 1 năm x Số năm sử dụng

- Nguyên giá thiết bị: cách tính theo nguyên tắc như mục vật liệu nêu trên;

- Số ca máy sử dụng một năm: Máy ngoại nghiệp là 250 ca; máy nội nghiệp là 500 ca (theo quy định tại Phụ lục số 04 của Thông tư số 136/2017/TT-BTC).

- Số năm sử dụng: thiết bị có thời gian sử dụng 5 năm, gồm (Máy vi tính để bàn; Máy vi tính xách tay; Máy bộ đàm; Thiết bị nối mạng, máy in các loại); máy điều hòa và phần mềm vẽ bản đồ thời gian sử dụng 8 năm; các thiết bị còn lại có thời gian sử dụng 10 năm (Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp; riêng phần mềm theo quy định tại Quyết định số 34/2019/QĐ-UBND ngày 23/9/2019 của UBND tỉnh Ninh Bình về quy định danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định hữu hình; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình và Danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình).

- Định mức sử dụng thiết bị là số lượng ca cần sử dụng, của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại định mức KT-KT.

- Chi phí sử dụng thiết bị của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm, đã bao gồm chi phí sử dụng tất cả các thiết bị theo quy định tại định mức KT-KT (trừ tiêu hao điện năng).

5. Chi phí năng lượng:

- Là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian tham gia sản xuất sản phẩm; được tính theo công thức:

Chi phí năng lượng = Năng lượng tiêu hao theo định mức x Đơn giá do Nhà nước quy định

- Đơn giá điện năng tính theo giá bán thực tế quy định tại Quyết định số 377/QĐ-EVN ngày 27/4/2023 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân là 1.920 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).

- Định mức tiêu hao điện năng của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức KT-KT.

III. Phần tổng hợp đơn giá sản phẩm và hướng dẫn áp dụng:

1. Phần tổng hợp Đơn giá sản phẩm, bao gồm: Các khoản mục chi phí trực tiếp (như cách tính nêu trên) và chi phí chung.

Tỷ lệ chi phí chung cho công việc ngoại nghiệp là 20% trên chi phí trực tiếp; nội nghiệp là 15% trên chi phí trực tiếp (Ngoại nghiệp là toàn bộ các công việc thực hiện ở thực địa; Nội nghiệp là toàn bộ các bước công việc thực hiện trong phòng làm việc). Công tác thống kê đất đai là nhóm các công việc quản lý về đất đai, thuộc nhóm III theo quy định tại Phụ lục số 04 và Phụ lục 05 của Thông tư số 136/2017/TT-BTC.

2. Hướng dẫn áp dụng bộ đơn giá:

- Bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công theo mức lương cơ sở 1.800.000đ/tháng

- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên; đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên: Sử dụng đơn giá không khấu hao tài sản cố định.

- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc thực hiện theo phương thức đấu thầu, ký hợp đồng cho các tổ chức bên ngoài: Sử dụng đơn giá có khấu hao tài sản cố định (đã loại trừ phần thuế giá trị gia tăng đối với các yếu tố đầu vào: chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí năng lượng).

- Đối với các đơn vị thực hiện là đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước cấp tiền lương, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo chế độ, kinh phí hoạt động thường xuyên thì không được tính chi phí công lao động kỹ thuật cho số biên chế, cán bộ, viên chức của cơ quan, đơn vị trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự án và chi phí chung phải trừ kinh phí chi thường xuyên của số biên chế, cán bộ, viên chức trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự án (được tính chi phí quản lý chung tối đa 25 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án, đối với nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp đến 5 tỷ đồng; trường hợp nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp lớn hơn 5 tỷ đồng thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được bổ sung 0,003 của phần tăng thêm); không tính khấu hao tài sản cố định.

- Phụ cấp khu vực quy định tại Thông tư số 11/2002/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005; Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bảo dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.

Đơn giá phụ cấp khu vực 0,1: Áp dụng đối với khu vực thi công có phụ cấp khu vực 0,1 thì đơn giá sản phẩm bằng cột đơn giá (+) cộng thêm cột phụ cấp khu vực 0,1 tương ứng với cột đơn giá; khu vực thi công có phụ cấp khu vực 0,2 thì nhân với 2 rồi cộng vào đơn giá tương ứng; các tính tương tự như trên đối với khi vực thi công có phụ cấp khu vực cao hơn.

- Việc áp dụng đơn giá sản phẩm có khấu hao hoặc đơn giá sản phẩm không có khấu hao phải căn cứ vào phương thức tổ chức thực hiện và đối tượng thi công để áp dụng cho phù hợp.

- Giá trị quyết toán được xác định bằng (=) khối lượng công việc hoàn thành đã được cấp có thẩm quyền xác nhận nghiệm thu theo quy định nhân (x) đơn giá sản phẩm. Đối với các hạng mục công việc có định mức KT-KT quy định theo hệ số của hạng mục công việc tương đương, giá trị quyết toán được xác định bằng (=) giá trị từng khoản mục chi phí của bước công việc tương đương nhân (x) hệ số định mức KT-KT quy định tại các Thông tư ban hành về định mức kinh tế - kỹ thuật của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

IV. Các chi phí chưa tính trong đơn giá:

Các chi phí chưa tính trong đơn giá trên bao gồm: Chi phí lập nhiệm vụ, dự án; chi phí kiểm tra, nghiệm thu nhiệm vụ, dự án; Chi phí nộp lưu trữ (nếu có); Chi phí vận chuyển lao động và thiết bị từ trụ sở đơn vị thực hiện đến địa điểm tập kết công trình (vận chuyển ngoài vùng thực hiện nhiệm vụ, dự án); Chi phí bồi thường thiệt hại về tài sản, hoa màu trên đất (nếu có); các chi phí khác. Các chi phí này được tính khi xây dựng dự toán và thanh, quyết toán theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;

- Chưa tính thuế giá trị gia tăng (VAT) theo quy định.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 24/2024/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ sự nghiệp công Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

  • Số hiệu: 24/2024/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/03/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
  • Người ký: Nguyễn Cao Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/04/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản