Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2023/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 14 tháng 11 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ ĐÀO TẠO CÁC NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ÁP DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1762/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng thành lập Hội đồng thẩm định định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo các nghề trình độ sơ cấp trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Quyết định số 1927/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng thay thế và bổ sung nhiệm vụ cho thành viên Hội đồng thẩm định định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo các nghề trình độ sơ cấp trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1752/TTr-SLĐTBXH ngày 29 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo các nghề trình độ sơ cấp áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, với 10 nghề cụ thể như sau:
1. Điện công nghiệp (Phụ lục I).
2. Sửa chữa điện dân dụng (Phụ lục II).
3. Sửa chữa, bảo trì xe đạp điện (Phụ lục III).
4. Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và điều hoà nhiệt độ (Phụ lục IV).
5. Lắp đặt điện cho cơ sở sản xuất nhỏ (Phụ lục V).
6. Hàn điện (Phụ lục VI).
7. Nhân giống cây ăn quả (Phụ lục VII).
8. Trồng và khai thác rừng trồng (Phụ lục VIII).
9. Trồng ngô năng suất cao (Phụ lục IX).
10. Quản lý dịch hại tổng hợp (Phụ lục X).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cơ sở có tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp; Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào nghề trình độ sơ cấp theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng thẩm định định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo các nghề trình độ sơ cấp trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng của định mức kinh tế - kỹ thuật của các nghề đào tạo trình độ sơ cấp tại Điều 1 Quyết định.
2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các nghề tại Điều 1 Quyết định; hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật theo đúng quy định; tổ chức rà soát, đánh giá và kịp thời tham mưu điều chỉnh, bổ sung đối với định mức kinh tế - kỹ thuật các nghề đào tạo khi không còn phù hợp với điều kiện về tổ chức thực hiện, tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 11 năm 2023.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động-Thương binh và Xã hội, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I:
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Trình độ đào tạo: Sơ cấp.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người và lớp học thực hành 18 người.
A. THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện công nghiệp trình độ Sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Điện công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức lao động
Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
1.1. Định mức lao động trực tiếp (giáo viên) là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.
- Nội dung công việc giáo viên phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy. Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của một học viên.
- Số lượng giáo viên cần thiết cho một khóa đào tạo: 02 người.
- Thời gian giảng dạy tối đa trong 01 ngày: 08 giờ.
- Định mức tiền lương giáo viên: Hệ số lương của giáo viên (x) mức lương cơ bản (x) thời gian giảng dạy trong khóa học.
1.2. Định mức lao động gián tiếp (cán bộ quản lý) là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
- Nội dung công việc cán bộ quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; chuẩn bị mẫu hồ sơ trình hội đồng thi. Cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu trữ các tài liệu đào tạo theo quy định.
- Số lượng cán bộ quản lý cần thiết cho một khóa đào tạo: 01 người.
- Định mức tiền lương của cán bộ quản lý: được quy định theo tỷ lệ % (15%) của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm: Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị; Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. H ƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để xác định chi phí trong đào tạo nghề Điện công nghiệp trình độ Sơ cấp; xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện công nghiệp trình độ Sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 400 giờ.
Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MĐ | Tên mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 01 | An toàn điện | 20 | 8 | 10 | 2 |
MĐ 02 | Đo lường điện | 45 | 12 | 31 | 2 |
MĐ 03 | Khí cụ điện | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ 04 | Sửa chữa và bảo dưỡng máy điện | 140 | 10 | 120 | 10 |
MĐ 05 | Thực hành trang bị điện | 150 | 10 | 130 | 10 |
Tổng cộng | 400 | 55 | 319 | 26 |
B. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Định mức lao động trực tiếp | 21 |
|
- | Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ: là nhà giáo; nhà khoa học, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật chuyên ngành; người có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận bậc thợ 3/7, 2/6 trở lên, nghệ nhân cấp tỉnh, nghệ nhân làng nghề, nông dân sản xuất giỏi cấp huyện, người trực tiếp làm nghề liên tục từ 5 năm trở lên và có chứng chỉ kỹ năng dạy học. | 1,57 | 55 giờ/35 học viên |
- | Định mức giờ dạy thực hành Trình độ: là nhà giáo; nhà khoa học, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật chuyên ngành; người có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận bậc thợ 3/7, 2/6 trở lên, nghệ nhân cấp tỉnh, nghệ nhân làng nghề, nông dân sản xuất giỏi cấp huyện, người trực tiếp làm nghề liên tục từ 5 năm trở lên và có chứng chỉ kỹ năng dạy học. | 19,16 | 345 giờ/18 học viên |
2 | Định mức lao động gián tiếp | 3,1 | 15% ĐMLĐTT |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức thiết bị (giờ) |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Thiết bị dạy lý thuyết |
|
|
- | Máy chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm (hoặc tương đương) | 1,57 |
- | Máy vi tính | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng | 1,57 |
- | Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường | 1,57 |
- | Bảng từ | Loại thông dụng trên thị trường | 1,57 |
2 | Thiết bị dạy thực hành |
|
|
- | Bình chữa cháy | Loại thông dụng trên thị trường | 5 |
- | Bộ dụng cụ nghề điện cầm tay | (Búa, kìm điện các loại, tuốc nơ vít các loại, bút điện…) | 20 |
- | Bộ dụng cụ cơ khí cầm tay | (Mỏ lết, cờ lê các loại, lục lăng các loại…) | 25 |
- | Dụng cụ đo lường điện | ( Đồng hồ vạn năng, Mê gôm mét, am pe kìm…) | 20 |
- | Dụng cụ đo lường cơ khí | (Thước cặp, panme, thước dây, Nivo, cưa…) | 20 |
- | Thiết bị tháo lắp | Các loại vam thông dụng | 5 |
- | Tủ điện âm tường 2 line | 2 đầu vào + 2 đầu ra | 10 |
- | Tủ điện âm tường 5 line | 5 đầu vào + 5 đầu ra | 10 |
- | Máy mài cầm tay | Loại thông dụng trên thị trường | 5 |
- | Khoan bê tông | Công suất: 600W - 220V Tốc độ: 0- 2800 v/p (hoặc tương đương) | 20 |
- | Máy khoan pin cầm tay | 12-18V, 2x4AH | 25 |
- | Mỏ hàn xung | Điện áp 220v, công suất 100W (hoặc tương đương) | 15 |
- | Máy quấn dây | Loại thông dụng trên thị trường | 15 |
- | Máy biến áp. | 220V - 5A | 15 |
- | Động cơ điện 1 pha | Điện áp nguồn: 220v/50hz Công suất: ≥1.5KW Tốc độ: 1420v/p (hoặc tương đương) | 15 |
- | Động cơ điện 3 pha | Điện áp nguồn: 3Pha 380/220v-50Hz Công suất: ≥1.5KW (hoặc tương đương) | 20 |
- | Động cơ điện 1 chiều | Công suất 1000 - 1500W | 15 |
- | Động cơ điện vạn năng | Công suất 350 - 500 W | 10 |
- | Khay đựng đồ nghề | 30cm*40cm | 20 |
- | Mô hình thực hành trang bị điện | Loại thông dụng trên thị trường | 30 |
- | Mô hình cầu trục | Loại thông dụng trên thị trường | 10 |
- | Mô hình thang máy | Loại 4 tầng | 10 |
- | Dao cách ly | Loại thông dụng trên thị trường | 5 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Áp tô mát 3 pha | Cái | 400V - 30A | 0,33 |
2 | Áp tô mát Step 1 pha | Cái | 220V - 20A | 0,33 |
3 | Áp tô mát Step 3 pha | Cái | 400V - 30A | 0,33 |
4 | Băng cách điện | Cuộn | Loại thông dụng trên thị trường | 0,5 |
5 | Cầu chì | Cái | 220V - 10A | 0,5 |
6 | Cầu dao 2 ngả | Cái | 600V - 30A | 0,11 |
7 | Cầu dao 3 pha | Cái | 600V - 30A | 0,11 |
8 | Cầu đấu | Cái | 12p x 25A | 0,5 |
9 | Công tắc chuyển mạch | Cái | 660V- 10A | 0,11 |
10 | Công tắc hành trình | Cái | 220V - 5A | 0,11 |
11 | Công tơ điện 3 pha | Cái | 220/380V; 20/60A | 0,11 |
12 | Đầu cốt tròn | Cái | Ø 6mm | 5 |
13 | Đầu cốt | Cái | Y - 6 | 11 |
14 | Đầu cốt | Cái | Y - 4 | 11 |
15 | Dây điện | Mét | 2 x 0,75mm | 5 |
16 | Dây điện | Mét | 1 x 1,0mm | 15 |
17 | Dây điện | Mét | 1 x 4,0mm | 5 |
18 | Dây điện | Mét | 1 x 1,5mm | 15 |
19 | Dây điện | Mét | 1 x 2,5mm | 10 |
20 | Dây e may | Kg | Tiết diện: 0,5mm | 0,22 |
21 | Dây e may | Kg | Tiết diện: 0,3mm | 0,22 |
22 | Dây e may | Kg | Tiết diện: 0,17mm | 0,22 |
23 | Dây gai | Cuộn | Loại thông dụng trên thị trường | 0,11 |
24 | Dây thít | Túi | 5 x 150mm | 0,33 |
25 | Đèn báo nguồn (3 màu) | Cái | 220V - 2W | 0,89 |
26 | Đồng hồ đo công suất phản kháng | Cái | Dải đo 0 - 10VA | 0,22 |
27 | Đồng hồ đo công suất tác dụng | Cái | Dải đo 0 - 10KW | 0,22 |
28 | Gen sợi thủy tinh | Sợi | Ø6 | 1 |
29 | Gen co nhiệt | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0,22 |
30 | Máng xương cá | Mét | 35 x 35 | 0,5 |
31 | Giấy cách điện | m2 | Độ dày 0,35 | 0,33 |
32 | Công tắc tơ | Cái | 220/380V; 16 - 22A | 0,33 |
33 | Khởi động từ | Cái | 220/380V;16 - 22A | 0,33 |
34 | Khởi động từ | Cái | 220/380V; 18 - 25A | 0,33 |
35 | Nhựa thông | Kg | Loại thông dụng trên thị trường | 0,11 |
36 | Nở nhựa 6 | Túi | 6 x 30 (hoặc tương đương) | 0,11 |
37 | Nút ấn 2BT | Bộ | 220V - 5A | 0,22 |
38 | Nút ấn 3BT | Bộ | 220V - 5A | 0,22 |
39 | Nút ấn tròn | Cái | 220V - 5A | 0,11 |
40 | Nút dừng khẩn cấp | Cái | 220V - 5A | 0,33 |
41 | Rơ le nhiệt | Cái | 16 - 32A | 0,22 |
42 | Rơ le nhiệt | Cái | 32 - 40A | 0,11 |
43 | Rơ le thời gian | Bộ | 220V - 60s | 0,33 |
44 | Rơle trung gian | Cái | 220V - 2A | 0,11 |
45 | Sơn cách điện | Lít | Loại thông dụng trên thị trường | 0,11 |
46 | Phôi quạt | Bộ | B4 - 220V | 0,5 |
47 | Thanh ray cài thiết bị | Mét | Loại thông dụng trên thị trường | 0,33 |
48 | Thiếc hàn | Cuộn | 100gr x 0,8mm | 0,11 |
49 | Tủ điện | Cái | 600x400x180 | 0,33 |
50 | Vít 6 | Kg | 6 x 30 (hoặc tương đương) | 0,22 |
51 | Vít tự khoan | Kg | 3mm | 0,11 |
52 | Rơ le tốc độ | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,11 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
1. Định mức phòng học
STT | Nội dung | Diện tích bình quân/HV (m2) | Thời gian sử dụng/HV (giờ) | Định mức bình quân/HV (m2 x giờ) |
1 | Phòng học lý thuyết | 1,4 | 55 | 77 |
2 | Phòng học thực hành | 4 | 345 | 1.380 |
2. Các định mức khác
STT | Nội dung | Đơn vị | Số lượng |
1 | Điện chiếu sáng lớp học, xưởng thực hành | Kwh | 120 |
2 | Nước vệ sinh, máy, nhà xưởng | m3 | 3 |
3 | Giấy A4 | Gram | 0,2 |
4 | Sổ tay giáo viên | Quyển | 0,143 |
5 | Bút | Cái | 1 |
6 | Sổ lên lớp | Quyển | 0,0285 |
7 | Chứng chỉ | Cái | 1 |
8 | Giấy thi, kiểm tra | Tờ | 30 |
9 | Kế hoạch học tập | Tờ | 1 |
10 | Thời khoá biểu | Tờ | 1 |
11 | Sách giáo trình | Quyển | 1 |
12 | Sổ giáo án tích hợp | Quyển | 0,143 |
PHỤ LỤC II:
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ SỬA CHỮA ĐIỆN DÂN DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Trình độ đào tạo: Sơ cấp.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người và lớp học thực hành 18 người.
A. THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa Điện dân dụng trình độ Sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Sửa chữa điện dân dụng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức lao động
Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
1.1. Định mức lao động trực tiếp (giáo viên) là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.
- Nội dung công việc giáo viên phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy. Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của một học viên.
- Số lượng giáo viên cần thiết cho một khóa đào tạo: 02 người.
- Thời gian giảng dạy tối đa trong 01 ngày: 08 giờ.
- Định mức tiền lương giáo viên: Hệ số lương của giáo viên (x) mức lương cơ bản (x) thời gian giảng dạy trong khóa học.
1.2. Định mức lao động gián tiếp (cán bộ quản lý) là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
- Nội dung công việc cán bộ quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; chuẩn bị mẫu hồ sơ trình hội đồng thi. Cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu trữ các tài liệu đào tạo theo quy định.
- Số lượng cán bộ quản lý cần thiết cho một khóa đào tạo: 01 người.
- Định mức tiền lương của cán bộ quản lý: được quy định theo tỷ lệ % (15%) của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm: Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị; Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để xác định chi phí trong đào tạo nghề Sửa chữa điện dân dụng trình độ Sơ cấp; xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa điện dân dụng trình độ Sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 360 giờ.
Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 01 | Kỹ thuật cơ sở | 60 | 17 | 40 | 3 |
MĐ 02 | Sử dụng dụng cụ | 30 | 10 | 18 | 2 |
MĐ 03 | Lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng | 75 | 20 | 50 | 5 |
MĐ 04 | Sửa chữa thiết bị điện gia dụng | 120 | 30 | 80 | 10 |
MĐ 05 | Lắp đặt điện cho máy sản xuất | 75 | 22 | 48 | 5 |
Tổng cộng | 360 | 99 | 236 | 25 |
B. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức (giờ) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Định mức lao động trực tiếp | 17,33 |
|
- | Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ: là nhà giáo; nhà khoa học, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật chuyên ngành; người có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận bậc thợ 3/7, 2/6 trở lên, nghệ nhân cấp tỉnh, nghệ nhân làng nghề, nông dân sản xuất giỏi cấp huyện, người trực tiếp làm nghề liên tục từ 5 năm trở lên và có chứng chỉ kỹ năng dạy học. | 2,83 | 99 giờ/35 học viên |
- | Định mức giờ dạy thực hành Trình độ: là nhà giáo; nhà khoa học, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật chuyên ngành; người có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận bậc thợ 3/7, 2/6 trở lên, nghệ nhân cấp tỉnh, nghệ nhân làng nghề, nông dân sản xuất giỏi cấp huyện, người trực tiếp làm nghề liên tục từ 5 năm trở lên và có chứng chỉ kỹ năng dạy học. | 14,5 | 261 giờ/18 học viên |
2 | Định mức lao động gián tiếp | 2,6 | 15% ĐMLĐTT |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức thiết bị (giờ) |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Thiết bị dạy lý thuyết |
|
|
- | Máy chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm (hoặc tương đương) | 2,83 |
- | Máy vi tính | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng | 2,83 |
- | Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường | 2,83 |
- | Bảng từ | Loại thông dụng trên thị trường | 2,83 |
2 | Thiết bị dạy thực hành |
|
|
- | Bộ dụng cụ nghề điện cầm tay | (Búa, kìm điện các loại, tuốc nơ vít các loại, bút điện…) | 20 |
- | Bộ dụng cụ cơ khí cầm tay | (Mỏ lết, cờ lê các loại, lục lăng các loại…) | 15 |
- | Dụng cụ đo lường điện | (Đồng hồ vạn năng, Mê gôm mét, am pe kìm…) | 10 |
- | Dụng cụ đo lường cơ khí | (Thước cặp, panme, thước dây, Nivo, cưa…) | 5 |
- | Thiết bị tháo lắp | Các loại vam thông dụng | 5 |
- | Tủ điện âm tường 2 line | 2 đầu vào + 2 đầu ra | 7 |
- | Tủ điện âm tường 5 line | 5 đầu vào + 5 đầu ra | 5 |
- | Máy mài cầm tay | Loại thông dụng trên thị trường | 5 |
- | Khoan bê tông | Công suất: 600W - 220V Tốc độ: 0- 2800 v/p (hoặc tương đương) | 15 |
- | Máy khoan pin cầm tay | 12-18V, 2x 4AH | 20 |
- | Mỏ hàn xung | Điện áp 220v, công suất 100W (hoặc tương đương) | 5 |
- | Máy bơm | Điện áp nguồn: 220v/50hz Công suất: ≥ 375W Cột áp: ≥ 16m Lưu lượng: ≥ 3m3/giờ (hoặc tương đương) | 5 |
- | Máy bơm | Điện áp nguồn: 220v/50hz Công suất: ≥ 750W Cột áp: ≥ 49m Lưu lượng: ≥ 4.5m3/giờ (hoặc tương đương) | 5 |
- | Động cơ điện 1 pha | Điện áp nguồn: 220v/50hz Công suất: ≥ 1.5KW. Tốc độ: 1420v/p.(hoặc tương đương) | 10 |
- | Động cơ điện 3 pha | Điện áp nguồn: 3Pha 380/220v-50Hz. Công suất: ≥ 1.5KW (hoặc tương đương) | 10 |
- | Bình nước nóng | Dung tích: ≥ 15 L Chế độ an toàn: Cầu dao chống rò điện ELCB, Bộ ổn định nhiệt TBST, Vỏ chống thấm nước IPX1 (hoặc tương đương) | 5 |
- | Tủ lạnh | Tổng dung tích: ≥ 125l (hoặc tương đương) | 10 |
- | Máy giặt | Lồng đứng. Cửa trên. Tốc độ quay vắt tối đa: 700v/p (hoặc tương đương) | 10 |
- | Tủ bảo ôn | Dung tích >180 lít Điện áp 220V | 5 |
- | Nồi cơm điện | Dung tích nồi: ≥ 1 L Điện áp 220V | 4 |
- | Bình thủy điện | Dung tích 2,9 - 4,8 L | 5 |
- | Cây nước nóng lạnh | Loại thông dụng trên thị trường | 5 |
- | Bếp từ đôi | Loại thông dụng trên thị trường | 5 |
- | Lò vi sóng có nướng | Loại thông dụng trên thị trường | 5 |
- | Bàn là | 220V - 1200W |
|
- | Máy thổi hơi nóng | Công suất: ≥ 2000W Điện áp 220V | 5 |
- | Máy sấy tóc | Công suất: ≥ 800W. Điện áp 220V | 5 |
- | Quạt bàn | Công suất: ≥ 60W Điện áp 220V | 10 |
- | Quạt trần | Công suất: > 75W Điện áp 220V | 5 |
- | Lò xo uốn ống | 20 mm | 5 |
- | Dây mồi để luồn dây điện | Chiều dài (5 - 10)m | 5 |
- | Kìm cắt ống gen | Loại thông dụng trên thị trường | 5 |
- | Thang chữ A | Chiều dài 2,5m | 5 |
- | Bảo hộ an toàn điện | Loại thông dụng trên thị trường | 5 |
- | Điều hòa nhiệt độ | 220V - 9000BTU | 10 |
- | Tủ sấy | 220V - 2KW | 5 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Áp tô mát 1 pha | Cái | 220V - 20A | 0,5 |
2 | Áp tô mát 3 pha | Cái | 400V - 20A | 0,33 |
3 | Băng cách điện | Cuộn | Loại thông dụng trên thị trường | 0,5 |
4 | Bảng điện nhựa | Cái | 20 x 30 | 1 |
5 | Bóng đèn sợi đốt | Cái | 220V- 60W | 1 |
6 | Bóng sấy | Cái | 220V- 200W | 0,33 |
7 | Cảm biến nhiệt âm | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,33 |
8 | Cầu chì | Cái | 220V - 10A | 0,5 |
9 | Cầu chì nhiệt | Cái | 220V - 15A | 0,33 |
10 | Cầu dao 1 pha | Cái | 600V - 20A | 0,33 |
11 | Cầu dao 2 ngả | Cái | 600V - 30A | 0,33 |
12 | Cầu đấu | Cái | 12p x 25A | 0,33 |
13 | Cầu đấu | Cái | 12p x 16A | 0,33 |
14 | Cầu đấu | Cái | 6p x 16A | 0,33 |
15 | Chuông điện | Cái | 6’’- 220V | 0,33 |
16 | Công tắc 2 cực | Cái | 220V - 5A | 0,33 |
17 | Công tắc 3 cực | Cái | 220V - 5A | 0,66 |
18 | Công tắc chuyển mạch 2 vị trí | Cái | 660V - 10A | 0,33 |
19 | Công tắc hành trình | Cái | 660V - 15A | 0,33 |
20 | Cút nối gen (tròn) | Cái | Ø 20 | 0,67 |
21 | Đầu cốt | Cái | Y- 4 | 10 |
22 | Dây điện | Mét | 2 x 0,75mm | 10 |
23 | Dây điện | Mét | 2 x 1,0mm | 2 |
24 | Dây điện | Mét | 1 x 2,5mm | 10 |
25 | Dây điện | Mét | 1 x 1,5mm | 10 |
26 | Dây điện | Mét | 1 x 4,0mm | 2 |
27 | Dây điện | Mét | 1 x 1,0mm | 10 |
28 | Dây thít | Túi | 5 x 150mm | 0,33 |
29 | Đế nổi | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 1,6 |
30 | Đèn báo nguồn 1 pha | Cái | 220V | 0,33 |
31 | Đèn báo nguồn (3 màu) | Cái | 220V - 2W | 0,5 |
32 | Đèn cao áp thủy ngân | Bộ | 220V- 250W | 0,11 |
33 | Đèn Compact | Bộ | 220V- 25W | 0,33 |
34 | Đèn HaloGen | Bộ | 220V- 250W | 0,33 |
35 | Đèn huỳnh quang | Bộ | 220V- 40W | 0,33 |
36 | Đèn Led | Bộ | 220V- 25W | 0,33 |
37 | Đèn sợi đốt | Bộ | 220V- 60W | 0,33 |
38 | Đồng hồ đo điện áp | Cái | Dải đo 0 - 500V | 0,33 |
39 | Đồng hồ đo dòng điện | Cái | Dải đo 0 - 5A | 0,33 |
40 | Gen dẹt | Mét | 15 x 20 | 0,5 |
41 | Gen ống | Mét | Ø 20 | 0,5 |
42 | Gen sợi thủy tinh | Sợi | Ø 6 | 0,11 |
43 | Máng xương cá | Mét | 35 x 35 | 0,33 |
44 | Khởi động từ | Cái | 220/380V; 16A - 22A | 0,33 |
45 | Mô tơ quay lò vi sóng | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,33 |
46 | Nhựa thông | Kg | Loại thông dụng trên thị trường | 0,11 |
47 | Nút ấn 3BT | Bộ | 220V- 5A | 0,33 |
48 | Nút ấn 2BT | Bộ | 220V- 5A | 0,33 |
49 | Nút dừng khẩn cấp | Cái | 220V- 5A | 0,33 |
50 | Mặt 2 lỗ 1 ổ | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 1,5 |
51 | Phao điện | Cái | 220V- 5A | 0,33 |
52 | Quạt gió tủ lạnh | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,33 |
53 | Rơ le điện từ | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,33 |
54 | Rơ le khởi động | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,33 |
55 | Rơ le nhiệt | Cái | 16 - 32A | 0,33 |
56 | Rơ le nhiệt ấm siêu tốc | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,33 |
57 | Rơ le nồi cơm | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,33 |
58 | Rơ le thời gian | Bộ | 220V - 60s | 0,33 |
59 | Rơle bình nước | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,33 |
60 | Sợi đốt bình nước nóng | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,33 |
61 | T nối ống gen | Cái | Ø 20 | 1,6 |
62 | Măng xông nối ống gen | Cái | Ø 20 | 1,6 |
63 | Tecmic | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,33 |
64 | Thanh magie | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,33 |
65 | Thanh ray cài thiết bị | Mét | Loại thông dụng trên thị trường | 0,33 |
66 | Thiếc hàn | Cuộn | 100Gr x 0,8mm | 0,11 |
67 | Tủ điện | Cái | 400 x 300 x 150 | 0,33 |
68 | Tụ quạt | Cái | 1,5µ F | 0,33 |
69 | Tụ quạt | Cái | 2,0µ F | 0,33 |
70 | Tụ quạt | Cái | 2,5µ F | 0,33 |
71 | Van cấp đôi máy giặt | Cái | Loại thông dụng | 0,33 |
72 | Van cấp đơn máy giặt | Cái | Loại thông dụng | 0,33 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
1. Định mức phòng học
STT | Nội dung | Diện tích bình quân/HV | Thời gian sử dụng /HV | Định mức bình quân /HV |
1 | Phòng học lý thuyết | 1,4 | 99 | 138,6 |
2 | Phòng học thực hành | 4 | 261 | 1.044 |
2. Các định mức khác
STT | Nội dung | Đơn vị | Số lượng |
1 | Điện năng tiêu hao | KWh | 80 |
2 | Nước sạch (vệ sinh công nghiệp, máy, nhà xưởng) | m3 | 2 |
3 | Giấy A4 | Gram | 0,2 |
4 | Sổ tay giáo viên | Quyển | 0,143 |
5 | Bút | Cái | 1 |
6 | Sổ lên lớp | Quyển | 0,0285 |
7 | Chứng chỉ | Cái | 1 |
8 | Giấy thi, kiểm tra | Tờ | 30 |
9 | Kế hoạch học tập | Tờ | 1 |
10 | Thời khoá biểu | Tờ | 1 |
11 | Sách giáo trình | Quyển | 1 |
12 | Sổ giáo án tích hợp | Quyển | 0,143 |
PHỤ LỤC III:
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ SỬA CHỮA, BẢO TRÌ XE ĐẠP ĐIỆN
(Kèm theo Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Trình độ đào tạo: Sơ cấp.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người và lớp học thực hành 18 người.
A. THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa xe đạp điện trình độ Sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Sửa chữa xe đạp điện do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức lao động
Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
1.1. Định mức lao động trực tiếp (giáo viên) là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.
- Nội dung công việc giáo viên phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy. Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của một học viên.
- Số lượng giáo viên cần thiết cho một khóa đào tạo: 02 người.
- Thời gian giảng dạy tối đa trong 01 ngày: 08 giờ.
- Định mức tiền lương giáo viên: Hệ số lương của giáo viên (x) mức lương cơ bản (x) thời gian giảng dạy trong khóa học.
1.2. Định mức lao động gián tiếp (cán bộ quản lý) là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
- Nội dung công việc cán bộ quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; chuẩn bị mẫu hồ sơ trình hội đồng thi. Cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu trữ các tài liệu đào tạo theo quy định.
- Số lượng cán bộ quản lý cần thiết cho một khóa đào tạo: 01 người.
- Định mức tiền lương của cán bộ quản lý: được quy định theo tỷ lệ % (15%) của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để xác định chi phí trong đào tạo nghề Sửa chữa xe đạp điện trình độ Sơ cấp; xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa xe đạp điện trình độ Sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 300 giờ.
Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 01 | Sử dụng dụng cụ, đồ nghề | 20 | 7 | 12 | 1 |
MĐ 02 | Kỹ thuật điện | 25 | 8 | 15 | 2 |
MĐ 03 | Thiết bị điện của xe đạp điện, xe máy điện | 45 | 12 | 29 | 4 |
MĐ 04 | Bảo trì, bảo dưỡng xe đạp điện | 90 | 20 | 62 | 8 |
MĐ 05 | Sửa chữa và lắp ráp xe đạp điện | 120 | 30 | 78 | 12 |
Tổng cộng | 300 | 77 | 196 | 27 |
B. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức (giờ) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Định mức lao động trực tiếp | 14,6 |
|
- | Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ: là nhà giáo; nhà khoa học, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật chuyên ngành; người có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận bậc thợ 3/7, 2/6 trở lên, nghệ nhân cấp tỉnh, nghệ nhân làng nghề, nông dân sản xuất giỏi cấp huyện, người trực tiếp làm nghề liên tục từ 5 năm trở lên và có chứng chỉ kỹ năng dạy học. | 2,2 | 77 giờ/35 học viên |
- | Định mức giờ dạy thực hành Trình độ: là nhà giáo; nhà khoa học, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật chuyên ngành; người có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận bậc thợ 3/7, 2/6 trở lên, nghệ nhân cấp tỉnh, nghệ nhân làng nghề, nông dân sản xuất giỏi cấp huyện, người trực tiếp làm nghề liên tục từ 5 năm trở lên và có chứng chỉ kỹ năng dạy học. | 12,4 | 223 giờ/18 học viên |
2 | Định mức lao động gián tiếp | 2,2 | 15% ĐMLĐTT |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức thiết bị (giờ) |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Thiết bị dạy lý thuyết |
|
|
- | Máy chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm (hoặc tương đương) | 2,2 |
- | Máy vi tính | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng | 2,2 |
- | Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường | 2,2 |
- | Bảng từ | Loại thông dụng trên thị trường | 2,2 |
2 | Thiết bị dạy thực hành |
|
|
- | Bộ dụng cụ nghề điện cầm tay | (Búa, kìm điện các loại, tuốc nơ vít các loại, bút điện…) | 15 |
- | Bộ dụng cụ cơ khí cầm tay | (Mỏ lết, cờ lê các loại, lục lăng các loại…) | 10 |
- | Dụng cụ đo lường điện | (Đồng hồ vạn năng, Mê gôm mét, am pe kìm…) | 15 |
- | Dụng cụ đo lường cơ khí | (Thước cặp, panme, thước dây, Nivo, cưa…) | 10 |
- | Máy mài cầm tay | Loại thông dụng trên thị trường | 3 |
- | Máy khoan pin cầm tay | 12-18V, 2 x 4AH | 10 |
- | Mỏ hàn nung | Điện áp 220v, công suất 100W (hoặc tương đương) | 10 |
- | Mỏ hàn xung | Điện áp 220v, công suất 100W (hoặc tương đương) | 10 |
- | Máy hàn và khò có điều chỉnh nhiệt độ | 220V - 700W (hoặc tương đương) | 10 |
- | Board thực hành mạch điện tử tương tự | Loại thông dụng trên thị trường | 10 |
- | Board thực hành kỹ thuật số | Loại thông dụng trên thị trường | 10 |
- | Bộ nguồn một chiều có điều chỉnh | 220/12V - 5A | 5 |
- | Máy biến áp công suất nhỏ | 220/12V - 5A | 5 |
- | Xe đạp điện | Loại thông dụng trên thị trường | 30 |
- | Mô hình thực hành mạch điện xe đạp điện | Loại thông dụng trên thị trường | 15 |
- | Mô hình dàn trải xe đạp điện | Loại thông dụng trên thị trường | 15 |
- | Bộ ac quy xe đạp điện | 4 x 12V - 20AH | 5 |
- | Bộ pin xe đạp điện Lithium | Lithium 48V - 20AH | 5 |
- | Bộ nạp ac quy xe đạp điện | 220V - 20AH | 10 |
- | Bộ nạp pin Lithium xe đạp điện | 220V - 20AH | 10 |
- | Khay đựng đồ nghề | 30 x 40cm | 10 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Áp tô mát 1 Step | Cái | 220V - 32A | 0,11 |
3 | Băng cách điện | Cuộn | Loại thông dụng trên thị trường | 0,33 |
4 | Bộ bánh trước, sau | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0,11 |
5 | Bộ điện trở 4 vòng màu | Bộ | Từ 100 - 1MΩ | 0,11 |
6 | Bộ IC điều tốc | Bộ | 48V- 500W | 0,33 |
7 | Bộ giắc cắm xe đạp điện | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0,22 |
8 | Bộ linh kiện bán dẫn | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0,11 |
9 | Bộ tụ điện 1 chiều | Bộ | Từ 1 - 3.300µ F | 0,11 |
10 | Càng sau | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0,33 |
11 | Công tắc đèn pha/ còi | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,33 |
12 | Công tắc đèn phanh sau | Bộ | ĐK 336 | 0,33 |
13 | Dây điện | Mét | 2 x 0,75mm | 5 |
14 | Dây điện | Mét | 1 x 1,0mm | 5 |
15 | Dây điện | Mét | 1x1,5mm | 5 |
16 | Dây điện | Mét | 1x2,5mm | 5 |
17 | Dây điện | Mét | 1x4,0mm | 2 |
18 | Dây điện | Mét | 1x6,0mm | 2 |
19 | Dây phanh sau | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0,44 |
20 | Dây phanh trước | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0,44 |
21 | Dây thít | Túi | 5 x 150mm | 0,11 |
22 | Đèn hậu LED | Bộ | 48V - 35W | 0,33 |
23 | Đèn pha LED | Bộ | 48V - 35W | 0,33 |
24 | Đèn xi nhan LED | Bộ | 48V - 35W | 0,33 |
25 | Động cơ xe đạp điện | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,05 |
26 | Đồng hồ tap lô xe đạp điện | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,33 |
27 | Gen co nhiệt | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0,44 |
28 | Giảm xóc sau | Bộ | Hành trình 100mm | 0,33 |
29 | Giảm xóc trước | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0,33 |
30 | Gương chiếu hậu | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0,11 |
31 | Hộp công tắc bên phải | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0,33 |
32 | Hộp công tắc bên trái | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0,33 |
33 | IC nạp điện | Cái | 48V- 20AH | 0,11 |
34 | Lõi động cơ xe đạp điện | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,33 |
35 | Má phanh sau | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0,33 |
36 | Má phanh trước | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0,33 |
37 | Mỡ bôi trơn | Kg | Loại thông dụng trên thị trường | 0,05 |
38 | Nhựa thông | Kg | Loại thông dụng trên thị trường | 0,05 |
39 | Ổ khóa điện | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,11 |
40 | Tay ga | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,33 |
41 | Tay lái | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0,33 |
42 | Thiếc hàn | Cuộn | 100Gr x 0,8mm | 0,33 |
43 | Thiết bị chống trộm xe đạp điện | Bộ | 48V - 20W | 0,33 |
44 | Vai càng trước | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0,33 |
45 | Vít 6 | Kg | 6 x 30 ( hoặc tương đương) | 0,05 |
46 | Vòng bi moay ơ sau | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0,33 |
47 | Vòng bi moay ơ trước | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0,33 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
1. Định mức phòng học
STT | Nội dung | Diện tích bình quân/HV | Thời gian sử dụng/HV | Định mức bình quân/HV |
1 | Phòng học lý thuyết | 1,4 | 77 | 107,8 |
2 | Phòng học thực hành | 4 | 223 | 892 |
2. Các định mức khác
STT | Nội dung | Đơn vị | Số lượng |
1 | Điện chiếu sáng lớp học, xưởng thực hành | Kwh | 50 |
2 | Nước vệ sinh, máy, nhà xưởng | m3 | 2 |
3 | Giấy A4 | Gram | 0,2 |
4 | Sổ tay giáo viên | Quyển | 0,143 |
5 | Bút | Cái | 1 |
6 | Sổ lên lớp | Quyển | 0,0285 |
7 | Chứng chỉ | Cái | 1 |
8 | Giấy thi, kiểm tra | Tờ | 30 |
9 | Kế hoạch học tập | Tờ | 1 |
10 | Thời khoá biểu | Tờ | 1 |
11 | Sách giáo trình | Quyển | 1 |
12 | Sổ giáo án tích hợp | Quyển | 0,143 |
PHỤ LỤC IV:
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ SỬA CHỮA, BẢO TRÌ TỦ LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA NHIỆT ĐỘ
(Kèm theo Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Trình độ đào tạo: Sơ cấp.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người và lớp học thực hành 18 người.
A. THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và điều hòa nhiệt độ trình độ Sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và điều hòa nhiệt độ do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức lao động
Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
1.1. Định mức lao động trực tiếp (giáo viên) là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.
- Nội dung công việc giáo viên phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy. Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của một học viên.
- Số lượng giáo viên cần thiết cho một khóa đào tạo: 02 người.
- Thời gian giảng dạy tối đa trong 01 ngày: 08 giờ.
- Định mức tiền lương giáo viên: Hệ số lương của giáo viên (x) mức lương cơ bản (x) thời gian giảng dạy trong khóa học.
1.2. Định mức lao động gián tiếp (cán bộ quản lý) là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
- Nội dung công việc cán bộ quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; chuẩn bị mẫu hồ sơ trình hội đồng thi. Cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu trữ các tài liệu đào tạo theo quy định.
- Số lượng cán bộ quản lý cần thiết cho một khóa đào tạo: 01 người.
- Định mức tiền lương của cán bộ quản lý: được quy định theo tỷ lệ % (15%) của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm: Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị; Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để xác định chi phí trong đào tạo nghề Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và điều hòa nhiệt độ trình độ Sơ cấp; Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và điều hòa nhiệt độ trình độ Sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 400 giờ.
Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 01 | Điện cơ bản | 90 | 25 | 63 | 2 |
MĐ 02 | Lạnh cơ bản | 75 | 22 | 51 | 2 |
MH 03 | An toàn, vật liệu, đo lường điện lạnh | 45 | 13 | 30 | 2 |
MĐ 04 | Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh dân dụng | 90 | 25 | 63 | 2 |
MĐ 05 | Lắp đặt, bảo trì, sửa chữa điều hoà nhiệt độ | 100 | 30 | 66 | 4 |
Tổng cộng | 400 | 115 | 273 | 12 |
B. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức (giờ) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Định mức lao động trực tiếp | 19,1 |
|
- | Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ: là nhà giáo; nhà khoa học, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật chuyên ngành; người có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận bậc thợ 3/7, 2/6 trở lên, nghệ nhân cấp tỉnh, nghệ nhân làng nghề, nông dân sản xuất giỏi cấp huyện, người trực tiếp làm nghề liên tục từ 5 năm trở lên và có chứng chỉ kỹ năng dạy học. | 3,28 | 115 giờ/35 học viên |
- | Định mức giờ dạy thực hành Trình độ: là nhà giáo; nhà khoa học, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật chuyên ngành; người có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận bậc thợ 3/7, 2/6 trở lên, nghệ nhân cấp tỉnh, nghệ nhân làng nghề, nông dân sản xuất giỏi cấp huyện, người trực tiếp làm nghề liên tục từ 5 năm trở lên và có chứng chỉ kỹ năng dạy học. | 15,8 | 285 giờ/18 học viên |
2 | Định mức lao động gián tiếp | 2,86 | 15% ĐMLĐTT |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức thiết bị (giờ) |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Thiết bị dạy lý thuyết |
|
|
- | Máy chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm (hoặc tương đương) | 3,28 |
- | Máy vi tính | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng, cài đặt được các phần mềm chuyên dụng | 3,28 |
- | Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường | 3,28 |
- | Bảng từ | Loại thông dụng trên thị trường | 3,28 |
2 | Thiết bị dạy thực hành |
|
|
- | Bộ dụng cụ nghề điện cầm tay (búa, kìm điện các loại, Tuốc nơ vít các loại, bút điện…) | Loại thông dụng trên thị trường | 20 |
- | Bộ dụng cụ cơ khí cầm tay (Mỏ lết, cờ lê các loại, lục lăng các loại…) | Loại thông dụng trên thị trường | 20 |
- | Bộ dụng cụ đo lường điện (Đồng hồ vạn năng, Mê gôm mét, ampe kìm…) | Loại thông dụng trên thị trường | 15 |
- | Bộ dụng cụ đo lường cơ khí (thước cặp, pan me, thước dây, nivo…) | Loại thông dụng trên thị trường | 15 |
- | Khoan bê tông | Công suất: 600W - 220V Tốc độ: 0 - 2800 vòng/phút (hoặc tương đương) | 10 |
- | Máy khoan pin cầm tay | 12 - 18V, 2 x 4AH (hoặc tương đương) | 5 |
- | Bộ hàn hơi | Mỏ hàn và 05 bép hàn (Deasung hoặc Renown) : 01. Mỏ cắt và 03 bép cắt mã số (Deasung hoặc Renown) : 01 Đồng Oxy + van ngăn lửa cháy ngược ( Renown): 01 Đồng hồ C2H2 + van ngăn cháy ngược (Renown) : 01 Bình Oxy 10L (Trung Quốc): 01 bình Bình Gas 12kg (Trung Quốc): 01 bình. Xe đẩy (Việt Nam): 01cái Dây dẫn khí (Korea): 10m Thân bằng kẽm. (hoặc tương đương) | 10 |
- | Đèn khò gas cầm tay | Ông lửa bằng thép không gỉ. | 10 |
- | Bộ gia công ống lệch tâm Value | Tay cắt. Tay vặn nong loe. Thanh kẹp hệ mét các size: 6,8,10,12,16,19 mm. Thanh kẹp hệ inch các size: 1/4", 5/16", 3/8", 1/2", 5/8", 3/4” (hoặc tương đương) | 5 |
- | Đồng hồ nạp ga | Đồng hồ đo cao áp. Đồng hồ đo thấp áp. Dây hút gas từ bình chứa 1/4". Dây và đầu nối nhanh nối cao áp và thấp áp cho hệ thống A/C (hoặc tương đương). | 10 |
- | Bơm cao áp (rửa điều hòa) | Công suất >1400W. Lưu lượng nước tiêu thụ: 360 Lít/giờ. Độ dài dây: >4 m. (hoặc tương đương) | 5 |
- | Dao cắt ống nhỏ | Loại thông dụng trên thị trường | 5 |
- | Bơm hút chân không | Lưu lượng bơm: 100 - 113 lít/phút. Chân không tuyệt đối (độ hút chân không): 150 Micron. Công suất: 1/3 Mã lực. Dung tích dầu: 250 ml. Điện áp: 110-220V/50-60Hz, Chế độ chuyển đổi nguồn điện (hoặc tương đương) | 10 |
- | Kìm kẹp ống | Loại thông dụng trên thị trường | 5 |
- | Kìm uốn ống | Loại thông dụng trên thị trường | 5 |
- | Khoan lỗ ống điều hoà | Công suất định mức 2500W. Tốc độ không tải 700V/P. Đường kính mũi khoan Max 0235. (hoặc tương đương) | 5 |
- | Bộ lò xo uốn ống đồng | Ø12, Ø16, Ø19, Ø22 | 5 |
- | Bảo hộ an toàn điện | Loại thông dụng trên thị trường | 20 |
- | Thang chữ A | Chiều dài 2,5m | 5 |
- | Thang rút | Chiều dài 2,5m | 5 |
- | Thang dây | Chiều dài 20 m | 5 |
- | Tủ lạnh Inverter | Dung tích ≥ 180 lít - 220V | 5 |
- | Tủ bảo ôn | Dung tích ≥ 280 lít - 220V | 5 |
- | Điều hoà 1 chiều | 220V - 9000BTU | 10 |
- | Điều hòa 2 chiều | 220V - 9000BTU | 10 |
- | Điều hòa inverter 1 chiều | 220V - 9000BTU | 10 |
- | Điều hòa inverter 2 chiều | 220V - 9000BTU | 10 |
- | Mô hình dàn trải tủ lạnh | Loại thông dụng trên thị trường | 5 |
- | Mô hình dàn trải điều hòa | Loại thông dụng trên thị trường | 5 |
- | Mô hình thực hành điện chiếu sáng | Loại thông dụng trên thị trường | 5 |
- | Mô hình thực hành trang bị điện | Loại thông dụng trên thị trường | 5 |
- | Động cơ 1 pha | Điện áp nguồn: 220v/50hz Công suất: ≥ 0.375KW Tốc độ: 1420v/p (hoặc tương đương) | 5 |
- | Động cơ 3 pha | Điện áp nguồn: 3Pha 380/220V-50Hz Công suất: ≥1.5KW (hoặc tương đương) | 5 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Áp tô mát 1 pha | Cái | 220V - 20A | 0,5 |
2 | Áp tô mát 3 pha | Cái | 400V - 20A | 0,5 |
3 | Băng bảo ôn | Cuộn | Loại thông dụng trên thị trường | 0,5 |
4 | Băng cách điện | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,5 |
5 | Bảng điện nhựa | Cái | 20 x 30 | 0,5 |
6 | Băng dính bạc | Cuộn | Loại thông dụng trên thị trường | 0,11 |
7 | Bình ga mini | Bình | Loại thông dụng trên thị trường | 0,5 |
8 | Bộ điều khiển nhiệt độ tủ lạnh | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,11 |
9 | Bo mạch tủ lạnh điều khiển cơ | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,11 |
10 | Bo mạch tủ lạnh điều khiển điện tử | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,11 |
11 | Bo mạch tủ lạnh inverter | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,11 |
12 | Nút bấn 3 BT | Bộ | 220V - 5A | 0,5 |
13 | Bóng đèn compact | Bộ | 220V - 20W | 0,22 |
14 | Bóng đèn tủ lạnh | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,22 |
15 | Bóng sấy | Cái | 220V - 200W | 0,11 |
16 | Cảm biến điều hòa | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,22 |
17 | Cảm biến tủ lạnh | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0,11 |
18 | Cầu chì hộp | Cái | 220V - 10A | 0,11 |
19 | Công tắc 2 cực | Cái | 220V - 5A | 0,11 |
20 | Công tắc 3 cực | Cái | 220V - 5A | 0,11 |
21 | Dầu lạnh | Hộp | ND-OIL 8 (hoặc tương đương) | 0,5 |
22 | Dây điện | Mét | 2 x 2,5mm | 5 |
23 | Dây điện | Mét | 2x1mm | 2 |
24 | Dây điện | Mét | 1 x 1mm | 5 |
25 | Dây điện | Mét | 1 x 1,5mm | 2 |
26 | Ga lạnh | Kg | R22 | 0,5 |
27 | Ga lạnh | Kg | R410 | 0,5 |
28 | Ga lạnh | Kg | R134a | 0,11 |
29 | Gen sợi thủy tinh | Sợi | Ø 6 | 0,11 |
30 | Gen vuông | Mét | 28 x 28 | 3 |
31 | Giá treo dàn ngoài trời điều hòa | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0,11 |
32 | Hàn the | Gói | Loại thông dụng trên thị trường | 0,5 |
33 | Khí Ô xy hóa lỏng | Lít | Loại thông dụng trên thị trường | 0,11 |
34 | Khởi động từ | Cái | 220/380V - 16A | 0,44 |
35 | Nhựa thông | Kg | Loại thông dụng trên thị trường | 0,11 |
36 | Ổ cắm | Cái | 250V-10A | 0,11 |
37 | Ống bảo ôn cao su đen | Mét | Ø19x12 | 1 |
38 | Ống bảo ôn đôi | Mét | Loại thông dụng trên thị trường | 0,5 |
39 | Ống đồng | Cuộn | Ø 10, Độ dày 1.1mm, dài 15m | 0,11 |
40 | Ống đồng | Cuộn | Ø 6, Độ dày 1.1mm, dài 15m | 0,11 |
41 | Ống đồng | Cuộn | Ø 8, Độ dày 1.1mm, dài 15m | 0,11 |
42 | Ổng mao | Cuộn | Độ dày 1.1mm, dài 15m | 0,05 |
43 | Ống thoát nước | Cuộn | Ø 20, cuộn 10 mét | 0,1 |
44 | Phin lọc | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,11 |
45 | Quạt gió tủ lạnh | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,11 |
46 | Que hàn đồng thau | Que | Loại thông dụng trên thị trường | 1 |
47 | Que hàn thiếc | Que | Loại thông dụng trên thị trường | 2 |
48 | Rơ le khởi động | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,11 |
49 | Rơ le nhiệt | Cái | 16 - 32A | 0,5 |
50 | Rơ le thời gian | Cái | 220V - 60s | 0,22 |
51 | Rơ le trung gian | Cái | 220V - 5A | 0,22 |
52 | Tecmic | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,11 |
53 | Thiếc hàn | Cuộn | 100Gr x 0,8mm | 0,11 |
54 | Ti nạp ga | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,11 |
55 | Tụ block điều hòa | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,11 |
56 | Tụ quạt điều hòa | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,11 |
57 | Tụ tủ lạnh | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,11 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
1. Định mức phòng học
STT | Nội dung | Diện tích bình quân/HV | Thời gian sử dụng/HV | Định mức bình quân/HV |
1 | Phòng học lý thuyết | 1,4 | 115 | 161 |
2 | Phòng học thực hành | 4 | 285 | 1.140 |
2. Các định mức khác
STT | Nội dung | Đơn vị | Số lượng |
1 | Điện năng tiêu hao | Kwh | 220 |
2 | Nước vệ sinh, máy, nhà xưởng | m3 | 2 |
3 | Giấy A4 | Gram | 0,2 |
4 | Sổ tay giáo viên | Quyển | 0,143 |
5 | Bút | Cái | 1 |
6 | Sổ lên lớp | Quyển | 0,0285 |
7 | Chứng chỉ | Cái | 1 |
8 | Giấy thi, kiểm tra | Tờ | 30 |
9 | Kế hoạch học tập | Tờ | 1 |
10 | Thời khoá biểu | Tờ | 1 |
11 | Sách giáo trình | Quyển | 1 |
12 | Sổ giáo án tích hợp | Quyển | 0,143 |
PHỤ LỤC V:
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ LẮP ĐẶT ĐIỆN CHO CƠ SỞ SẢN XUẤT NHỎ
(Kèm theo Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Trình độ đào tạo: Sơ cấp.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người và lớp học thực hành 18 người.
A. THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề lắp đặt điện cho cơ sở sản xuất nhỏ trình độ Sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề lắp đặt điện cho cơ sở sản xuất nhỏ do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức lao động
Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
1.1. Định mức lao động trực tiếp (giáo viên) là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.
- Nội dung công việc giáo viên phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy. Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của một học viên.
- Số lượng giáo viên cần thiết cho một khóa đào tạo: 02 người.
- Thời gian giảng dạy tối đa trong 01 ngày: 08 giờ.
- Định mức tiền lương giáo viên: Hệ số lương của giáo viên (x) mức lương cơ bản (x) thời gian giảng dạy trong khóa học.
1.2. Định mức lao động gián tiếp (cán bộ quản lý) là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
- Nội dung công việc cán bộ quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; chuẩn bị mẫu hồ sơ trình hội đồng thi. Cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu trữ các tài liệu đào tạo theo quy định.
- Số lượng cán bộ quản lý cần thiết cho một khóa đào tạo: 01 người.
- Định mức tiền lương của cán bộ quản lý: được quy định theo tỷ lệ % (15%) của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm: Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị; Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để xác định chi phí trong đào tạo nghề lắp đặt điện cho cơ sở sản xuất nhỏ trình độ Sơ cấp. Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề lắp đặt điện cho cơ sở sản xuất nhỏ trình độ Sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 400 giờ.
Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MH 01 | Điện cơ bản | 60 | 20 | 38 | 2 |
MĐ 02 | Lắp đặt mạch điện chiếu sáng thông dụng. | 70 | 20 | 45 | 5 |
MĐ 03 | Lắp đặt các thiết bị điện gia dụng. | 90 | 30 | 55 | 5 |
MĐ 04 | Lắp đặt điện cho máy sản xuất | 90 | 30 | 57 | 3 |
MĐ 05 | Lắp đặt mạch trang bị điện điều khiển máy sản xuất. | 90 | 30 | 55 | 5 |
Tổng cộng | 400 | 130 | 250 | 20 |
B. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Định mức lao động trực tiếp | 18,7 |
|
- | Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ: là nhà giáo; nhà khoa học, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật chuyên ngành; người có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận bậc thợ 3/7, 2/6 trở lên, nghệ nhân cấp tỉnh, nghệ nhân làng nghề, nông dân sản xuất giỏi cấp huyện, người trực tiếp làm nghề liên tục từ 5 năm trở lên và có chứng chỉ kỹ năng dạy học. | 3,7 | 130 giờ/35 học viên |
- | Định mức giờ dạy thực hành Trình độ: là nhà giáo; nhà khoa học, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật chuyên ngành; người có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận bậc thợ 3/7, 2/6 trở lên, nghệ nhân cấp tỉnh, nghệ nhân làng nghề, nông dân sản xuất giỏi cấp huyện, người trực tiếp làm nghề liên tục từ 5 năm trở lên và có chứng chỉ kỹ năng dạy học. | 15 | 270 giờ/18 học viên |
II | Định mức lao động gián tiếp | 2,8 | 15% ĐMLĐTT |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức thiết bị (giờ) |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Thiết bị dạy lý thuyết |
|
|
- | Máy chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm (hoặc tương đương) | 3,7 |
- | Máy vi tính | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng | 3,7 |
- | Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường | 3,7 |
- | Bảng từ | Loại thông dụng trên thị trường | 3,7 |
2 | Thiết bị dạy thực hành |
|
|
- | Bình chữa cháy | Loại thông dụng trên thị trường | 1 |
- | Bộ dụng cụ nghề điện cầm tay | ( Búa, kìm điện các loại, tuốc nơ vít các loại, bút điện…) | 20 |
- | Bộ dụng cụ cơ khí cầm tay | ( Mỏ lết, cờ lê các loại, lục lăng các loại…) | 20 |
- | Dụng cụ đo lường điện | ( Đồng hồ vạn năng, Mê gôm mét, am pe kìm…) | 20 |
- | Dụng cụ đo lường cơ khí | (Thước cặp, panme, thước dây, Nivo, cưa…) | 20 |
- | Máy mài cầm tay | Loại thông dụng trên thị trường | 5 |
- | Khoan bê tông | Công suất: 600W - 220V Tốc độ: 0 - 2800 v/p (hoặc tương đương) | 15 |
- | Máy khoan pin cầm tay | 12 - 18V, 2 x 4AH | 15 |
- | Mỏ hàn xung | Điện áp 220v, công suất 100W (hoặc tương đương) | 5 |
- | Thang chữ A | Chiều dài 2,5m | 5 |
- | Thang rút | Chiều dài 2,5m | 5 |
- | Máy bơm nước | 220V - 375W (hoặc tương đương) | 10 |
- | Quạt điện 3 cấp tốc độ | 220V - 40W (hoặc tương đương) | 5 |
- | Thùng đựng dụng cụ | Loại thông dụng trên thị trường | 2 |
- | Lò xo uốn ống | 20 mm | 3 |
- | Dây mồi để luồn dây điện | Chiều dài (5 - 10)m | 4 |
- | Máy biến áp | 220V - 5A (hoặc tương đương) | 10 |
- | Quạt bàn | Loại thông dụng trên thị trường | 10 |
- | Quạt trần | Loại thông dụng trên thị trường | 10 |
- | Quạt thông gió | Loại thông dụng trên thị trường | 10 |
- | Động cơ 1 pha | Điện áp nguồn: 220v/50hz Công suất: ≥ 0.375KW Tốc độ: 1420v/p (hoặc tương đương) | 10 |
- | Động cơ 3 pha | Điện áp nguồn: 3Pha 380/220v-50Hz Công suất: ≥1.5KW (hoặc tương đương) | 10 |
- | Khay đựng đồ nghề | 30 x 40cm (hoặc tương đương) | 5 |
- | Mô hình khí cụ điện dàn trải | Loại thông dụng trên thị trường | 10 |
- | Mô hình trang bị điện dàn trải | Loại thông dụng trên thị trường | 10 |
- | Mô hình thực hành điện chiếu sáng | Loại thông dụng trên thị trường | 15 |
- | Cabin thực hành hệ thống điện nhà xưởng, căn hộ | Loại thông dụng trên thị trường | 10 |
- | Điều hòa nhiệt độ | Loại thông dụng trên thị trường | 5 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Áp tô mát Step 1 pha | Cái | 220V - 20A | 0.22 |
2 | Áp to mát 2 cực | Cái | 220V - 20A | 0.11 |
3 | Áp tô mát 3 pha | Cái | 400V - 30A | 0.22 |
4 | Băng cách điện | Cuộn | Loại thông dụng trên thị trường | 0.22 |
5 | Bảng điện nhựa | Cái | 20 x 30 | 1 |
6 | Bộ nguồn dự phòng UPS | Bộ | 220V - 700VA | 0.11 |
7 | Cầu chì | Cái | 220V - 10A | 0.5 |
8 | Cầu dao 2 ngả | Cái | 220V - 30A | 0.11 |
9 | Cầu dao 3 pha | Cái | 220V - 20A | 0.22 |
10 | Cầu đấu | Cái | 12P - 25A | 0.5 |
11 | Chuông điện | Cái | 6’’- 220V | 0.22 |
12 | Công tắc 2 cực | Cái | 220V - 5A | 2 |
13 | Công tắc 3 cực | Cái | 220V - 5A | 2 |
14 | Công tắc chuyển mạch | Cái | 660V - 10A | 0.22 |
15 | Công tắc chuyển mạch 2 vị trí | Cái | 660V - 10A | 0.11 |
16 | Công tắc hành trình | Cái | 220V - 5A | 0.22 |
17 | Công tơ điện 1 pha | Cái | 220V - 10(40)A | 0.11 |
18 | Công tơ điện 3 pha | Cái | 220/380V; 20/60A | 0.11 |
19 | Cút nối gen (tròn) | Cái | Ø20 | 1 |
20 | Cút nối gen (tròn) | Cái | Ø25 | 1 |
21 | Đầu cốt tròn | Cái | Ø 6mm | 10 |
22 | Đầu cốt | Cái | Y-6 | 10 |
23 | Dây điện | Mét | 1 x 1.0 mm | 5 |
24 | Dây điện | Mét | 1 x 2,5 mm | 5 |
25 | Dây điện | Mét | 1 x 1,5 mm | 5 |
26 | Dây thít | Túi | 5 x 150mm | 0.22 |
27 | Mặt 2 lỗ, 1ổ | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 2 |
28 | Đèn báo nguồn (3 màu) | Cái | 220V - 2W | 1 |
29 | Đèn cao áp thủy ngân | Bộ | 220V - 250W | 0.11 |
30 | Đèn Compact | Bộ | 220V - 25W | 0.22 |
31 | Đèn Halogen | Bộ | 220V - 250W | 0.11 |
32 | Đèn huỳnh quang | Bộ | 220V - 40W | 0.22 |
33 | Đèn Led | Bộ | 220V - 25W | 0.11 |
34 | Đèn sợi đốt | Bộ | 220V - 60W | 0.22 |
35 | Đồng hồ A | Cái | 0 - 10A | 0.22 |
36 | Đồng hồ V | Cái | 0 - 500V | 0.22 |
37 | Gen dẹt | Mét | 32 x 40 | 1.5 |
38 | Gen dẹt | Mét | 15 x 20 | 1 |
39 | Gen ống | Mét | Ø20 | 0.8 |
40 | Gen ống | Mét | Ø25 | 1 |
41 | Gen vuông | Mét | 28 x 28 | 1 |
42 | Khởi động từ | Cái | 220V/380V - 32A | 0.44 |
43 | Máng xương cá | Mét | 32 x 40 | 0.5 |
44 | Nhựa thông | Kg | Loại thông dụng trên thị trường | 0.11 |
45 | Nở nhựa 6 | Túi | 6 x 30 (hoặc tương đương) | 0.11 |
46 | Nút dừng khẩn cấp | Cái | 220V - 5A | 0.22 |
47 | Nút nhấn 3BT | Cái | 220V - 5A | 0.22 |
48 | Ổ cắm điện 2 chấu | Cái | 250V-10A | 0.5 |
49 | Phao điện | Cái | 220V - 5A | 0.11 |
50 | Pin điều khiển | Đôi | Loại thông dụng trên thị trường | 0.11 |
51 | Quạt thông gió | Cái | 200 x 200 | 0.11 |
52 | Rơ le điện từ | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.22 |
53 | Rơ le nhiệt | Cái | 32 - 40A | 0.22 |
54 | Rơ le thời gian | Cái | 220V - 30s | 0.22 |
55 | T nối ống gen | Cái | Ø 20 | 0.5 |
56 | T nối ống gen | Cái | Ø 25 | 0.5 |
57 | Thanh ray cài thiết bị | Mét | Loại thông dụng trên thị trường | 0.5 |
58 | Thiếc hàn | Cuộn | 100Gr x 0,8 | 0.11 |
59 | Tủ điện | Cái | 600 x 400x 180 | 0.22 |
60 | Tủ điện hệ thống chống sét | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.22 |
61 | Vít 6 | Kg | 6 x 30 (hoặc tương đương) | 0.11 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
1. Định mức phòng học
STT | Nội dung | Diện tích bình quân/HV | Thời gian sử dụng/HV | Định mức bình quân/HV |
1 | Phòng học lý thuyết | 1,4 | 130 | 182 |
2 | Phòng học thực hành | 4 | 270 | 1.080 |
2. Các định mức khác
STT | Nội dung | Đơn vị | Số lượng |
1 | Điện chiếu sáng lớp học, xưởng thực hành | Kwh | 90 |
2 | Nước vệ sinh, máy, nhà xưởng | m3 | 3 |
3 | Giấy A4 | Gram | 0,2 |
4 | Sổ tay giáo viên | Quyển | 0,143 |
5 | Bút | Cái | 1 |
6 | Sổ lên lớp | Quyển | 0,0285 |
7 | Chứng chỉ | Cái | 1 |
8 | Giấy thi, kiểm tra | Tờ | 30 |
9 | Kế hoạch học tập | Tờ | 1 |
10 | Thời khoá biểu | Tờ | 1 |
11 | Sách giáo trình | Quyển | 1 |
12 | Sổ giáo án tích hợp | Quyển | 0,143 |
PHỤ LỤC VI:
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ HÀN ĐIỆN
(Kèm theo Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Trình độ đào tạo: Sơ cấp.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người và lớp học thực hành 18 người.
A. THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Hàn Điện trình độ Sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 học viên đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức lao động
Định mức lao động là mức tiêu hao lao động cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 học viên đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
1.1. Định mức lao động trực tiếp (giáo viên) là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.
- Nội dung công việc giáo viên phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy. Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của một học viên.
- Số lượng giáo viên cần thiết cho một khóa đào tạo: 02 người.
- Thời gian giảng dạy tối đa trong 01 ngày: 08 giờ.
- Định mức tiền lương giáo viên: Hệ số lương của giáo viên (x) mức lương cơ bản (x) thời gian giảng dạy trong khóa học.
1.2. Định mức lao động gián tiếp (cán bộ quản lý) là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
- Nội dung công việc cán bộ quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; chuẩn bị mẫu hồ sơ trình hội đồng thi. Cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu trữ các tài liệu đào tạo theo quy định.
- Số lượng cán bộ quản lý cần thiết cho một khóa đào tạo: 01 học viên.
- Định mức tiền lương của cán bộ quản lý: được quy định theo tỷ lệ % (15%) của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 học viên đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để mua sắm thiết bị và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 học viên đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm: Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị; khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu kỹ năng đào tạo cho 01 học viên trong khóa học.
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một học viên đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 học viên đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để xác định chi phí trong đào tạo nghề Hàn Điện trình độ Sơ cấp; xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Hàn điện trình độ Sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 360 giờ.
Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MĐ | Tên mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 01 | Chế tạo phôi hàn | 60 | 10 | 45 | 5 |
MĐ 02 | Hàn điện hồ quang tay | 180 | 33 | 140 | 7 |
MĐ 03 | Hàn MAG Cơ bản | 60 | 14 | 41 | 5 |
MĐ 04 | Hàn TIG cơ bản | 60 | 14 | 41 | 5 |
| Tổng cộng | 360 | 71 | 267 | 22 |
B. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Định mức lao động trực tiếp | 18,07 |
|
- | Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ: Là nhà giáo; nhà khoa học, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật chuyên ngành; người có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận bậc thợ 3/7, 2/6 trở lên, nghệ nhân cấp tỉnh, nghệ nhân làng nghề, nông dân sản xuất giỏi cấp huyện, người trực tiếp làm nghề liên tục từ 5 năm trở lên và có chứng chỉ kỹ năng dạy học. | 2,02 | 71 giờ/35 học viên |
- | Định mức giờ dạy thực hành Trình độ: Là nhà giáo; nhà khoa học, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật chuyên ngành; người có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận bậc thợ 3/7, 2/6 trở lên, nghệ nhân cấp tỉnh, nghệ nhân làng nghề, nông dân sản xuất giỏi cấp huyện, người trực tiếp làm nghề liên tục từ 5 năm trở lên và có chứng chỉ kỹ năng dạy học. | 16,05 | 289 giờ/18 học viên |
2 | Định mức lao động gián tiếp | 2,7 | 15% ĐMLĐTT |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức thiết bị (giờ) |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Thiết bị dạy lý thuyết |
|
|
- | Máy chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm (hoặc tương đương) | 3,94 giờ |
- | Máy vi tính | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
|
- | Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường | |
2 | Thiết bị dụng cụ dạy thực hành |
|
|
- | Máy hàn điện hồ quang và các phụ kiện đi kèm như dây điện nguồn, cáp hàn, kìm hàn, kẹp mát, dưỡng kiểm tra mối hàn | Công Suất: 0,4KVA Điện áp: 380V/50Hz Dòng hàn 30 -400A | 8,33 giờ |
- | Máy hàn Tig và các phụ kiện đi kèm như dây điện nguồn, cáp hàn, mỏ hàn, ống dẫn khí, đồng hồ khí. | Điện áp: 220/50Hz. Công suất: 0.2 KVA-0,25KVA Dòng hàn: 200A- 250A | 2,56 giờ |
- | Máy hàn Mig/Mag và các phụ kiện đi kèm như dây điện nguồn, mỏ hàn, ống dẫn khí, đồng hồ khí. cáp tín hiệu, đầu cấp dây, phích cắm điện 3 pha | Công xuất: 0.5 KVA Điện áp 380V/50hz Dòng hàn 50 - 500A. | 2,67 giờ |
- | Máy cắt lưỡi đĩa | Công suất: 2.200 W | 0,72 giờ |
- | Máy mài cầm tay | Công suất: 710 W | 0,19 giờ |
- | Máy mài 2 đá | Công suất: 1.500 W | 0,19giờ |
- | Máy Khoan đứng | Công suất: 1.500W | 0,5 giờ |
- | Mỏ cắt khí (đồng hồ khí + Đồng hồ ga + ống dẫn ) | Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật | 1,11 giờ |
- | Bàn chải sắt | Loại thông dụng trên thị trường | 0,75 giờ |
- | Búa nguội | Loại thông dụng trên thị trường | 0,75 giờ |
- | Búa gõ xỉ | Loại thông dụng trên thị trường | 0,75 giờ |
- | Thước góc | Loại thông dụng trên thị trường | 0,75 giờ |
- | Thước cuộn | 7,5m | 0,75 giờ |
- | Ke góc | Loại thông dụng trên thị trường | 0,75 giờ |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên Vật Tư | Đơn vị tính | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Thép tấm CT3 | Kg | Dầy 4 ÷ 10 mm | 20 |
2 | Thép hộp | Kg | 40 x 40 x 1,4 mm (Hoặc tương đương) | 10 |
3 | Thép Vuông | Kg | 12 x 12 mm | 5 |
4 | Inox Tấm | Kg | Dầy 2-3 mm | 3 |
5 | Inox hộp | Kg | 16 x 16 x 1,4 mm | 3 |
6 | Khí O2 công nghiệp | Bình | 40l | 0,225 |
7 | Khí gas | Bình | 13,5 kg | 0,056 |
8 | Khí Ar | Bình | 40l | 0,115 |
9 | Khí CO2 | Bình | 40l | 0,115 |
10 | Que hàn | Kg | Ø 3,2 | 5 |
11 | Que hàn | Kg | Ø 2,5 | 2,5 |
12 | Que hàn Tig | Kg | Ø 2 mm | 0,115 |
13 | Điện cực hàn Tig | Cái | Loại thông dụng | 1 |
14 | Ống chụp sứ hàn Tig | Cái | Loại thông dụng | 1 |
15 | Mũi khoan | Cái | Ø 12 | 1 |
16 | Đá mài | Viên | Ø 125 | 0,5 |
17 | Đá mài | Viên | Ø 125 | 0,5 |
18 | Đá cắt | Viên | Ø 350 | 0,5 |
19 | Đá cắt | Viên | Ø 125 | 2 |
20 | Bép cắt khí | Cái | Loại thông dụng | 1 |
21 | Bép hàn Mag | Cái | Loại thông dụng | 1 |
22 | Mỏ chụp khí hàn Mag | Cái | Loại thông dụng | 2 |
23 | Dây hàn Mag | Kg | 0,833 (mm) | 1 |
24 | Khẩu trang | Cái | Loại thông dụng | 1 |
25 | Mặt nạ hàn | Cái | Loại thông dụng | 1 |
26 | Kính hàn | tấm | (4 x 12 cm) | 1 |
27 | Găng tay bảo hộ | đôi | Loại thông dụng | 2 |
28 | Giầy bảo hộ | đôi | Loại thông dụng | 1 |
29 | Áo bảo hộ | Cái | Loại thông dụng | 1 |
30 | Kính trắng bảo hộ | Cái | Loại thông dụng | 1 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
1. Định mức phòng học
STT | Nội dung | Diện tích bình quân/HV | Thời gian sử dụng/HV | Định mức bình quân/HV |
1 | Phòng học lý thuyết | 1,4 | 71 | 99,4 |
2 | Phòng học thực hành | 4 | 289 | 1.156 |
2. Các định mức khác
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng |
1 | Điện năng tiêu hao | KW/h | 7 |
2 | Nước sinh hoạt | m3 | 1,5 |
3 | Giấy A4 | Gram | 0,5 |
4 | Giấy A3 | Tờ | 3 |
5 | Bút mực xanh | Cái | 3 |
6 | Phấn viết | Hộp | 3 |
7 | Sổ tay giáo viên | Quyển | 0,056 |
8 | Chứng chỉ | Cái | 1 |
9 | Giấy thi, kiểm tra | Tờ | 3 |
10 | Kế hoạch học tập | Tờ | 1 |
11 | Thời khoá biểu | Tờ | 1 |
12 | Sách giáo trình | Quyển | 4 |
13 | Sổ giáo án tích hợp | Quyển | 0,22 |
14 | Xà phòng bột | Kg | 0,167 |
PHỤ LỤC VII:
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ NHÂN GIỐNG CÂY ĂN QUẢ
(Kèm theo Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Trình độ đào tạo: Sơ cấp.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người và lớp học thực hành 18 người.
A. THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nhân giống cây ăn quả trình độ Sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Nhân giống cây ăn quả do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức lao động
Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
1.1. Định mức lao động trực tiếp (giáo viên) là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.
- Nội dung công việc giáo viên phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy. Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của một học viên.
- Số lượng giáo viên cần thiết cho một khóa đào tạo: 02 người.
- Thời gian giảng dạy tối đa trong 01 ngày: 08 giờ.
- Định mức tiền lương giáo viên: Hệ số lương của giáo viên (x) mức lương cơ bản (x) thời gian giảng dạy trong khóa học.
1.2. Định mức lao động gián tiếp (cán bộ quản lý) là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
- Nội dung công việc cán bộ quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; chuẩn bị mẫu hồ sơ trình hội đồng thi. Cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu trữ các tài liệu đào tạo theo quy định.
- Số lượng cán bộ quản lý cần thiết cho một khóa đào tạo: 01 người.
- Định mức tiền lương của cán bộ quản lý: được quy định theo tỷ lệ % (15%) của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm: Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị; khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để xác định chi phí trong đào tạo nghề Nhân giống cây ăn quả trình độ Sơ cấp; xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nhân giống cây ăn quả trình độ Sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 400 giờ.
Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MĐ | Tên mô-đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 01 | Xây dựng vườn ươm | 60 | 12 | 45 | 3 |
MĐ 02 | Nhân giống bằng hạt | 59 | 6 | 50 | 3 |
MĐ 03 | Nhân giống bằng tách chồi, giâm và chiết cành | 111 | 16 | 90 | 5 |
MĐ 04 | Nhân giống bằng ghép | 111 | 16 | 90 | 5 |
MĐ 05 | Tiêu thụ cây giống | 53 | 10 | 40 | 3 |
Kiểm tra cuối khóa | 06 |
|
| 06 | |
Tổng cộng: | 400 | 60 | 315 | 25 |
B. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Định mức lao động trực tiếp | 20,6 |
|
- | Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn của giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy: Là nhà giáo; nhà khoa học, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật chuyên ngành; người có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận bậc thợ 3/7, 2/6 trở lên, nghệ nhân cấp tỉnh, người trực tiếp làm nghề liên tục từ 5 năm trở lên và có chứng chỉ kỹ năng dạy học | 1,71 | 60 giờ/35 học viên |
- | Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn của giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy: là nhà giáo; nhà khoa học, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật chuyên ngành; người có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận bậc thợ 3/7, 2/6 trở lên, nghệ nhân cấp tỉnh, người trực tiếp làm nghề liên tục từ 5 năm trở lên và có chứng chỉ kỹ năng dạy học. | 18,89 | 340 giờ/18 học viên |
2 | Định mức lao động gián tiếp | 3,09 | 15% ĐMLĐTT |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức thiết bị (giờ) |
1 | Thiết bị dạy lý thuyết |
|
|
- | Máy chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens. Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm | 1,71 |
- | Máy vi tính | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 1,71 |
- | Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường | 1,71 |
2 | Thiết bị dạy thực hành |
|
|
- | Máy đo pH, độ ẩm đất cầm tay | Khoảng đo pH: 3 - 8 pH Phân giải độ pH: ± 0.2 pH Khoảng đo độ ẩm: 10 - 80% Phân giải độ ẩm: ± 5% | 0,23 |
- | Địa bàn cầm tay | Độ chính xác của mức độ không khí dài 15 '± 3' / 2 mm xác của vòng tròn không khí cấp độ 30'± 8' / 2 mm Đọc lỗi ≤ 0,50 | 0,23 |
- | Cân đồng hồ | Loại thông dụng trên thị trường Phạm vi đo 1 kg - 60 kg | 2,78 |
- | Máy tính cầm tay Cassio | Loại thông dụng trên thị trường, phù hợp với nội dung bài học | 2,78 |
- | Bấm kim giấy cầm tay | Loại thông dụng trên thị trường | 5 |
- | Máy bơm nước | Công suất ≥ 0,75 kW | 2,39 |
- | Bình phun thuốc BVTV (bằng điện) | Dung tích bình hóa chất: 18 lít | 2,78 |
- | Xe rùa | Tải trọng: ≥ 100 kg | 5,56 |
- | Thước đo độ | Loại thông dụng trên thị trường Đo được 0 - 1800 | 0,67 |
- | Thước dây | Loại thông dụng trên thị trường Giới hạn đo 50 m | 2,67 |
- | Thước thẳng | Loại thông dụng trên thị trường Giới hạn đo 50 cm | 20 |
- | Sàng đất | Lưới thép | 0,34 |
- | Dao ghép chuyên dụng | Loại thông dụng trên thị trường, chất liệu thép không gỉ | 50 |
- | Kéo cắt cành chuyên dụng | Loại thông dụng trên thị trường, chất liệu thép không gỉ | 50 |
- | Đĩa Petri (khay gieo hạt) | Loại thông dụng trên thị trường | 12 |
- | Kéo cắt giấy | Lưỡi kéo dài ≥ 200 mm | 12 |
- | Cuốc | Chất liệu thép, loại đào đất | 40 |
- | Xẻng | Chất liệu thép, loại xúc đất | 40 |
- | Dao (tông hoặc quắm) | Chất liệu thép, dài 50cm | 20 |
- | Thùng Odoa | Vật liệu: Tôn, sắt, nhôm, inox Thể tích: (10 - 20) lít | 2,39 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Giấy học nhóm | Tờ | Khổ A0 | 2 |
2 | Bút dạ | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 2 |
3 | Giấy A4 | Gram | Loại thông dụng trên thị trường | 0,028 |
4 | Cát mịn | Khối | Đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn | 0,028 |
5 | Bìa màu A4 | Gram | Loại thông dụng trên thị trường | 0,056 |
6 | Kim bấm số 10 | Hộp | Loại thông dụng trên thị trường | 0,056 |
7 | Túi bầu ươm hạt đu đủ | Kg | Kích thước phù hợp với mục đích giảng dạy | 0,112 |
8 | Túi bầu giâm cành chiết, cành giâm hom | Kg | Kích thước phù hợp với mục đích giảng dạy | 0,056 |
9 | Dây dứa | Cuộn | Loại thông dụng trên thị trường | 0,056 |
10 | Nilon chiết | Kg | Loại thông dụng trên thị trường | 0,056 |
11 | Bút chì | Cái | Loại thông dụng trên thị trường, phù hợp với bài học | 0,334 |
12 | Cút nối nhựa để nối ống dây dẫn tưới | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,334 |
13 | Phân bón NPK | Kg | Phân bón đạt tiêu chuẩn, được lưu hành trên thị trường. Phù hợp với nội dung bài học | 0,334 |
14 | Vôi bột | Kg | Loại thông dụng trên thị trường | 0,334 |
15 | Đầu sen hoặc đầu tưới có nhiều chế độ chiều chỉnh giọt tưới | Cái | Loại thông dụng trên thị trường, phù hợp với bài học | 0,167 |
16 | Đá mài | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,167 |
17 | Xô | Cái | Vật liệu: Nhựa hoặc tôn Dung tích: 10 - 20 lít | 0,167 |
18 | Chậu | Cái | Vật liệu: Nhựa hoặc tôn Dung tích: 10 - 20 lít | 0,167 |
19 | Phân đạm | Kg | Phân bón đạt tiêu chuẩn, được lưu hành trên thị trường. Phù hợp với nội dung bài học | 0,167 |
20 | Nilon trắng che phủ | Kg | Đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn | 0,167 |
21 | Cưa cầm tay | Cái | Đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn | 0,167 |
22 | Dây nilon buộc | Cuộn | Loại thông dụng trên thị trường | 0,167 |
23 | Bộ bảo hộ lao động | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm | 1 | |
Mỗi bộ bao gồm: | ||||
Quần áo | Bộ | |||
Găng tay | Đôi | |||
Mũ | Chiếc | |||
Ủng, giầy | Đôi | |||
Khẩu trang | Chiếc | |||
Kính | Chiếc | |||
24 | Cây mẹ lấy cành chiết | Cây | Thời gian sinh trưởng ≥ 2 năm tuổi Sinh trưởng khỏe, sạch sâu bệnh | 1 |
25 | Khăn sạch | Cái | Kích thước 15 x30 cm | 1 |
26 | Rổ | Cái | Đường kính 30 cm | 1 |
27 | Lưới đen che nắng | Mét | Loại thông dụng trên thị trường | 16,67 |
28 | Phân hữu cơ | Kg | Khô, tơi, phù hợp với nội dung giảng dạy | 16,67 |
29 | Phân bón kích rễ | g | Loại thông dụng trên thị trường, đảm bảo chất lượng và phù hợp với nội dung giảng dạy | 16,67 |
30 | Ống dây nhựa dẫn nước | Mét | Chất liệu: Nhựa Đường kính Ø: 10 - 15 mm | 16,67 |
31 | Hạt giống đu đủ | Kg | Đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn | 0,012 |
32 | Đất tầng A | Khối | Đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn | 0,112 |
33 | Phân Lân | Kg | Phân bón đạt tiêu chuẩn, được lưu hành trên thị trường. Phù hợp với nội dung bài học | 1,12 |
34 | Cây làm dàn che | Cây | Vật liệu: gỗ, tre Chiều dài ≥ 3 m | 3,34 |
35 | Thuốc trừ sâu | ml/g | Phù hợp với từng loại sâu hại. Trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam | 15 |
36 | Thuốc trừ bệnh | ml/g | Phù hợp với từng loại bệnh hại. Trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam | 50 |
37 | Phân bón lá | ml/g | Loại thông dụng trên thị trường. Đạt tiêu chuẩn chat lượng, phù hợp với nội dung bài giảng | 55,56 |
38 | Hom dứa | Hom | Khoẻ mạnh, không sâu bệnh, đường kính đạt tiêu chuẩn, phù hợp với mục đích giảng dạy | 10 |
39 | Xơ dừa | Kg | Loại thông dụng trên thị trường | 0,834 |
40 | Hom thanh long | Hom | Đủ tiêu chuẩn, phù hợp với mục đích giảng dạy | 10 |
41 | Cành lấy mắt ghép đủ tiêu chuẩn | Kg | Khoẻ mạnh, không sâu bệnh, đường kính đạt tiêu chuẩn, phù hợp với mục đích giảng dạy | 0,5 |
42 | Nilon ghép chuyên dụng | Cuộn | Nilon tự hủy, khổ 3 cm | 0,5 |
43 | Cây gốc ghép | Cây | Khoẻ mạnh, không sâu bệnh, đường kính đạt tiêu chuẩn, phù hợp với mục đích giảng dạy | 20 |
44 | Cồn 90º | ml | Nồng độ ≥ 90% cồn nguyên chất | 83,334 |
45 | Hóa chất xử lý hạt giống | ml | Loại thông dụng trên thị trường, phù hợp với nội dung giảng dạy | 0,56 |
46 | Băng dính hai mặt | Cuộn | Loại thông dụng trên thị trường | 0,167 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
1. Định mức phòng học
STT | Nội dung | Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học | Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học | Định mức sử dụng của 01 (một) người học |
1 | Phòng học lý thuyết | 1,4 | 60 | 84 |
2 | Phòng học thực hành | 17 | 340 | 5.780 |
2. Các định mức khác
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng |
1 | Điện năng chiếu sáng lớp học | KWh | 0,13 |
2 | Điện năng phục vụ các bài tập thực hành | KWh | 0,180 |
3 | Điện năng Phòng hội trường (Khai, bế giảng) | KWh | 0,029 |
4 | Nước sạch (Nước vệ sinh, tưới cây) | m3 | 1,89 |
5 | Sổ tay giáo viên | Quyển | 0,029 |
6 | Bút | Cái | 1 |
7 | Vở | Quyển | 1 |
8 | Sổ lên lớp | Quyển | 0,029 |
9 | Chứng chỉ | Cái | 1 |
10 | Giấy thi, kiểm tra | Tờ | 20 |
11 | Kế hoạch học tập | Tờ | 1 |
12 | Thời khoá biểu | Tờ | 1 |
13 | Sách giáo trình | Quyển | 5 |
14 | Sổ giáo án tích hợp | Quyển | 0,15 |
15 | Sơ đồ, hình ảnh, bảng biểu | Tờ | 0,29 |
PHỤ LỤC VIII:
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRỒNG VÀ KHAI THÁC RỪNG TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Trình độ đào tạo: Sơ cấp.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người và lớp học thực hành 18 người.
A. THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng và khai thác rừng trồng trình độ Sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Trồng và khai thác rừng trồng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức lao động
Định mức lao động là mức tiêu hao lao động cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
1.1. Định mức lao động trực tiếp (giáo viên) là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.
- Nội dung công việc giáo viên phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy. Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của một học viên.
- Số lượng giáo viên cần thiết cho một khóa đào tạo: 02 người.
- Thời gian giảng dạy tối đa trong 01 ngày: 08 giờ.
- Định mức tiền lương giáo viên: Hệ số lương của giáo viên (x) mức lương cơ bản (x) thời gian giảng dạy trong khóa học.
1.2. Định mức lao động gián tiếp (cán bộ quản lý) là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
- Nội dung công việc cán bộ quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; chuẩn bị mẫu hồ sơ trình hội đồng thi. Cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu trữ các tài liệu đào tạo theo quy định.
- Số lượng cán bộ quản lý cần thiết cho một khóa đào tạo: 01 người.
- Định mức tiền lương của cán bộ quản lý: Được quy định theo tỷ lệ % (15%) của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm: Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị; khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, khu thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, khu thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, khu thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để xác định chi phí trong đào tạo nghề Trồng và khai thác rừng trồng trình độ Sơ cấp; xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng và khai thác rừng trồng trình độ Sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 400 giờ.
Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MĐ | Tên Mô-đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 01 | Trồng rừng | 160 | 30 | 120 | 10 |
MĐ 02 | Chăm sóc rừng trồng | 60 | 10 | 46 | 4 |
MĐ 03 | Nuôi dưỡng và bảo vệ rừng trồng | 80 | 16 | 58 | 6 |
MĐ 04 | Khai thác rừng trồng | 80 | 15 | 60 | 5 |
Ôn và kiểm tra kết thúc khóa học | 20 | 3 | 10 | 7 | |
Tổng cộng | 400 | 74 | 294 | 32 |
B. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Định mức lao động trực tiếp | 20,22 |
|
- | Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn của giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy: Là nhà giáo; nhà khoa học, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật chuyên ngành; người có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận bậc thợ 3/7, 2/6 trở lên, nghệ nhân cấp tỉnh, người trực tiếp làm nghề liên tục từ 5 năm trở lên và có chứng chỉ kỹ năng dạy học | 2,11 | 74/35 HS |
- | Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn của giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy: Là nhà giáo; nhà khoa học, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật chuyên ngành; người có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận bậc thợ 3/7, 2/6 trở lên, nghệ nhân cấp tỉnh, người trực tiếp làm nghề liên tục từ 5 năm trở lên và có chứng chỉ kỹ năng dạy học | 18,11 | 326/18 HS |
2 | Định mức lao động gián tiếp | 3,03 | 15% ĐMLĐTT |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức thiết bị (giờ) |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Thiết bị dạy lý thuyết |
|
|
- | Máy tính | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm. | 2,11 |
- | Máy chiếu | Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens. Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm. | 2,11 |
- | Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường. | 2,11 |
2 | Thiết bị dạy thực hành |
|
|
- | Máy cưa xích chạy xăng GS-946 | Công suất: 1.6KW (2.1 HP). Phân khối: 45.2 CC. Lam: 18”. Cỡ xích: 3/8”. Tốc độ: 11000 V/P. | 3,3 |
- | Thước đo cao Blume | Đo cao tối đa : 60m. Dải đo: 15m, 20m, 30m, 40m. Sai số: 1%. Kích thước: 156x 127×25 (mm). Trọng lượng: 0.4kg. | 6,7 |
- | Thước kẹp kính (Thước cặp màu xanh Haglof Mantax 60 cm) | Được in đơn vị đo cm, mm trên hai mặt thước. Thước làm bằng nhôm chắc chắn, có độ chính xác cao. Đầu kẹp đo có thể dịch chuyển dễ dàng. Thước được in đơn vị đo trên cả hai mặt. | 6,7 |
- | Máy tính casio | Kích thước: 13,8 (C) × 77 (R) × 161,5 (D) mm. Trọng lượng xấp xỉ: 105 g kể cả pin. Tiêu thụ nguồn: 0,0001 W. | 16,33 |
- | Máy cắt cỏ | Động cơ: 2 thì. Dung tích bình xăng: Bình xăng dưới (750ml). Hệ thống khởi động: Giật tay. Nhiên liệu: Xăng pha nhớt. Đường kính xi lanh: 26mm. Loại cần: Cần cứng. Trọng lượng sản phẩm: 8,2kg. |
|
- | Thước dây | Loại 50m. | 16,33 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Sơn | ml | Loại thông dụng trên thị trường, dung tích 400 ml. | 134 |
2 | Cuốc | Cái | Chất liệu thép, loại đào đất. | 0,84 |
3 | Xẻng | Cái | Chất liệu thép, loại xúc đất. | 0,17 |
4 | Thùng ôdoa | Cái | Vật liệu tôn, loại 10 lít. | 0,34 |
5 | Cây giống (keo hoặc tương đương) | Cây | Khỏe mạnh, không cụt ngọn, không sâu bệnh. | 10 |
6 | Dao (tông hoặc quắm) | Con | Chất liệu thép, dài 50 cm. | 1 |
7 | Giày đi rừng | Đôi | Giầy vải cổ cao, đế cao su. | 1 |
8 | Bảo hộ lao động (gồm mũ, quần, áo, khẩu trang, găng tay) | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường. | 1 |
9 | Phân NPK | Kg | Phân bón đạt tiêu chuẩn, được lưu hành trên thị trường, phù hợp với nội dung bài học. | 3 |
10 | Phân vi sinh | Kg | Phân bón đạt tiêu chuẩn, được lưu hành trên thị trường, phù hợp với nội dung bài học. | 1,5 |
11 | Suppelân | Kg | Phân bón đạt tiêu chuẩn, được lưu hành trên thị trường, phù hợp với nội dung bài học. | 1,5 |
12 | Thuốc phòng trừ sâu hại | ml | Phù hợp với từng loại sâu hại và nằm trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam. | 6 |
13 | Thuốc phòng trừ bệnh hại | ml | Phù hợp với từng loại bệnh hại và nằm trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam. | 8 |
14 | Xăng | Lít | Loại thông dụng trên thị trường. | 0,67 |
15 | Nhớt | Lít | Loại thông dụng trên thị trường. | 0,056 |
16 | Búa | Cái | Chất liệu sắt. | 0,17 |
17 | Rìu | Cái | Chất liệu sắt. | 0,17 |
18 | Cây gỗ rừng trồng (keo hoặc tương đương) | Cây | Từ 3 - 4 năm tuổi phù hợp với mục tiêu chặt nuôi dưỡng. | 0,5 |
19 | Cây gỗ rừng trồng (keo hoặc tương đương) | Cây | Từ 6 - 7 năm tuổi phù hợp với mục tiêu khai thác. | 0,34 |
20 | Bình chữa cháy | Bình | Loại bình khí CO2 MT3. | 0,34 |
21 | Giấy A0 | Tờ | Loại thông dụng trên thị trường. | 1 |
22 | Bút dạ | Cái | Loại thông dụng trên thị trường. | 1 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
1. Định mức phòng học
STT | Nội dung | Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) | Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
1 | Phòng học lý thuyết | 1,4 | 74 | 103,6 |
2 | Khu thực hành | 40 | 326 | 13.040 |
2. Các định mức khác
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng |
1 | Điện năng tiêu hao | KWh | 0,2 |
2 | Nước sạch vệ sinh, tưới cây | m3 | 0,95 |
3 | Giấy A4 | Gram | 0,2 |
4 | Sổ tay giáo viên | Quyển | 0,029 |
5 | Bút | Cái | 1 |
6 | Sổ lên lớp | Quyển | 0,029 |
7 | Chứng chỉ | Cái | 1 |
8 | Giấy thi, kiểm tra | Tờ | 20 |
9 | Kế hoạch học tập | Tờ | 1 |
10 | Thời khoá biểu | Tờ | 1 |
11 | Sách giáo trình | Quyển | 5 |
12 | Sổ giáo án tích hợp | Quyển | 0,15 |
PHỤ LỤC IX:
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ TRỒNG NGÔ NĂNG SUẤT CAO
(Kèm theo Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người và lớp học thực hành 18 người.
A. THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng ngô năng suất cao trình độ Sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Trồng ngô năng suất cao do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ
1. Định mức lao động
Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
1.1. Định mức lao động trực tiếp (giáo viên) là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.
- Nội dung công việc giáo viên phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy. Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của một học viên.
- Số lượng giáo viên cần thiết cho một khóa đào tạo: 02 người.
- Thời gian giảng dạy tối đa trong 01 ngày: 08 giờ.
- Định mức tiền lương giáo viên: Hệ số lương của giáo viên (x) mức lương cơ bản (x) thời gian giảng dạy trong khóa học.
1.2. Định mức lao động gián tiếp (cán bộ quản lý) là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
- Nội dung công việc cán bộ quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; chuẩn bị mẫu hồ sơ trình hội đồng thi. Cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu trữ các tài liệu đào tạo theo quy định.
- Số lượng cán bộ quản lý cần thiết cho một khóa đào tạo: 01 người.
- Định mức tiền lương của cán bộ quản lý: Được quy định theo tỷ lệ % (15%) của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm: Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị; Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật được sử dụng để xác định chi phí trong đào tạo nghề Trồng ngô năng suất cao trình độ Sơ cấp; xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Trồng ngô năng suất cao trình độ Sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 400 giờ.
Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MĐ | Tên Mô-đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 01 | Đặc điểm sinh học cây ngô | 43 | 8 | 32 | 03 |
MĐ 02 | Chuẩn bị trồng ngô | 59 | 8 | 48 | 03 |
MĐ 03 | Gieo, trồng ngô | 76 | 8 | 64 | 04 |
MĐ 04 | Chăm sóc ngô | 76 | 8 | 64 | 04 |
MĐ 05 | Quản lý dịch hại trên cây ngô | 85 | 16 | 64 | 05 |
MĐ 06 | Thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ ngô | 55 | 12 | 40 | 03 |
Kiểm tra kết thúc khóa học | 06 |
|
| 06 | |
Cộng | 400 | 60 | 312 | 28 |
B. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Định mức lao động trực tiếp | 20,6 |
|
- | Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ: Là nhà giáo; nhà khoa học, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật chuyên ngành; người có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận bậc thợ 3/7, 2/6 trở lên, nghệ nhân cấp tỉnh, nghệ nhân làng nghề, nông dân sản xuất giỏi cấp huyện, người trực tiếp làm nghề liên tục từ 5 năm trở lên và có chứng chỉ kỹ năng dạy học. | 1,71 | 60 giờ/35 học viên |
- | Định mức giờ dạy thực hành Trình độ: Là nhà giáo; nhà khoa học, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật chuyên ngành; người có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận bậc thợ 3/7, 2/6 trở lên, nghệ nhân cấp tỉnh, nghệ nhân làng nghề, nông dân sản xuất giỏi cấp huyện, người trực tiếp làm nghề liên tục từ 5 năm trở lên và có chứng chỉ kỹ năng dạy học. | 18,89 | 340 giờ/18 học viên |
2 | Định mức lao động gián tiếp | 3,09 | 15% ĐMLĐTT |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức thiết bị (giờ) |
1 | Thiết bị dạy lý thuyết |
|
|
- | Máy tính | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 1,71 |
- | Máy chiếu | Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm | 1,71 |
- | Bảng từ | Kích thước 1,2 x 2,4 m. Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng. | 1,71 |
- | Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường | 1,71 |
- | Nam châm | Loại thông dụng trên thị trường | 1,71 |
2 | Thiết bị dạy thực hành |
|
|
- | Máy làm đất | Loại động cơ 4 kỳ, 1 xilanh. Công suất 6.5Hp. Dung tích xilanh 196cc. | 0,278 |
- | Bình phun thuốc Bảo vệ thực vật (Bằng điện) | Nguồn điện: 12AH Thời gian làm việc: 6h - 8h Dung tích bình hóa chất: 18 lít | 1,67 |
- | Cân đồng hồ | Loại thông dụng trên thị trường Phạm vi đo 1 kg - 30 kg | 0,12 |
- | Cân đồng hồ | Loại thông dụng trên thị trường Phạm vi đo 0,1 kg - 5 kg | 0,12 |
- | Thước dây | Loại thông dụng trên thị trường. Loại 50m | 0,5 |
- | Máy tách hạt | Công suất 150 -200kg/ giờ | 0,028 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Giấy A0 | Tờ | Loại thông dụng trên thị trường | 1,5 |
2 | Bút dạ | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,5 |
3 | Giấy A4 | Gram | Loại thông dụng trên thị trường | 0,06 |
4 | Bìa màu A4 | Gram | Loại thông dụng trên thị trường | 0,06 |
5 | Băng dính hai mặt | Cuộn | Loại thông dụng trên thị trường | 0,17 |
6 | Thước đo cm | Cái | Chất liệu nhựa cứng, trong suốt. Loại 20 cm, đơn vị chia nhỏ nhất 0,1 mm. | 0,17 |
7 | Thuốc xử lý đất sinh học | Kg | Được sử dụng tại Việt Nam. Phù hợp với nội dung bài học. | 0,056 |
8 | Xăng | Lít | Loại thông dụng trên thị trường. | 0,28 |
9 | Dầu nhớt | Lít | Loại thông dụng trên thị trường. | 0,028 |
10 | Cuốc | Cái | Chất liệu thép Loại đào đất | 0,5 |
11 | Xẻng | Cái | Chất liệu thép Loại xúc đất | 0,5 |
12 | Xô | Cái | Nguyên liệu: Nhựa Loại 10 lít. | 0,17 |
13 | Rổ | Cái | Nguyên liệu: Nhựa Đường kính 50 cm | 0,17 |
14 | Chậu | Cái | Nguyên liệu Nhựa Kích thước: Cao 14 cm, Đường kính 42 cm | 0,17 |
15 | Dao chặt, phát | Con | Dao quắm. Chất liệu thép. Kích thước: Dài 50 cm. | 0,34 |
16 | Vôi bột | Kg | Được lưu hành, sử dụng trên thị trường. Phù hợp với nội dung bài học. | 1,39 |
17 | Phân NPK bón lót | Kg | Phân bón đạt tiêu chuẩn, được lưu hành, sử dụng tại Việt Nam. Phù hợp với nội dung bài học. | 1,67 |
18 | Đồ bảo hộ: - Mũ - Khẩu trang - Quần áo bảo hộ - Găng tay - Ủng | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường. | 1 |
19 | Phân vi sinh | Kg | Phân bón đạt tiêu chuẩn, được lưu hành, sử dụng tại Việt Nam. Phù hợp với nội dung bài học. | 2,784 |
20 | Giống ngô lai | Kg | Đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng giống. Loại thông dụng trên thị trường. | 0,084 |
21 | Nilon che phủ | m2 | Nilon trắng Loại thông dụng trên thị trường | 0,56 |
22 | Vỏ trấu | Kg | Loại thông dụng trên thị trường | 0,28 |
23 | Phân Đạm | Kg | Phân bón đạt tiêu chuẩn, được lưu hành, sử dụng tại Việt Nam. Phù hợp với nội dung bài học. | 1,25 |
24 | Phân bón qua lá (Siêu lân kích rễ) | g/ml | Phân bón đạt tiêu chuẩn, được lưu hành, sử dụng tại Việt Nam. Phù hợp với nội dung bài học. | 5,56 |
25 | Phân bón qua lá (Siêu Kali) | g/ml | Phân bón đạt tiêu chuẩn, được lưu hành, sử dụng tại Việt Nam. Phù hợp với nội dung bài học. | 11,12 |
26 | Thuốc trừ sâu | ml | Đạt tiêu chuẩn, được lưu hành, sử dụng tại Việt Nam Phù hợp với nội dung bài học. | 8,34 |
27 | Thuốc trừ bệnh | ml | Đạt tiêu chuẩn, được lưu hành, sử dụng tại Việt Nam. Phù hợp với nội dung bài học. | 5,56 |
28 | Bẫy chuột - Bẫy lồng - Bẫy đập | Cái | Loại thông dụng trên thị trường. | 0,5 |
29 | Bạt phơi, trải nền | m2 | Loại thông dụng trên thị trường. | 0,56 |
30 | Bao loại 50kg | Cái | Loại thông dụng trên thị trường. | 0,34 |
31 | Dây nilon buộc | Cuộn | Loại thông dụng trên thị trường. | 0,056 |
32 | Bắp ngô đủ tuổi thu hoạch | Kg | Bắp đã chín hoàn toàn, chân hạt có nốt đen | 5,56 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
1. Định mức phòng học
STT | Nội dung | Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) | Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
1 | Phòng học lý thuyết | 1,4 | 60 | 84 |
2 | Khu thực hành | 27,78 | 340 | 9445,2 |
2. Các định mức khác
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng |
1 | Điện năng chiếu sáng lớp học | KWh | 0,26 |
2 | Điện năng tiêu hao thực hành | KWh | 0,0364 |
3 | Điện năng Phòng hội trường (Khai, bế giảng) | KWh | 0,029 |
4 | Nước sạch (vệ sinh) | m3 | 1,89 |
5 | Sổ tay giáo viên | Quyển | 0,029 |
6 | Bút | Cái | 1 |
7 | Sổ lên lớp | Quyển | 0,029 |
8 | Chứng chỉ | Cái | 1 |
9 | Giấy thi, kiểm tra | Tờ | 20 |
10 | Kế hoạch học tập | Tờ | 1 |
11 | Thời khoá biểu | Tờ | 1 |
12 | Sách giáo trình | Quyển | 5 |
13 | Sổ giáo án tích hợp | Quyển | 0,15 |
14 | Sơ đồ, hình ảnh, bảng biểu | Tờ | 0,29 |
PHỤ LỤC X:
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP
(Kèm theo Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Trình độ đào tạo: Sơ cấp.
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người và lớp học thực hành 18 người.
A. THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Quản lý dịch hại tổng hợp trình độ Sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Quản lý dịch hại tổng hợp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ
1. Định mức lao động
Định mức lao động là mức tiêu hao lao động cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
1.1. Định mức lao động trực tiếp (giáo viên) là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành.
- Nội dung công việc giáo viên phải thực hiện: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy. Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, đánh giá và tổng hợp kết quả học tập của một học viên.
- Số lượng giáo viên cần thiết cho một khóa đào tạo: 02 người.
- Thời gian giảng dạy tối đa trong 01 ngày: 08 giờ.
- Định mức tiền lương giáo viên: Hệ số lương của giáo viên (x) mức lương cơ bản (x) thời gian giảng dạy trong khóa học.
1.2. Định mức lao động gián tiếp (cán bộ quản lý) là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
- Nội dung công việc cán bộ quản lý phải thực hiện: Cập nhật chương trình đào tạo; xây dựng kế hoạch giảng dạy, học tập; chuẩn bị điều kiện vật chất, nguyên vật liệu phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Theo dõi thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập; chuẩn bị mẫu hồ sơ trình hội đồng thi. Cấp chứng chỉ tốt nghiệp cho học viên và lưu trữ các tài liệu đào tạo theo quy định.
- Số lượng cán bộ quản lý cần thiết cho một khóa đào tạo: 01 người.
- Định mức tiền lương của cán bộ quản lý: được quy định theo tỷ lệ % (15%) của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm: Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị; Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, khu thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để xác định chi phí trong đào tạo nghề Quản lý dịch hại tổng hợp trình độ Sơ cấp; xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Quản lý dịch hại tổng hợp trình độ Sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 400 giờ.
Phân bổ thời gian đào tạo:
Mã MĐ | Tên Mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
MĐ 01 | Dịch hại cây trồng | 90 | 16 | 69 | 5 |
MĐ 02 | Sử dụng các biện pháp canh tác | 75 | 8 | 63 | 4 |
MĐ 03 | Sử dụng biện pháp cơ - lý | 48 | 8 | 36 | 4 |
MĐ 04 | Sử dụng biện pháp sinh học | 47 | 8 | 35 | 4 |
MĐ 05 | Sử dụng biện pháp hóa học | 69 | 10 | 55 | 4 |
MĐ 06 | Biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) | 51 | 8 | 39 | 4 |
Ôn và kiểm tra cuối khóa | 20 | 6 | 7 | 7 | |
Tổng cộng | 400 | 64 | 304 | 32 |
B. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Định mức lao động trực tiếp | 20,48 |
|
- | Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn của giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy: Là nhà giáo; nhà khoa học, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật chuyên ngành; người có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận bậc thợ 3/7, 2/6 trở lên, nghệ nhân cấp tỉnh, người trực tiếp làm nghề liên tục từ 5 năm trở lên và có chứng chỉ kỹ năng dạy học | 1,82 | 64 giờ/35 học viên |
- | Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn của giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy: Là nhà giáo; nhà khoa học, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật chuyên ngành; người có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận bậc thợ 3/7, 2/6 trở lên, nghệ nhân cấp tỉnh, người trực tiếp làm nghề liên tục từ 5 năm trở lên và có chứng chỉ kỹ năng dạy học. | 18,66 | 336 giờ/18 học viên |
II | Định mức lao động gián tiếp | 3,07 | 15% ĐMLĐTT |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức thiết bị (giờ) |
1 | Thiết bị dạy lý thuyết |
|
|
- | Máy tính | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 1,8 |
- | Máy chiếu | Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm | 1,8 |
- | Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường | 1,8 |
- | Bảng từ | Kích thước 1,2 x 2,4 m. Sử dụng được với nam châm và phấn viết bảng tiện dụng | 1,8 |
2 | Thiết bị dạy thực hành |
|
|
- | Máy cày mini | Công suất: ≥ 100 m2/giờ Đất tơi: (5 ÷ 7) cm | 0,44 |
- | Máy phun thuốc BVTV | Nguồn điện: 12AH Thời gian làm việc: 6h-8h Dung tích bình hóa chất: 18 lít | 2,5 |
- | Thước dây | Loại 50 m | 0,67 |
- | Bình ắc quy khô GS MF GTZ6V | Loại 12V-5Ah | 3,56 |
- | Máy bơm nước | Công suất: ≥ 0,75KW | 2 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Bộ tranh ảnh về bệnh cây | Bộ | Theo tiêu chuẩn ngành BVTV | 0,22 |
2 | Bộ tranh ảnh về côn trùng | Bộ | Theo tiêu chuẩn ngành BVTV | 0,22 |
3 | Mô hình giải phẫu côn trùng | Bộ | Theo tiêu chuẩn ngành BVTV | 0,22 |
4 | Kính lúp cầm tay | Cái | Độ phóng đại: ≥ 3X | 0,89 |
5 | Vợt bắt côn trùng | Cái | Đường kính vợt: ≥ 200 mm | 1 |
6 | Túi zip | Cái | Vật liệu: PE trong Kích thước ≥ (40 x 50) mm | 1 |
7 | Dao tạ | Con | Chiều dài: 28-50 cm Chiều rộng: 5-10 cm Chiều dày: 0,8-1,2 cm | 0,22 |
8 | Cuốc | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,44 |
9 | Xẻng | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,44 |
10 | Xô | Cái | Vật liệu: Nhựa hoặc tôn Thể tích: ≥ 4 lít | 0,22 |
11 | Chậu | Cái | Vật liệu: Nhựa | 0,22 |
12 | Phân đạm | Kg | Đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định về phân bón | 2,22 |
13 | Phân lân | Kg | Đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định về phân bón | 2,22 |
14 | Phân kali | Kg | Đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định về phân bón | 2,22 |
15 | Vôi bột | Kg | Hàm lượng CaO ≥ 90% | 2,22 |
16 | Hạt giống (ngô lai hoặc lúa lai) | Kg | Loại thông dụng trên thị trường | 0,11 |
17 | Cây giống (Bắp cải hoặc tương đương) | Cây | Khoẻ mạnh, không bị sâu bệnh | 11,11 |
18 | Dầu Diezen | Lít | Loại thông dụng trên thị trường | 6,6 |
19 | Bẫy chuột | Cái | Theo tiêu chuẩn ngành BVTV | 0,89 |
20 | Bẫy đèn | Cái | Theo tiêu chuẩn ngành BVTV | 1 |
21 | Bẫy bả | Cái | Theo tiêu chuẩn ngành BVTV | 1 |
22 | Bẫy pheromon | Cái | Theo tiêu chuẩn ngành BVTV | 1 |
23 | Thuốc dẫn dụ | Lọ | Theo tiêu chuẩn ngành BVTV | 0,22 |
24 | Máy thu phát âm thanh (Bẫy âm thanh) | Bộ | VAORLO B19 AptX HD | 0,22 |
25 | Hạt mát | Gam | Loại thông dụng trên thị trường | 22,22 |
26 | Ớt chỉ thiên | Gam | Loại thông dụng trên thị trường | 22,22 |
27 | Máy xay hạt | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,22 |
28 | Sunfat đồng khan | Gam | Loại thông dụng trên thị trường | 22,22 |
29 | Thùng ô doa | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,22 |
30 | Cân đồng hồ | Cái | Loại cân 30 kg Độ chính xác ± 0,3 kg | 0,22 |
31 | Bộ dụng cụ đong, pha thuốc (Ca đong nước, que khuấy, vải màn…) | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0,22 |
32 | Thuốc phòng trừ bệnh hại | ml/g | Phù hợp với từng loại bệnh hại. Trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam | 6,67 |
33 | Thuốc phòng trừ sâu hại | ml/g | Trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam | 6,67 |
34 | Thuốc trừ ốc | ml/g | Trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam | 6,67 |
35 | Thuốc trừ tuyến trùng | ml/g | Trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam | 6,67 |
36 | Ủng | Đôi | Loại thông dụng trên thị trường | 1 |
37 | Bảo hộ lao động (gồm mũ, quần, áo, khẩu trang, găng tay) | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 1 |
38 | Giấy A4 | Gram | Loại thông dụng trên thị trường | 0,06 |
39 | Giấy A0 | Tờ | Loại thông dụng trên thị trường | 3,33 |
40 | Bút dạ | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,66 |
41 | Nam châm | Hộp | Loại thông dụng trên thị trường | 0,22 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
1. Định mức phòng học
STT | Nội dung | Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) | Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
1 | Phòng học lý thuyết | 1,4 | 64 | 89,6 |
2 | Khu thực hành | 5,5 | 336 | 1.848 |
2. Các định mức khác
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng |
1 | Điện năng chiếu sáng lớp học | KWh | 0,13 |
2 | Điện năng phục vụ các bài tập thực hành | KWh | 0,15 |
3 | Điện năng Phòng hội trường (Khai, bế giảng) | KWh | 0,029 |
4 | Nước sạch (vệ sinh, tưới tiêu, rửa dụng cụ…) | m3 | 1,89 |
5 | Sổ tay giáo viên | Quyển | 0,029 |
6 | Bút | Cái | 1 |
7 | Vở | Quyển | 1 |
8 | Sổ lên lớp | Quyển | 0,029 |
9 | Chứng chỉ | Cái | 1 |
10 | Giấy thi, kiểm tra | Tờ | 20 |
11 | Kế hoạch học tập | Tờ | 1 |
12 | Thời khoá biểu | Tờ | 1 |
13 | Sách giáo trình | Quyển | 5 |
14 | Sổ giáo án tích hợp | Quyển | 0,15 |
15 | Sơ đồ, hình ảnh | Tờ | 0,29 |
- 1Quyết định 11/2023/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp đối với 09 ngành, nghề áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 18/2023/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp đối với 10 nghề áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2023 về đính chính Phụ lục I và Phụ lục II tại Quyết định 18/2023/QĐ-UBND về mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp đối với 10 nghề áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 26/2023/QĐ-UBND định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 03/2024/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo các nghề trình độ sơ cấp áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 04/2024/QĐ-UBND Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo các ngành, nghề trình độ sơ cấp, dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 01/2024/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật đối với 08 nghề đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 15/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật giáo dục nghề nghiệp
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 07/2020/TT-BLĐTBXH quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Quyết định 11/2023/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp đối với 09 ngành, nghề áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 10Quyết định 18/2023/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp đối với 10 nghề áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2023 về đính chính Phụ lục I và Phụ lục II tại Quyết định 18/2023/QĐ-UBND về mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp đối với 10 nghề áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 12Quyết định 26/2023/QĐ-UBND định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 03/2024/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo các nghề trình độ sơ cấp áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 14Quyết định 04/2024/QĐ-UBND Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo các ngành, nghề trình độ sơ cấp, dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 15Quyết định 01/2024/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật đối với 08 nghề đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 24/2023/QĐ-UBND định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo các nghề trình độ sơ cấp áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 24/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Trịnh Trường Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra