- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Quyết định 51/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2021/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 07 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 7289/SKHĐT-QH ngày 05/10/2021 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 656/BCTĐ-STP ngày 05/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 3238/2011/QĐ-UBND ngày 06/10/2011 của UBND tỉnh:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 2 như sau:
“1. Các cá nhân là Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc, Tổng giám đốc, Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng quản trị hợp tác xã, Giám đốc hợp tác xã (gọi chung là lãnh đạo doanh nghiệp)”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Điều kiện tham dự xét tôn vinh danh hiệu doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu
1. Doanh nghiệp được xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng (tính đến thời điểm bình xét) phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
a) Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về doanh nghiệp, đầu tư, lao động, tài nguyên và môi trường, thuế, vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh an toàn lao động, phòng chống dịch bệnh, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động tốt hơn các doanh nghiệp cùng lĩnh vực.
b) Tổ chức sản xuất, kinh doanh ổn định và phát triển; có doanh thu từ 30 tỷ đồng trở lên đối với doanh nghiệp có địa chỉ trụ sở chính tại thành phố Thanh Hoá, thị xã Bỉm Sơn, Sầm Sơn và khu kinh tế Nghi Sơn; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với doanh nghiệp có địa chỉ trụ sở chính tại khu vực đồng bằng; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với doanh nghiệp có địa chỉ trụ sở chính tại khu vực miền núi.
c) Chấp hành đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính, thuế và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
d) Đảm bảo đời sống, việc làm ổn định cho người lao động, không để xảy ra đình công, bãi công.
e) Sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp từ 25 lao động trở lên.
f) Tham gia tích cực công tác xã hội, từ thiện.
2. Doanh nhân được xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng (tính đến thời điểm bình xét) phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
a) Là lãnh đạo của doanh nghiệp tham dự xét tôn vinh danh hiệu doanh nghiệp tiêu biểu, đồng thời giữ chức vụ lãnh đạo doanh nghiệp đó liên tục từ 2 năm trở lên;
b) Thực hiện tốt các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật đối với người lao động, trách nhiệm đối với xã hội; chấp hành tốt các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, các quy định của nơi cư trú”.
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 6 như sau:
“1. Đối với doanh nghiệp
STT | Tiêu chí | Điểm |
1 | Doanh thu |
|
| - Tăng từ 25% trở lên | 40 |
| - Tăng từ 15% đến dưới 25% | 30 |
| - Tăng từ 5% đến dưới 15% | 20 |
| - Tăng dưới 5% | 10 |
2 | Nộp ngân sách nhà nước |
|
| - Tăng từ 25% trở lên | 40 |
| - Tăng từ 15% đến dưới 25% | 30 |
| - Tăng từ 5% đến dưới 15% | 20 |
| - Tăng dưới 5% | 10 |
3 | Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu |
|
| - Tăng từ 25% trở lên | 40 |
| - Tăng từ 15% đến dưới 25% | 30 |
| - Tăng từ 5% đến dưới 15% | 20 |
| - Tăng dưới 5% | 10 |
4 | Sản xuất an toàn, bảo vệ môi trường |
|
| - Không để xảy ra tai nạn lao động trong sản xuất | 30 |
| - Không vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường | 30 |
5 | Tổ chức Đảng, công đoàn |
|
| - Tổ chức Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | 10 |
| - Công đoàn hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | 10 |
Các tiêu chí trên được tính theo năm liền trước của năm tổ chức xét tôn vinh. Doanh nghiệp đảm bảo các điều kiện tham dự xét tôn vinh danh hiệu doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu quy định tại Điều 5 Quy định này và có số điểm từ 100 điểm trở lên được đưa vào danh sách để xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07/10/2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trưởng ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 02/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xét tặng, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND
- 2Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu Doanh nghiệp tiêu biểu và Doanh nhân tiêu biểu thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 10/2021/QĐ-UBND bổ sung Khoản 3, Điều 17 Quy chế xét tặng, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” ban hành kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND
- 4Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi Quy chế xét chọn, tôn vinh danh hiệu "Trí thức tiêu biểu về khoa học và công nghệ", "Điển hình lao động sáng tạo", "Tài năng trẻ về khoa học và công nghệ" tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 1975/QĐ-UBND
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Quyết định 51/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 5Quyết định 02/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xét tặng, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 9Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu Doanh nghiệp tiêu biểu và Doanh nhân tiêu biểu thành phố Hải Phòng
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Quyết định 10/2021/QĐ-UBND bổ sung Khoản 3, Điều 17 Quy chế xét tặng, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Hòa Bình” ban hành kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND
- 13Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi Quy chế xét chọn, tôn vinh danh hiệu "Trí thức tiêu biểu về khoa học và công nghệ", "Điển hình lao động sáng tạo", "Tài năng trẻ về khoa học và công nghệ" tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 1975/QĐ-UBND
Quyết định 24/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 3238/2011/QĐ-UBND
- Số hiệu: 24/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Văn Thi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết