Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2019/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 02 tháng 8 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016, số 10/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính; Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016, số 11/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23/8/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ;
Thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố tại Công văn số 42/HĐND-KTNS ngày 21/6/2019 về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn các huyện năm 2019;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 74/TTr-STC ngày 12/7/2019; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản thẩm định số 94/BCTĐ-STP ngày 14/12/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở; đất thương mại dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ để xác định nghĩa vụ tài chính đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định như sau:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng tại thời điểm Quyết định số 2970/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố có hiệu lực:
a) Các khu đất, lô, thửa đất thuộc các đường phố, đoạn đường có mức giá đất theo Bảng giá đất tại Phụ lục số 7.8; 7.9; 7.10; 7.11; 7.12; 7.14 (tại đô thị) hệ số điều chỉnh là 1,1. Riêng đối với khu vực huyện Cát Hải tại phụ lục số 7.13 hệ số điều chỉnh là 1,15;
b) Các khu đất, lô, thửa đất thuộc các đường, đoạn đường có mức giá đất theo bảng giá đất tại Phụ lục số 6.1; 6.2; 6.3; 6.4; 6.5; 6.6; 6.7; 6.8 (tại nông thôn): hệ số điều chỉnh là 1,05.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng tại thời điểm Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố có hiệu lực:
a) Các khu đất, lô, thửa đất thuộc các tuyến đường có mức giá điều chỉnh tại Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND cao hơn mức giá quy định tại Quyết định số 2970/2014/QĐ-UBND áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,0.
b) Các khu đất, lô, thửa đất thuộc các tuyến đường có mức giá điều chỉnh tại Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND bằng mức giá quy định tại Quyết định số 2970/2014/QĐ-UBND áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất như sau:
- Đối với các tuyến đường phố, đoạn đường có mức giá đất theo bảng giá đất tại Phụ lục số 7.8; 7.9; 7.10; 7.11; 7.12; 7.14 (tại đô thị) hệ số điều chỉnh là 1,1. Riêng đối với khu vực huyện Cát Hải tại phụ lục số 7.13 hệ số điều chỉnh là 1,15.
- Đối với các tuyến đường, đoạn đường có mức giá đất theo bảng giá đất tại Phụ lục số 6.1; 6.2; 6.3; 6.4; 6.5; 6.6; 6.7 (tại nông thôn): hệ số điều chỉnh là 1,05.
Điều 2. Hệ số điều chỉnh đối với tổ chức, cá nhân được thuê đất theo quy định như sau:
1. Trường hợp khi xác định đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo (không phải chu kỳ ổn định đơn giá đầu tiên): Hệ số điều chỉnh giá đất tính bằng 1,0.
2. Trường hợp đang sử dụng đất vào mục đích thuộc đối tượng thuê đất quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 18 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính nhưng chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất: Hệ số điều chỉnh giá đất tính bằng 1,0.
3. Trường hợp thuê đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản sử dụng vào mục đích quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013; Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; đối với các công ty nông, lâm nghiệp thực hiện theo quy định tại Thông tư số 207/2014/TT-BTC ngày 26/12/2014 của Bộ Tài chính, cụ thể:
a) Trường hợp trả tiền thuê đất một lần thì hệ số điều chỉnh để xác định đơn giá cho thuê đất theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ bằng 1,2;
b) Trường hợp trả tiền thuê đất hàng năm thì hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,0.
4. Đối với các trường hợp thực hiện chính sách ưu đãi miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian hoặc cho một số năm, hệ số điều chỉnh giá đất để xác định số tiền thuê đất được miễn bằng 1,0.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh đối với các trường hợp khác:
Đối với giá đất cụ thể xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh không thuộc nội dung nêu trên, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xác định hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định làm căn cứ xác định giá đất cụ thể cho từng dự án, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt, từng trường hợp đảm bảo không thấp hơn hệ số điều chỉnh giá đất đã được quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15/8/2019.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 24/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2019
- 3Quyết định 29/2019/QĐ-UBND bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất vào Phụ lục kèm theo Quyết định 46/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 5Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về cấp lại 15% số thu tiền sử dụng đất để trích lập Quỹ Phát triển đất năm 2019, năm 2020 của các xã đã hoàn thành xây dựng nông thôn mới trước năm 2017 và thị trấn Me, huyện Gia Viễn cho Ủy ban nhân dân huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 8Quyết định 32/2019/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung một số điều Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2019 kèm theo Quyết định 07/2019/QĐ-UBND
- 9Quyết định 38/2018/QĐ-UBND quy định về Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11Quyết định 38/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2019 kèm theo Quyết định 07/2019/QĐ-UBND
- 12Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất có mặt nước; đơn giá thuê đất đối với đất xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 14Quyết định 03/2020/QĐ-UBND bổ sung Khoản 1 Điều 1 Quyết định 72/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm, giá thuê mặt nước, thuê đất xây dựng công trình ngầm, thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 15Quyết định 83/2019/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước do tỉnh An Giang ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 4Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 2970/2014/QĐ-UBND ban hành quy định về bảng giá đất thành phố Hải Phòng 05 năm (2015 - 2019)
- 8Thông tư 207/2014/TT-BTC quy định về xác định tiền thuê đất đối với công ty nông, lâm nghiệp sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 12Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 13Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 14Thông tư 89/2017/TT-BTC hướng dẫn một số điều của Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 16Thông tư 10/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 17Thông tư 11/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 18Quyết định 08/2019/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất thuộc Bảng giá đất thành phố Hải Phòng 05 năm (2015-2019) trên địa bàn 07 huyện
- 19Quyết định 24/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 20Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2019
- 21Quyết định 29/2019/QĐ-UBND bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất vào Phụ lục kèm theo Quyết định 46/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 22Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 23Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về cấp lại 15% số thu tiền sử dụng đất để trích lập Quỹ Phát triển đất năm 2019, năm 2020 của các xã đã hoàn thành xây dựng nông thôn mới trước năm 2017 và thị trấn Me, huyện Gia Viễn cho Ủy ban nhân dân huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình
- 24Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 25Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 26Quyết định 32/2019/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung một số điều Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2019 kèm theo Quyết định 07/2019/QĐ-UBND
- 27Quyết định 38/2018/QĐ-UBND quy định về Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 28Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 29Quyết định 38/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2019 kèm theo Quyết định 07/2019/QĐ-UBND
- 30Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 31Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất có mặt nước; đơn giá thuê đất đối với đất xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 32Quyết định 03/2020/QĐ-UBND bổ sung Khoản 1 Điều 1 Quyết định 72/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm, giá thuê mặt nước, thuê đất xây dựng công trình ngầm, thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 33Quyết định 83/2019/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước do tỉnh An Giang ban hành
Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn huyện, thành phố Hải Phòng năm 2019
- Số hiệu: 24/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/08/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra