Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2015/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 12 tháng 10 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3533/TTr-STC ngày 31 tháng 8 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bồi thường chi phí hỗ trợ của cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên thuộc diện được áp dụng các chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh khi vi phạm cam kết.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 07/2009/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2009 của UBND tỉnh về ban hành Quy định về Bồi thường đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng áp dụng chế độ thu hút nhân tài; học sinh, sinh viên thuộc diện nguồn dự bị dài hạn khi vi phạm cam kết.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ BỒI THƯỜNG CHI PHÍ HỖ TRỢ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, SINH VIÊN THUỘC DIỆN ĐƯỢC ÁP DỤNG CÁC CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC; XÂY DỰNG NGUỒN CÁN BỘ QUY HOẠCH DỰ BỊ DÀI HẠN VÀ THU HÚT NHÂN TÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHI VI PHẠM CAM KẾT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Quy định này quy định việc bồi thường chi phí hỗ trợ của cán bộ, công chức, viên chức sinh viên thuộc diện được áp dụng các chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh khi vi phạm cam kết, bao gồm quy định về thời gian cam kết công tác, các trường hợp phải bồi thường, cách tính chi phí bồi thường, quy trình xem xét và thu hồi chi phí bồi thường.
Đối tượng áp dụng quy định bồi thường hỗ trợ đào tạo được quy định tại Khoản 1, Khoản 3, Khoản 5 Điều 1; Khoản 2 Điều 9; Khoản 2 Điều 12; Khoản 1 Điều 13; Điều 14 và Điều 15 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa, cụ thể như sau:
1. Cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh (kể cả cán bộ, công chức cấp xã) được cử đi đào tạo sau đại học;
2. Cán bộ, công chức, viên chức (kể cả cán bộ, công chức, viên chức thuộc ngành Tòa án, Viện kiểm sát, Thi hành án dân sự, Công an, Bộ chỉ huy quân sự, Bộ đội biên phòng) được hỗ trợ khuyến khích tự đào tạo;
3. Sinh viên là người dân tộc thiểu số, có hộ khẩu gia đình thường trú ở Khánh Hòa học các ngành nghề mà tỉnh có nhu cầu tại các trường đại học công lập hệ chính quy, có cam kết tham gia vào lực lượng nguồn quy hoạch dự bị dài hạn của tỉnh;
4. Học sinh, sinh viên đang hưởng chế độ đào tạo nguồn cán bộ dự bị dài hạn theo Nghị quyết số 02/2011/NQ-HĐND ngày 07/4/2011 cho đến khi tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học;
5. Những người có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi, tốt nghiệp thạc sĩ; Những người có bằng tiến sĩ; Chuyên gia các ngành trọng điểm của tỉnh được hỗ trợ chế độ thu hút nhân tài.
Điều 3. Quy định thời gian cam kết công tác:
1. Cán bộ, công chức, viên chức học sau đại học:
- Đối với cán bộ, công chức: Thời gian cam kết tiếp tục công tác sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ít nhất gấp 03 lần thời gian đào tạo.
- Đối với viên chức: Thời gian cam kết tiếp tục công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo.
2. Đối tượng tự đào tạo và thu hút nhân tài:
- Cán bộ, công chức, viên chức (kể cả cán bộ, công chức, viên chức thuộc ngành Tòa Án, Viện kiểm sát, Thi hành án dân sự, Công an, Bộ chỉ huy quân sự, Bộ đội biên phòng) tự học thạc sĩ, tiến sĩ những ngành nghề phù hợp với ngành nghề hiện đang công tác mà tỉnh có nhu cầu; Bác sĩ, dược sĩ chuyên khoa I, chuyên khoa II khi có bằng tốt nghiệp, thời gian phục vụ công tác 06 năm kể từ ngày nhận bằng tốt nghiệp;
- Những người có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi, có bằng thạc sĩ, tiến sĩ những ngành nghề phù hợp với ngành nghề hiện đang công tác mà tỉnh có nhu cầu, những chuyên gia các ngành trọng điểm mà tỉnh có nhu cầu đã được hưởng chế độ thu hút nhân tài của địa phương phải có thời gian phục vụ công tác 06 năm kể từ ngày được tuyển dụng.
Điều 4. Các trường hợp phải bồi thường chi phí hỗ trợ:
1. Các đối tượng không thực hiện đủ thời gian cam kết công tác;
2. Học sinh, sinh viên tự ý bỏ học hoặc bị nhà trường buộc thôi học;
3. Cán bộ, công chức, viên chức tự ý bỏ học hoặc bị buộc thôi học;
4. Sinh viên tốt nghiệp không về địa phương công tác hoặc không chấp hành quyết định phân công công tác của cấp có thẩm quyền;
Đối với các trường hợp xin chuyển công tác đến cơ quan, đơn vị khác thuộc tỉnh khi chưa đủ thời gian, có sự đồng ý của cấp quản lý thì phải làm giấy xác nhận đã nhận kinh phí đào tạo, trợ cấp hoặc hỗ trợ thu hút nhân tài và thời gian công tác đã phục vụ để cơ quan xin chuyển đến theo dõi tiếp tục.
Điều 5. Các khoản chi phí được tính để bồi thường và cách tính chi phí bồi thường:
1. Trường hợp phục vụ không đủ thời gian cam kết công tác theo quy định thì phải bồi thường như sau:
Chi phí đào tạo phải bồi thường | = | Thời gian yêu cầu phục vụ - Thời gian làm việc sau khi đào tạo | x | Tổng chi phí của khóa đào tạo |
Thời gian yêu cầu phục vụ |
Tổng chi phí của khóa đào tạo là những khoản chi đã được ngân sách nhà nước chi trả trong suốt quá trình đào tạo theo quy định, kể cả kinh phí hỗ trợ bảo vệ tốt nghiệp luận văn.
2. Trường hợp tự ý bỏ học hoặc bị nhà trường buộc thôi học: Chi phí bồi thường bằng tổng chi phí ngân sách hỗ trợ đào tạo đến thời điểm nghỉ học.
Điều 6. Hội đồng xét bồi thường, quy trình xét chi phí bồi thường và thu hồi chi phí bồi thường
1. Hội đồng xét bồi thường:
a) Đối với cán bộ công chức, viên chức:
- Đối với cán bộ, công chức: thực hiện theo quy định tại Điều 25, Điều 26, Điều 27, Điều 28 Chương IV Thông tư số 03/2011/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ngày 25/01/2011 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức.
- Đối với viên chức: thực hiện theo quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 Chương 3 Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
b) Đối với học sinh, sinh viên Hội đồng xét bồi thường gồm:
- Giám đốc Sở Nội vụ | - Chủ tịch Hội đồng |
- Giám đốc Sở Tài chính | - Thành viên. |
- Công chức phụ trách đào tạo, bồi dưỡng Sở Nội vụ - Thư ký hội đồng | - Thành viên |
- Đại diện phụ trách kế toán của cơ quan chi trả các khoản chi phí | - Thành viên |
- Đại diện UBND huyện, thị xã, thành phố tại địa phương có học sinh, sinh viên | - Thành viên. |
2. Quy trình xét chi phí bồi thường:
- Chủ tịch Hội đồng công bố thành phần và giới thiệu thư ký;
- Bộ phận theo dõi công tác đào tạo của Sở Nội vụ báo cáo nội dung liên quan đến công tác bồi thường, các quy định về chế độ bồi thường và kinh phí đã chi cho đối tượng là sinh viên buộc bồi thường;
- Hội đồng thảo luận và biểu quyết mức bồi thường;
- Chủ tịch Hội đồng quyết định mức bồi thường;
- Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
3. Thu hồi chi phí bồi thường:
- Người bồi thường chi phí có trách nhiệm nộp khoản tiền phải bồi thường vào ngân sách nhà nước kể từ khi có quyết định của Giám đốc Sở Nội vụ.
- Trong trường hợp người phải bồi thường chi phí đào tạo không thực hiện nộp trả khoản tiền theo quy định trên đây thì lãnh đạo cơ quan sử dụng công chức (đối với công chức), Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp (đối với viên chức), Sở Nội vụ (đối với học sinh, sinh viên) có trách nhiệm đôn đốc nộp đầy đủ khoản tiền phải bồi thường theo quy định. Trường hợp các đối tượng do Sở Nội vụ quản lý (học sinh, sinh viên, thu hút nhân tài) không chấp hành quyết định của Chủ tịch Hội đồng thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Giám đốc Sở Nội vụ khởi kiện ra Tòa án theo quy định của pháp luật.
- Sở Nội vụ hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Quyết định này và có trách nhiệm đôn đốc thu hồi chi phí đào tạo đối với các đối tượng là học sinh, sinh viên;
- Sở Tài chính hướng dẫn các đối tượng nộp chi phí bồi thường vào ngân sách nhà nước theo đúng quy định;
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm đôn đốc thu hồi chi phí bồi thường đối với công chức, viên chức được cử đi học sau đại học và các đối tượng thu hút nhân tài thuộc phạm vi quản lý.
Những người thuộc đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 2 quy định này phải nghiên cứu kỹ các nội dung quy định tại Quyết định này trước khi ký cam kết./.
- 1Quyết định 07/2009/QĐ-UBND về bồi thường thiệt hại đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng áp dụng chế độ thu hút nhân tài; học sinh, sinh viên thuộc diện nguồn dự bị dài hạn khi vi phạm cam kết do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ cho các hộ gia đình, cá nhân có đất trong khu nhà ở cán bộ công nhân viên dự án: xi măng Bình Phước, trên địa bàn xã Lộc Khánh, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước (đợt 1) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định 113/2003/QĐ.UBNDT điều chỉnh mức chi trả sinh hoạt, hoạt động phí, hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với cán bộ và công an viên xã, phường, thị trấn trong tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 90/2001/QĐ.UBNDT điều chỉnh mức chi trả sinh hoạt, hoạt động phí, hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với cán bộ và công an viên xã, phường, thị trấn trong tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Điện Biên
- 6Quyết định 3608/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách thuộc 02 huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định 124/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây nguyên giai đoạn 2014-2020
- 7Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2015 đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã, thị trấn giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Nam Định ban hành
- 8Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2016 về kế hoạch tuyển chọn cán bộ, công chức không qua thi tuyển đối với những người có bằng tiến sĩ, thạc sĩ loại khá, đại học loại giỏi vào công tác tại các cơ quan, địa phương thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 9Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Nghị quyết 97/2017/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, đánh giá văn bản, tài liệu trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều đối tượng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về Quy định mức chi hỗ trợ trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 12Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ do tỉnh Cà Mau ban hành
- 13Quyết định 17/2023/QĐ-UBND quy định về bồi thường chi phí hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện được áp dụng các chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa khi vi phạm cam kết
- 14Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực năm 2023
- 15Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 07/2009/QĐ-UBND về bồi thường thiệt hại đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng áp dụng chế độ thu hút nhân tài; học sinh, sinh viên thuộc diện nguồn dự bị dài hạn khi vi phạm cam kết do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 17/2023/QĐ-UBND quy định về bồi thường chi phí hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện được áp dụng các chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa khi vi phạm cam kết
- 3Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa hết hiệu lực năm 2023
- 4Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ cho các hộ gia đình, cá nhân có đất trong khu nhà ở cán bộ công nhân viên dự án: xi măng Bình Phước, trên địa bàn xã Lộc Khánh, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước (đợt 1) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 4Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 113/2003/QĐ.UBNDT điều chỉnh mức chi trả sinh hoạt, hoạt động phí, hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với cán bộ và công an viên xã, phường, thị trấn trong tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 90/2001/QĐ.UBNDT điều chỉnh mức chi trả sinh hoạt, hoạt động phí, hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với cán bộ và công an viên xã, phường, thị trấn trong tỉnh Sóc Trăng
- 7Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức, xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 9Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Điện Biên
- 11Quyết định 3608/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách thuộc 02 huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định 124/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây nguyên giai đoạn 2014-2020
- 12Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2015 đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã, thị trấn giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Nam Định ban hành
- 13Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2016 về kế hoạch tuyển chọn cán bộ, công chức không qua thi tuyển đối với những người có bằng tiến sĩ, thạc sĩ loại khá, đại học loại giỏi vào công tác tại các cơ quan, địa phương thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 14Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 15Nghị quyết 97/2017/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, đánh giá văn bản, tài liệu trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều đối tượng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 16Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về Quy định mức chi hỗ trợ trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 17Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ do tỉnh Cà Mau ban hành
Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường chi phí hỗ trợ của cán bộ, công, viên chức, sinh viên thuộc diện được áp dụng chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa khi vi phạm cam kết
- Số hiệu: 24/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/10/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Chiến Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra