Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2013/QĐ-UBND

Long An, ngày 19 tháng 7 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ BỔ SUNG KINH PHÍ NĂM 2013 (ĐỢT 1) THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỂ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/2012/NĐ-CP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Nghị quyết số 97/2013/NQ-HĐND ngày 05/7/2013 của HĐND tỉnh về việc phân bổ kinh phí năm 2013 thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 1/5/2012 của Chính phủ;

Xét Tờ trình số 2046/TTr-STC-SNN-PTNT ngày 16/7/2013 của Liên Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung ngoài dự toán năm 2013 (đợt 1) cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa do tỉnh đầu tư; bổ sung có mục tiêu ngoài dự toán cho ngân sách các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa do cấp huyện làm chủ đầu tư và kinh phí hỗ trợ cho người sản xuất theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa: 59.198 triệu đồng, trong đó:

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ đầu tư 30%: 17.760 triệu đồng (phụ lục 1);

- Ủy ban nhân dân huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An làm chủ đầu tư 70%: 41.438 triệu đồng (phụ lục 2).

2. Kinh phí hỗ trợ cho người sản xuất (các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An): 59.198 triệu đồng (phụ lục 2).

- Đối với đất chuyên trồng lúa: 231.138,5 ha, mức hỗ trợ 250.000 đ/ha/6 tháng đầu năm 2013, số tiền 57.834,9 triệu đồng;

- Đối với đất lúa khác: 27.263,9 ha, mức hỗ trợ 50.000 đ/ha/6 tháng đầu năm 2013, số tiền 1.363,1 triệu đồng.

Diện tích đất lúa nêu trên theo số liệu diện tích Bộ Tài chính tạm tính hiện có đến 01/01/2011, giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An khi triển khai thực hiện áp dụng theo diện tích thực tế thời điểm năm 2012.

3. Việc hỗ trợ cho người sản xuất tính theo diện tích lúa canh tác như quy định tại Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP.

4. Nguồn kinh phí do Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh Long An về kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm 2013 theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP với số tiền 118.396 triệu đồng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký. Thời gian áp dụng thực hiện chính sách kể từ ngày 01/01/2013.

Sở Tài chính làm thủ tục bổ sung kinh phí như quy định tại Điều 1 Quyết định này cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và ngân sách các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An để triển khai thực hiện nhiệm vụ.

Giao Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai hướng dẫn thực hiện quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (b/c);
- TT. UBMTTQ tỉnh (b/c);
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Phòng NC-KT;
- Lưu: VT, Nh;
PHAN BO VON LUA NUOC_7-2013

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Đỗ Hữu Lâm

 

PHỤ LỤC 1

PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG NĂM 2013 (ĐỢT 1)
(Kèm theo Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND ngày 19/7/2013 của UBND tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

STT

Tên danh mục công trình

Địa điểm XD

Thời gian KC-HT

Dự án đầu tư

Kế hoạch vốn năm 2013 (QĐ 13/2013/QĐ-UBND ngày 28/3/2013

Kế hoạch vốn bổ sung năm 2013

Quyết định số; ngày

Tổng mức đầu tư

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Tổng cộng I + II

 

 

 

62.412

9.260

17.760

I

Công trình khởi công mới (Vốn bổ sung 2012 theo QĐ 13/2013/QĐ-UBND )

 

 

 

27.202,6

9.260

4.490

1

Sửa chữa đê Rạch Cát (đoạn Long Hựu Đông)

Cần Đước

2013-2014

502/QĐ-SKHĐT, 28/10/2012

7.204,3

3.000

500

2

Sửa chữa đê ven sông Vàm Cỏ Tây (từ bến phà Tân Trụ đến K. Bình An)

Tân Trụ

2013-2014

387/QĐ-SKHĐT, 24/10/2012

5.195,9

2.400

600

4

Sửa chữa bờ kênh Chính Tây trạm bơm Lộc Giang A

Đức Hòa

2013

420A/QĐ-SKHĐT, 24/10/2012

1.500,0

860

550

5

Đê ông Sâu, Đoạn từ Km 00 đến Km 02+611;

Cần Giuộc

2013-2014

159/QĐ-SKHĐT, 24/6/2013

7.172,5

2.000

1.500

6

Đê ông Sâu, Đoạn từ Km 02+611 đến Km 04+880

Cần Giuộc

2013-2014

159/QĐ-SKHĐT, 24/6/2013

6.130,0

1.000

1.340

II

Công trình khởi công mới năm 2013

 

 

 

35.209

-

13.270

1

Cống khu đê bao bờ Bắc sông Vàm Cỏ Tây, xã Tuyên Bình Tây (từ K. 28 - K. Đầu Xấu)

Vĩnh Hưng

2012-2014

383/QĐ-SKHĐT, 24/10/2012

1.753

 

800

2

Cống Cả Môn

Vĩnh Hưng

2012-2014

395/QĐ-SKHĐT, 24/10/2012

1.745

 

800

3

Nạo vét kênh Bùi Mới kết hợp sửa bờ đê (đoạn từ K.Dương Văn Dương ¸ K. Năm Ngàn)

Tân Thạnh

2013-2014

381/QĐ-SKHĐT, 24/10/2012

7.639

 

3.000

4*

Nạo vét kênh Phụng Thớt, kết hợp sửa bờ đê (đoạn từ K.Năm Ngàn, K. Hai Hạt)

Tân Thạnh

2013-2014

504/QĐ-SKHĐT, 28/12/2012

9.622

 

3.850

5

Nạo vét kênh Trà Cú Hạ kết hợp làm nền hạ đường giao thông (từ QL N2 đến Lộ T3 đi Tân Hiệp)

Thạnh Hóa

2013-2014

409A/QĐ-SKHĐT, 24/10/2012

12.408

 

4.000

6

Kênh Đạo (K. Kháng Chiến), đoạn Mộc Hóa

Mộc Hóa

2013-2014

số 202/QĐ-SKHĐT, ngày 20/7/2012

2.043

 

820

Ghi chú: (*) công trình thuộc xã nông thôn mới giai đoạn (2011-2015)

 

PHỤ LỤC 2:

PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2013 (ĐỢT 1) CHO ĐỊA PHƯƠNG VÀ NGƯỜI SẢN XUẤT LÚA CÁC HUYỆN, TX KIẾN TƯỜNG, TP TÂN AN
(Kèm theo Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND ngày 19/7/2013 của UBND tỉnh)

ĐVT: 1.000 đồng

STT

ĐƠN VỊ

Tổng DT đất lúa 2011
(ha)

Diện tích đất trồng lúa

Tổng cộng kinh phi hỗ trợ

Hỗ trợ địa phương sản xuất lúa

Hỗ trợ người sản xuất lúa

Lúa 2 vụ trở lên
(ha)

Lúa khác
(ha)

Tổng cộng hỗ trợ cho nông dân sản xuất lúa

Kinh phí hỗ trợ cho dân có đất sản xuất 2 vụ lúa: 250 ngàn đồng /ha

Mức hỗ trợ cho dân có đất sản xuất 1 vụ lúa: 50 ngàn đồng/ha

1

2

3

4

5

6 = 7+8

7

8 = 9+10

9

10

 

TỒNG CỘNG

258.602,4

231.338,5

27.263,9

100.636.000

41.438.000

59.198.000

57.834.900

1.363.100

1

TP. Tân An

3.617,3

3.617,3

 

1.537.300

633.000

904.300

904.300

 

2

Tân Hưng

36.998,1

36.998,1

 

15.724.100

6.474.600

9.249.500

9.249.500

 

3

Vĩnh Hưng

31.225,4

31.225,4

 

13.270.800

5.464.400

7.806.400

7.806.400

 

4

Mộc Hóa

23.279,1

23.279,1

 

9.893.475

4.073.700

5.819.775

5.819.775

 

5

Thị xã Kiến Tường

16.285,3

13.799,8

2.485,5

6.076.325

2.502.000

3.574.325

3.450.025

124.300

6

Tân Thạnh

30.559,8

28.920,4

1.639,4

12.430.500

5.118.400

7.312.100

7.230.100

82.000

7

Thạnh Hóa

20.635,2

20.635,2

 

8.769.900

3.611.100

5.158.800

5.158.800

 

8

Đức Huệ

21.113,9

19.177,1

1.936,8

8.314.900

3.423.800

4.891.100

4.794.300

96.800

9

Đức Hòa

21.780,7

6.529,8

15.250,9

4.071.500

1.676.500

2.395.000

1.632.500

762.500

10

Bến Lức

5.460,3

4.299,0

1.161,3

1.925.800

793.000

1.132.800

1.074.800

58.000

11

Thủ Thừa

15.339,7

12.945,7

2.393,9

5.705.400

2.349.300

3.356.100

3.236.400

119.700

12

Tân Trụ

6.722,0

6.722,0

 

2.856.800

1.176.300

1.680.500

1.680.500

 

13

Cần Đước

10.901,4

8.505,4

2.396,1

3.818.500

1.572.300

2.246.200

2.126.400

119.800

14

Cần Giuộc

7.566,2

7.566,2

 

3.215.600

1.324.000

1.891.600

1.891.600

 

15

Châu Thành

7.118,1

7.118,1

 

3.025.100

1.245.600

1.779.500

1.779.500