- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 4Thông tư 205/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 97/2013/NQ-HĐND phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm 2013 (đợt 1) do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2013/QĐ-UBND | Long An, ngày 19 tháng 7 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ BỔ SUNG KINH PHÍ NĂM 2013 (ĐỢT 1) THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỂ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/2012/NĐ-CP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị quyết số 97/2013/NQ-HĐND ngày 05/7/2013 của HĐND tỉnh về việc phân bổ kinh phí năm 2013 thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 1/5/2012 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 2046/TTr-STC-SNN-PTNT ngày 16/7/2013 của Liên Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung ngoài dự toán năm 2013 (đợt 1) cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa do tỉnh đầu tư; bổ sung có mục tiêu ngoài dự toán cho ngân sách các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa do cấp huyện làm chủ đầu tư và kinh phí hỗ trợ cho người sản xuất theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa: 59.198 triệu đồng, trong đó:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ đầu tư 30%: 17.760 triệu đồng (phụ lục 1);
- Ủy ban nhân dân huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An làm chủ đầu tư 70%: 41.438 triệu đồng (phụ lục 2).
2. Kinh phí hỗ trợ cho người sản xuất (các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An): 59.198 triệu đồng (phụ lục 2).
- Đối với đất chuyên trồng lúa: 231.138,5 ha, mức hỗ trợ 250.000 đ/ha/6 tháng đầu năm 2013, số tiền 57.834,9 triệu đồng;
- Đối với đất lúa khác: 27.263,9 ha, mức hỗ trợ 50.000 đ/ha/6 tháng đầu năm 2013, số tiền 1.363,1 triệu đồng.
Diện tích đất lúa nêu trên theo số liệu diện tích Bộ Tài chính tạm tính hiện có đến 01/01/2011, giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An khi triển khai thực hiện áp dụng theo diện tích thực tế thời điểm năm 2012.
3. Việc hỗ trợ cho người sản xuất tính theo diện tích lúa canh tác như quy định tại Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP.
4. Nguồn kinh phí do Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh Long An về kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm 2013 theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP với số tiền 118.396 triệu đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký. Thời gian áp dụng thực hiện chính sách kể từ ngày 01/01/2013.
Sở Tài chính làm thủ tục bổ sung kinh phí như quy định tại Điều 1 Quyết định này cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và ngân sách các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An để triển khai thực hiện nhiệm vụ.
Giao Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai hướng dẫn thực hiện quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
PHÂN BỔ KINH PHÍ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG NĂM 2013 (ĐỢT 1)
(Kèm theo Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND ngày 19/7/2013 của UBND tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
STT | Tên danh mục công trình | Địa điểm XD | Thời gian KC-HT | Dự án đầu tư | Kế hoạch vốn năm 2013 (QĐ 13/2013/QĐ-UBND ngày 28/3/2013 | Kế hoạch vốn bổ sung năm 2013 | |
Quyết định số; ngày | Tổng mức đầu tư | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Tổng cộng I + II |
|
|
| 62.412 | 9.260 | 17.760 |
I | Công trình khởi công mới (Vốn bổ sung 2012 theo QĐ 13/2013/QĐ-UBND ) |
|
|
| 27.202,6 | 9.260 | 4.490 |
1 | Sửa chữa đê Rạch Cát (đoạn Long Hựu Đông) | Cần Đước | 2013-2014 | 502/QĐ-SKHĐT, 28/10/2012 | 7.204,3 | 3.000 | 500 |
2 | Sửa chữa đê ven sông Vàm Cỏ Tây (từ bến phà Tân Trụ đến K. Bình An) | Tân Trụ | 2013-2014 | 387/QĐ-SKHĐT, 24/10/2012 | 5.195,9 | 2.400 | 600 |
4 | Sửa chữa bờ kênh Chính Tây trạm bơm Lộc Giang A | Đức Hòa | 2013 | 420A/QĐ-SKHĐT, 24/10/2012 | 1.500,0 | 860 | 550 |
5 | Đê ông Sâu, Đoạn từ Km 00 đến Km 02+611; | Cần Giuộc | 2013-2014 | 159/QĐ-SKHĐT, 24/6/2013 | 7.172,5 | 2.000 | 1.500 |
6 | Đê ông Sâu, Đoạn từ Km 02+611 đến Km 04+880 | Cần Giuộc | 2013-2014 | 159/QĐ-SKHĐT, 24/6/2013 | 6.130,0 | 1.000 | 1.340 |
II | Công trình khởi công mới năm 2013 |
|
|
| 35.209 | - | 13.270 |
1 | Cống khu đê bao bờ Bắc sông Vàm Cỏ Tây, xã Tuyên Bình Tây (từ K. 28 - K. Đầu Xấu) | Vĩnh Hưng | 2012-2014 | 383/QĐ-SKHĐT, 24/10/2012 | 1.753 |
| 800 |
2 | Cống Cả Môn | Vĩnh Hưng | 2012-2014 | 395/QĐ-SKHĐT, 24/10/2012 | 1.745 |
| 800 |
3 | Nạo vét kênh Bùi Mới kết hợp sửa bờ đê (đoạn từ K.Dương Văn Dương ¸ K. Năm Ngàn) | Tân Thạnh | 2013-2014 | 381/QĐ-SKHĐT, 24/10/2012 | 7.639 |
| 3.000 |
4* | Nạo vét kênh Phụng Thớt, kết hợp sửa bờ đê (đoạn từ K.Năm Ngàn, K. Hai Hạt) | Tân Thạnh | 2013-2014 | 504/QĐ-SKHĐT, 28/12/2012 | 9.622 |
| 3.850 |
5 | Nạo vét kênh Trà Cú Hạ kết hợp làm nền hạ đường giao thông (từ QL N2 đến Lộ T3 đi Tân Hiệp) | Thạnh Hóa | 2013-2014 | 409A/QĐ-SKHĐT, 24/10/2012 | 12.408 |
| 4.000 |
6 | Kênh Đạo (K. Kháng Chiến), đoạn Mộc Hóa | Mộc Hóa | 2013-2014 | số 202/QĐ-SKHĐT, ngày 20/7/2012 | 2.043 |
| 820 |
Ghi chú: (*) công trình thuộc xã nông thôn mới giai đoạn (2011-2015)
PHỤ LỤC 2:
PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2013 (ĐỢT 1) CHO ĐỊA PHƯƠNG VÀ NGƯỜI SẢN XUẤT LÚA CÁC HUYỆN, TX KIẾN TƯỜNG, TP TÂN AN
(Kèm theo Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND ngày 19/7/2013 của UBND tỉnh)
ĐVT: 1.000 đồng
ĐƠN VỊ | Tổng DT đất lúa 2011 | Diện tích đất trồng lúa | Tổng cộng kinh phi hỗ trợ | Hỗ trợ địa phương sản xuất lúa | Hỗ trợ người sản xuất lúa | ||||
Lúa 2 vụ trở lên | Lúa khác | Tổng cộng hỗ trợ cho nông dân sản xuất lúa | Kinh phí hỗ trợ cho dân có đất sản xuất 2 vụ lúa: 250 ngàn đồng /ha | Mức hỗ trợ cho dân có đất sản xuất 1 vụ lúa: 50 ngàn đồng/ha | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 = 7+8 | 7 | 8 = 9+10 | 9 | 10 |
| TỒNG CỘNG | 258.602,4 | 231.338,5 | 27.263,9 | 100.636.000 | 41.438.000 | 59.198.000 | 57.834.900 | 1.363.100 |
1 | TP. Tân An | 3.617,3 | 3.617,3 |
| 1.537.300 | 633.000 | 904.300 | 904.300 |
|
2 | Tân Hưng | 36.998,1 | 36.998,1 |
| 15.724.100 | 6.474.600 | 9.249.500 | 9.249.500 |
|
3 | Vĩnh Hưng | 31.225,4 | 31.225,4 |
| 13.270.800 | 5.464.400 | 7.806.400 | 7.806.400 |
|
4 | Mộc Hóa | 23.279,1 | 23.279,1 |
| 9.893.475 | 4.073.700 | 5.819.775 | 5.819.775 |
|
5 | Thị xã Kiến Tường | 16.285,3 | 13.799,8 | 2.485,5 | 6.076.325 | 2.502.000 | 3.574.325 | 3.450.025 | 124.300 |
6 | Tân Thạnh | 30.559,8 | 28.920,4 | 1.639,4 | 12.430.500 | 5.118.400 | 7.312.100 | 7.230.100 | 82.000 |
7 | Thạnh Hóa | 20.635,2 | 20.635,2 |
| 8.769.900 | 3.611.100 | 5.158.800 | 5.158.800 |
|
8 | Đức Huệ | 21.113,9 | 19.177,1 | 1.936,8 | 8.314.900 | 3.423.800 | 4.891.100 | 4.794.300 | 96.800 |
9 | Đức Hòa | 21.780,7 | 6.529,8 | 15.250,9 | 4.071.500 | 1.676.500 | 2.395.000 | 1.632.500 | 762.500 |
10 | Bến Lức | 5.460,3 | 4.299,0 | 1.161,3 | 1.925.800 | 793.000 | 1.132.800 | 1.074.800 | 58.000 |
11 | Thủ Thừa | 15.339,7 | 12.945,7 | 2.393,9 | 5.705.400 | 2.349.300 | 3.356.100 | 3.236.400 | 119.700 |
12 | Tân Trụ | 6.722,0 | 6.722,0 |
| 2.856.800 | 1.176.300 | 1.680.500 | 1.680.500 |
|
13 | Cần Đước | 10.901,4 | 8.505,4 | 2.396,1 | 3.818.500 | 1.572.300 | 2.246.200 | 2.126.400 | 119.800 |
14 | Cần Giuộc | 7.566,2 | 7.566,2 |
| 3.215.600 | 1.324.000 | 1.891.600 | 1.891.600 |
|
15 | Châu Thành | 7.118,1 | 7.118,1 |
| 3.025.100 | 1.245.600 | 1.779.500 | 1.779.500 |
|
- 1Quyết định 774/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt bổ sung kinh phí thực hiện chính sách đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội, theo Nghị định 67/2010/NĐ-CP do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2013 quy định tạm thời định mức chi hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và bổ sung kinh phí cho các địa phương do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 2134/QĐ-UBND cấp bổ sung kinh phí cho 4 thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã, thị trấn khu vực II của tỉnh thụ hưởng Chương trình 135 giai đoạn II năm 2013 nhưng không được ngân sách Trung ương hỗ trợ do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Quyết định 1722/QĐ-UBND bổ sung dự toán kinh phí quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo năm 2013 do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Quyết định 1496/QĐ-UBND năm 2013 phân bổ kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa 6 tháng năm 2012 và năm 2013 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Quyết định 6701/QĐ-UBND bổ sung kinh phí cho các quận, huyện, thị xã thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP đợt 1 năm 2013 do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 4Thông tư 205/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 774/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt bổ sung kinh phí thực hiện chính sách đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội, theo Nghị định 67/2010/NĐ-CP do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2013 quy định tạm thời định mức chi hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và bổ sung kinh phí cho các địa phương do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7Quyết định 2134/QĐ-UBND cấp bổ sung kinh phí cho 4 thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã, thị trấn khu vực II của tỉnh thụ hưởng Chương trình 135 giai đoạn II năm 2013 nhưng không được ngân sách Trung ương hỗ trợ do tỉnh Bình Định ban hành
- 8Quyết định 1722/QĐ-UBND bổ sung dự toán kinh phí quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo năm 2013 do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Quyết định 1496/QĐ-UBND năm 2013 phân bổ kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa 6 tháng năm 2012 và năm 2013 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 10Quyết định 6701/QĐ-UBND bổ sung kinh phí cho các quận, huyện, thị xã thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP đợt 1 năm 2013 do thành phố Hà Nội ban hành
- 11Nghị quyết 97/2013/NQ-HĐND phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa năm 2013 (đợt 1) do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An ban hành
Quyết định 24/2013/QĐ-UBND phân bổ bổ sung kinh phí năm 2013 (đợt 1) thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP do tỉnh Long An ban hành
- Số hiệu: 24/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Đỗ Hữu Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực