ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2008/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 12 tháng 8 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ TRỢ GIÚP CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bổ kinh phí trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Công văn số 50/HĐND-VP ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đính chính Nghị quyết;
Theo Tờ trình số 857/TTr-LĐTBXH ngày 12 tháng 6 năm 2008 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt phân bổ kinh phí trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ kinh phí trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ với tổng kinh phí phân bổ năm 2007 và 2008 là: 20.553.735.000 đồng, bao gồm:
- Truy lĩnh năm 2007: 1.800.065.000 đồng;
- Trợ cấp năm 2007: 129.000.000 đồng;
- Trợ cấp năm 2008: 18.226.740.000 đồng;
- Cấp bảo hiểm y tế năm 2008: 397.930.000 đồng.
(Kèm theo bảng tổng hợp phân bổ kinh phí cho từng huyện, thị xã, thành phố).
Điều 2. Giao cho Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định kinh phí trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội hàng năm, trên cơ sở tăng giảm số lượng đối tượng xã hội trên địa bàn tỉnh, đồng thời báo cáo, quyết toán kinh phí về Trung ương đúng theo quy định hiện hành.
Điều 3. Ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành chức năng, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1645/2008/QĐ-UBND quy định mức đóng góp kinh phí đối với đối tượng có nguồn thu nhập tự nguyện vào sống tại Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực
- 4Nghị quyết 26/2008/NQ-HĐND phân bổ kinh phí trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 1645/2008/QĐ-UBND quy định mức đóng góp kinh phí đối với đối tượng có nguồn thu nhập tự nguyện vào sống tại Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 5Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Nghị quyết 26/2008/NQ-HĐND phân bổ kinh phí trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội do tỉnh Kiên Giang ban hành
Quyết định 24/2008/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội do tỉnh Kiên Giang ban hành
- Số hiệu: 24/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/08/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Bùi Ngọc Sương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/08/2008
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực