Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2006/QĐ-UBND

Đồng Hới, ngày 29 tháng 5 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CÁC HẠNG MỤC, CÔNG TRÌNH THUỘC DỰ ÁN GIẢM NGHÈO KHU VỰC MIỀN TRUNG TỈNH QUẢNG BÌNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005;

Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính Phủ về quản lý đầu tư và xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số: 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình xây dựng và điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng;

Căn cứ Hiệp định vay, khoản vay số 1883VIE (SF) ngày 02/4/2002 giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Ngân hàng phát triển châu Á (ADB);

Căn cứ Quyết định số 724/QĐ/BKH ngày 06/7/2004 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt sổ tay Hướng dẫn thực hiện Dự án Giảm nghèo khu vực miền Trung;

Căn cứ Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và xử lý chuyển tiếp thực hiện Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính Phủ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 296/KHĐT-KTĐN ngày 08/5/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định một số nội dung quản lý đầu tư và xây dựng các hạng mục, công trình thuộc Dự án Giảm nghèo khu vực miền Trung tỉnh Quảng Bình”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính, Xây dựng, Giao thông - Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Giám đốc Ban quản lý Dự án giảm nghèo Khu vực miền Trung tỉnh Quảng Bình; Chủ tịch UBND huyện Tuyên Hoá, Chủ tịch UBND huyện Minh Hóa; thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các xã và Trưởng Ban quản lý dự án xã thuộc vùng Dự án chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Văn phòng dự án TW;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường vụ Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh, Ban KTNS HĐND tỉnh;
- Báo Quảng Bình, Đài PT-TH Quảng Bình;
- Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, XDCB.

TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN
KT/CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Công Thuật

 

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ NỘI DUNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CÁC HẠNG MỤC, CÔNG TRÌNH THUỘC DỰ ÁN GIẢM NGHÈO KHU VỰC MIỀN TRUNG TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2006/QĐ-UBND ngày 29/5/2006 của UBND tỉnh Quảng Bình)

Chương I

CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:

Quy định này áp dụng cho các công trình, hạng mục đầu tư có quy mô nhỏ như: giao thông, cung cấp nước sinh hoạt, công trình thuỷ lợi nhỏ, chợ thôn, bản, nhà sinh hoạt cộng đồng, thuỷ điện nhỏ, các mô hình trình diễn và một số hạng mục đầu tư khác thuộc Dự án Giảm nghèo khu vực miền Trung tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Mục đích:

Phân định rõ chức năng quản lý của các cấp, các ngành được phân cấp quản lý, phát huy vai trò trách nhiệm, tăng cường công tác kiểm tra giám sát, đảm bảo đầu tư xây dựng có hiệu quả, đạt chất lượng cao.

Tạo điều kiện thuận lợi, giải quyết nhanh gọn các thủ tục đầu tư xây dựng đúng quy định hiện hành cho các hạng mục, công trình thuộc Dự án Giảm nghèo khu vực miền Trung tỉnh Quảng Bình, đảm bảo đẩy nhanh tiến độ thực hiện Dự án và giải ngân vốn đầu tư.

Hướng dẫn cụ thể một số vấn đề về quản lý đầu tư xây dựng hiện hành của Chính Phủ và Ngân hàng phát triển châu Á (ADB) để phù hợp với tình hình thực tế tỉnh Quảng Bình.

Chương II

MỘT SỐ QUY ĐỊNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

Điều 3. Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật xây dựng công trình:

Các công trình, hạng mục thuộc Dự án Giảm nghèo khu vực miền Trung tỉnh Quảng Bình, có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ không phải lập dự án đầu tư xây dựng, mà chỉ lập Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật xây dựng công trình, trình người quyết định đầu tư phê duyệt. Nội dung Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật xây dựng công trình thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 35 Luật Xây dựng, Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ và Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây dựng điều chỉnh một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và xử lý chuyển tiếp thực hiện Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính Phủ.

Điều 4. Các hình thức lựa chọn nhà thầu:

Việc lựa chọn nhà thầu chủ yếu áp dụng theo các hình thức sau:

1. Tự thực hiện: Áp dụng đối với gói thầu có giá trị không quá 20 triệu đồng do cộng đồng tự thực hiện.

2. Chào hàng cạnh tranh: Áp dụng đối với những gói thầu có giá trị trên 20 triệu đồng đến 150 triệu đồng.

3. Đấu thầu rộng rãi trong nước: Đối với những gói thầu có giá trị trên 150 triệu đồng.

Điều 5. Nhiệm vụ của các ban, ngành liên quan

1. Ban Quản lý dự án cấp xã:

a) Tổ chức khảo sát nhu cầu của cộng đồng, lập danh mục công trình cần thiết để đầu tư bằng nguồn vốn Dự án Giảm nghèo;

b) Làm chủ đầu tư các công trình, hạng mục đầu tư được phân cấp và có tổng mức đầu tư dưới 150 triệu đồng;

c) Lựa chọn các nhà thầu thực hiện các gói thầu Tư vấn thuộc dự án do Ban Quản lý dự án cấp xã làm chủ đầu tư;

d) Trình ủy ban nhân dân cùng cấp thẩm định và phê duyệt Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật các công trình, hạng mục đầu tư do Ban Quản lý dự án cấp xã làm chủ đầu tư;

e) Ban Quản lý dự án cấp xã chịu trách nhiệm trước Nhà nước về chất lượng công trình, hạng mục đầu tư do mình làm chủ đầu tư;

f) Hàng quý Ban Quản lý dự án cấp xã, Ban Giám sát xã có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện dự án cho Uỷ ban nhân dân huyện và Ban Quản lý dự án tỉnh;

2. Uỷ ban nhân dân cấp xã:

a) Chỉ đạo Ban quản lý dự án cấp xã xây dựng kế hoạch hàng năm, trình Uỷ ban nhân dân huyện và Ban quản lý dự án tỉnh;

b) Tổ chức thẩm định và phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật của các công trình, các hạng mục đầu tư do Ban quản lý dự án xã làm chủ đầu tư. Chịu trách nhiệm phê duyệt quyết toán các công trình, hạng mục đầu tư do ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt;

3. Uỷ ban nhân dân cấp huyện:

a) Quản lý nhà nước các hoạt động dự án trên địa bàn theo quy định hiện hành.

b) Rà soát danh mục công trình xây dựng, các hạng mục đầu tư trên địa bàn huyện, gửi Ban Quản lý dự án tỉnh.

4. Ban Quản lý dự án tỉnh:

a) Tổng hợp danh mục công trình đầu tư xây dựng trình UBND tỉnh phê duyệt.

b) Lựa chọn các Nhà thầu: Tư vấn Khảo sát - Thiết kế; Tư vấn giám sát do Ban Quản lý dự án tỉnh làm chủ đầu tư.

c) Làm chủ đầu tư các công trình có tổng mức đầu tư từ 150 triệu đồng trở lên.

d) Trong quá trình thi công xây dựng công trình, nếu phát hiện những yếu tố bất hợp lý cần phải sửa đổi, bổ sung để đảm bảo chất lượng công trình, tiến độ, và hiệu quả dự án, thì việc sửa đổi bản vẽ thi công và phê duyệt lại tổng dự toán công trình thực hiện theo Điều 17 - Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ và Thông tư 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng.

e) Ban Quản lý dự án tỉnh có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh, Văn phòng Dự án Trung ương, Văn phòng đại diện ADB tại Việt Nam.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a) Hàng năm trên cơ sở kế hoạch chung của dự án, trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch triển khai các hạng mục xây dựng theo đề nghị của Ban quản lý dự án tỉnh.

b) Thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt Báo cáo Kinh tế- Kỹ thuật các công trình có tổng mức từ 150 triệu đồng trở lên.

c) Thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt Hồ sơ mời dự thầu, kết quả đấu thầu đối với các gói thầu có giá gói thầu từ 01 tỷ đồng trở lên.

d) Thẩm định và phê duyệt Hồ sơ mời dự thầu, kết quả đấu thầu đối với các gói thầu do Ban quản lý dự án tỉnh quản lý có giá gói thầu dưới 01 tỷ đồng.

6. Các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành:

Thẩm định thiết kế cơ sở trong dự án trong dự án đầu tư xây dựng công trình;

Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công trong Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật xây dựng công trình có tổng mức đầu tư từ 500 triệu đồng trở lên.

Việc thẩm định thiết kế bản vẽ thi công trong Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật xây dựng công trình, thẩm định thiết kế cơ sở trong dự án trong dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ và Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây dựng.

7. Sở Tài chính:

Tổ chức thẩm tra trình UBND tỉnh phê duyệt quyết toán các công trình do Ban Quản lý dự án tỉnh làm chủ đầu tư.

Điều 6. Điều khoản thi hành:

Ban quản lý dự án Giảm nghèo khu vực miền Trung tỉnh Quảng Bình, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND huyện Tuyên Hóa, Chủ tịch UBND huyện Minh Hóa, chủ tịch UBND xã và Ban Quản lý dự án xã thực hiện dự án căn cứ các quy định nêu trên tổ chức phối hợp thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp ý kiến trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung co phù hợp./.