- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 3873/QĐ-BTNMT năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2391/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 22 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/112018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 451/TTr-STNMT ngày 21/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 23 danh mục và quy trình giải quyết nội bộ thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
1. Rà soát, cập nhật đăng tải công khai đầy đủ nội dung TTHC được công bố tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh và hướng dẫn Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã niêm yết công khai TTHC tại nơi tiếp nhận, giải quyết theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, cập nhật quy trình nội bộ, xây dựng quy trình điện tử, hoàn thiện việc triển khai thực hiện TTHC trên môi trường điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và cung cấp, tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định.
Thời hạn hoàn thành 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 2391/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. Danh mục thủ tục hành chính
STT | Mã TTHC | Tên thủ TTHC | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi | Cách thức thực hiện | Cơ quan thực hiện | Thời hạn giải quyết, quy trình thực hiện | Phí, lệ phí |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh | |||||||
1 | 1.005398 | Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu | (1) Luật Đất đai năm 2013; (2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; (3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; (4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; (5) Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; (6) Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; (7) Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; (8) Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023. | - Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau: + Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn); + Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện; + UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; + Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ; - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: + Văn phòng đăng ký đất đai (đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao); + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam). - Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã. | * Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc. - Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 10 ngày làm việc. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận, công khai hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. | Không quy định |
2 | 2.001938 | Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý | (1) Luật Đất đai năm 2013; (2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; (3) Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; (4) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; (5) Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; (6) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày 16/10/2023. | - Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau: + Trực tuyến Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn); + Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện; + UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; + Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ; - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: + Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao); + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam). - Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã. | * Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc. - Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 10 ngày làm việc. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận, công khai hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. | Không quy định |
3 | 1.004238 | Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | (1) Luật Đất đai năm 2013; (2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; (3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; (4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; (5) Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; (6) Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; (7) Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; (8) Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; (9) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); (10) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày 16/10/2023. | - Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau: + Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn); + Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện; + UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; + Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ; - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: + Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao); + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam). - Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng TNMT, Sở TNMT, cơ quan thuế, UBND cấp xã. | * Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc. - Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 02 ngày làm việc Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. | 1. Hồ sơ nộp trực tiếp: (theo NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017) Lệ phí: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 28.000 đồng/lần/hồ sơ; tại xã, thị trấn 14.000 đồng/lần/hồ sơ; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/hồ sơ. 2. Hồ sơ nộp trực tuyến: (Theo NQ 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên. |
4 | 1.004227 | Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận | (1) Luật Đất đai năm 2013; (2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; (3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; (4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; (5) Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022; (6) Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; (7) Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; (8) Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; (9) Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; (10) Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; (11) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); (12) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày 16/10/2023. | - Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau: + Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn); + Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện; Thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với trường hợp thay đổi giấy tờ nhân thân, địa chỉ - TTHC đề án 06) + UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; + Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ; - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với trường hợp thay đổi nhân thân, một phần đối với các trường hợp còn lại; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: + Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao); + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam). - Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan Thuế, cơ quan quản lý công trình xây dựng, nông nghiệp, UBND cấp xã.
| * Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc. - Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 03 ngày làm việc. - Các cơ quan phối hợp: + Cơ quan quản lý công trình xây dựng: 03 ngày làm việc; + Cơ quan Thuế: 03 ngày làm việc. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. | 1. Hồ sơ nộp trực tiếp: (theo NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017) Lệ phí: - Trường hợp xác nhận trực tiếp trên GCN đã cấp: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 28.000 đồng/lần/hồ sơ; tại xã, thị trấn 14.000 đồng/lần/hồ sơ; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/hồ sơ. - Trường hợp biến động cấp mới Giấy chứng nhận: + Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy. + Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy. + Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy. - Trường hợp thực hiện trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa. 2. Hồ sơ nộp trực tuyến: (Theo NQ 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên. |
5 | 1.004221 | Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề | (1) Luật Đất đai năm 2013; (2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; (3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; (4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; (5) Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; (6) Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; (7) Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; (8) Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; (9) Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; (10) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); (11) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày 16/10/2023. | - Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau: + Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn); + Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện; + UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; + Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ; - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: + Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao); + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam). - Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã. | * Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc. - Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 06 ngày làm việc. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. | 1. Hồ sơ nộp trực tiếp: (theo NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017) Lệ phí: - Trường hợp xác nhận trực tiếp trên GCN đã cấp: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 28.000 đồng/lần/hồ sơ; tại xã, thị trấn 14.000 đồng/lần/hồ sơ; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/hồ sơ. - Trường hợp biến động cấp mới Giấy chứng nhận: + Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy. + Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy. + Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy. - Trường hợp thực hiện trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa. 2. Hồ sơ nộp trực tuyến: (Theo NQ 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên. |
6 | 1.004203 | Tách thửa hoặc hợp thửa đất | (1) Luật Đất đai năm 2013; (2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; (3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; (4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; (5) Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; (6) Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; (7) Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; (8) Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; (9) Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; (10) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); (11) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày 16/10/2023. | - Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau: + Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn); + Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện; + UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; + Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ; - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: + Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao); + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam). - Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan thuế.
| * Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc. - Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 10 ngày làm việc. - Cơ quan phối hợp (Cơ quan Thuế): 03 ngày làm việc. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. | 1. Hồ sơ nộp trực tiếp: (theo NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017) Lệ phí: + Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy. + Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy. + Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy. + Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa. 2. Hồ sơ nộp trực tuyến: (Theo NQ 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên. |
7 | 1.004199 | Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác sắn liền với đất | (1) Luật Đất đai năm 2013; (2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; (3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017; (4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; (5) Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; (6) Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; (7) Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; (8) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021). | - Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau: + Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn); + Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện; + UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; + Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ; - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: + Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao); + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam). - Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã. | * Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc. - Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 06 ngày làm việc. * Trường hợp cấp đổi mà phải đo đạc lại xác định diện tích, kích thước thửa đất thì thời gian thực hiện TTHC là 17 ngày làm việc (trong đó tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không quá 16 ngày làm việc) * Trường hợp cấp đổi đồng loạt nhiều Giấy chứng nhận thì thời gian thực hiện TTHC là 30 ngày làm việc (trong đó tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không quá 29 ngày làm việc). Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. | 1. Hồ sơ nộp trực tiếp: (theo NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017) Lệ phí: + Mức thu cấp GCN: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 20.000 đồng/giấy, tại xã, thị trấn 10.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 50.000 đồng/giấy; + Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa. 2. Hồ sơ nộp trực tuyến: (Theo NQ 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên. |
8 | 1.004193 | Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp | (1) Luật Đất đai năm 2013; (2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; (3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; (4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; (5) Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; (6) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); (7) Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; (8) Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; (9) Thông tư số 02/2023/TT- BTNMT ngày 15/5/2023; (10) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày 16/10/2023. | - Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau: + Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn); + Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện; + UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; + Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ; - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + UBND cấp tỉnh (Sở TNMT theo ủy quyền) đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; + UBND cấp huyện đối với hộ gia đình, cá nhân; + Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai theo thẩm quyền. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: + Sở TNMT, UBND cấp huyện; + Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. | * Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc. - Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 06 ngày làm việc - Cơ quan có thẩm quyền đính chính: 03 ngày làm việc. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. | Không quy định |
9 | 1.011616 | Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu | (1) Luật Đất đai năm 2013; (2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; (3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; (4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; (5) Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; (6) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); (7) Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; (8) Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; (9) Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; (10) Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; (11) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày 16/10/2023. | - Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau: + Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn); + Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện; + UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; + Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ; - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + UBND tỉnh (hoặc cơ quan được uỷ quyền) đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; + UBND cấp huyện (đối với trường hợp là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam). - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: + Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao); + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam). - Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã; Cơ quan Thuế; Cơ quan quản lý công trình xây dựng, nông nghiệp; Phòng TNMT; Sở TNMT. | * Thời hạn giải quyết: 19 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc. - Thời gian giải quyết TTHC: 07 ngày làm việc, cụ thể: + Đối với hồ sơ của tổ chức được thực hiện tại Văn phòng đăng ký đất đai là 07 ngày làm việc; + Đối với hồ sơ của hộ gia đình cá nhân được thực hiện tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai là 05 ngày làm việc và 02 ngày làm việc tại UBND cấp xã (không bao gồm thời gian niêm yết, công khai hồ sơ theo quy định). - Các cơ quan phối hợp: + Cơ quan quản lý công trình, xây dựng: 03 ngày làm việc; + Cơ quan Thuế: 03 ngày làm việc. - Cơ quan thẩm định hồ sơ, trình ký Giấy chứng nhận: 03 ngày làm việc. - Cơ quan ký Giấy chứng nhận: 02 ngày làm việc. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận, công khai hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. | 1. Hồ sơ nộp trực tiếp: (theo NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017) * Lệ phí: + Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy. + Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy. + Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy. + Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa. * Phí: Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân xin giao đất mới để làm nhà ở hoặc được công nhận quyền sử dụng đất như giao đất có thu tiền, mức thu 300.000 đồng/hồ sơ. 2. Hồ sơ nộp trực tuyến: (Theo NQ 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên. |
10 | 2.000983 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu | (1) Luật Đất đai năm 2013; (2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; (3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; (4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; (5) Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; (6) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); (7) Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; (8) Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; (9) Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015; (10) Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; (11) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày 16/10/2023. | - Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau: + Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn); + Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện; + UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; + Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ; - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + UBND tỉnh (hoặc cơ quan được uỷ quyền) đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; + UBND cấp huyện (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam). - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: + Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao); + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam). - Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã; Cơ quan Thuế; Cơ quan quản lý công trình xây dựng; Phòng TNMT; Sở TNMT.
| * Thời hạn giải quyết: 19 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc. - Thời gian giải quyết TTHC: 07 ngày làm việc, cụ thể: + Đối với hồ sơ của tổ chức được thực hiện tại Văn phòng đăng ký đất đai là 07 ngày làm việc; + Đối với hồ sơ của hộ gia đình cá nhân được thực hiện tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai là 05 ngày làm việc và 02 ngày làm việc tại UBND cấp xã (không bao gồm thời gian niêm yết, công khai hồ sơ theo quy định). - Các cơ quan phối hợp: + Cơ quan quản lý công trình, xây dựng: 03 ngày làm việc; + Cơ quan Thuế: 03 ngày làm việc. - Cơ quan thẩm định hồ sơ, trình ký Giấy chứng nhận: 03 ngày làm việc. - Cơ quan ký Giấy chứng nhận: 02 ngày làm việc. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận, công khai hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. | 1. Hồ sơ nộp trực tiếp: (theo NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017) * Lệ phí: + Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy. + Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy. + Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy. + Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa. * Phí: Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân xin giao đất mới để làm nhà ở hoặc được công nhận quyền sử dụng đất như giao đất có thu tiền, mức thu 300.000 đồng/hồ sơ. 2. Hồ sơ nộp trực tuyến: (Theo NQ 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên. |
11 | 1.002255 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất | (1) Luật Đất đai năm 2013; (2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; (3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; (4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; (5) Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; (6) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019; (7) Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; (8) Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; (9) Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015; (10) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày 16/10/2023. | - Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau: + Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn); + Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện; + UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; + Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ; - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: + Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao); + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam). - Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã; Cơ quan quản lý công trình xây dựng; Cơ quan Thuế. | * Thời hạn giải quyết: 19 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc. - Thời gian giải quyết TTHC: 10 ngày làm việc, cụ thể: + Đối với hồ sơ của tổ chức được thực hiện tại Văn phòng đăng ký đất đai là 10 ngày làm việc; + Đối với hồ sơ của hộ gia đình cá nhân được thực hiện tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai là 08 ngày làm việc và 02 ngày làm việc tại UBND cấp xã (không bao gồm thời gian niêm yết, công khai hồ sơ theo quy định) - Các cơ quan phối hợp: + Cơ quan quản lý công trình, xây dựng: 03 ngày làm việc; + Cơ quan Thuế: 03 ngày làm việc. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận, công khai hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. | 1. Hồ sơ nộp trực tiếp: (theo NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017) Lệ phí: + Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy. + Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa. 2. Hồ sơ nộp trực tuyến: (Theo NQ 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên.
|
12 | 2.000976 | Đăng ký thay đổi tài sản sắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp | (1) Luật Đất đai năm 2013; (2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; (3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; (4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; (5) Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; (6) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); (7) Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; (8) Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; (9) Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; (10) Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; (11) Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; (12) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày 16/10/2023.
| - Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau: + Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn); + Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện; + UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; + Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ; - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao) hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam). - Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã; Cơ quan quản lý công trình xây dựng; Cơ quan Thuế; PTNMT. | * Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc. - Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai là 07 ngày làm việc. - Các cơ quan phối hợp: + Cơ quan quản lý công trình, xây dựng: 03 ngày làm việc; + Cơ quan Thuế: 03 ngày làm việc. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận, công khai hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. | 1. Hồ sơ nộp trực tiếp: (theo NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017) Lệ phí: + Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy. + Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa. 2. Hồ sơ nộp trực tuyến: (Theo NQ 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên.
|
13 | 1.002273 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh doanh bất động sản không phải dự án phát triển nhà ở | (1) Luật Đất đai năm 2013; (2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; (3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; (4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; (5)Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; (6) Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; (7) Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; (8) Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; (9) Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; (10) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); (11) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày 16/10/2023. | - Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau: + Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn); + Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện; + UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; + Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ; - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao) hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam). - Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan quản lý công trình xây dựng; Cơ quan Thuế. | * Thời hạn giải quyết: 28 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Đối với nội dung ra thông báo điều kiện chuyển nhượng: 20 ngày làm việc, trong đó: + Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc; + Thời gian giải quyết TTHC Phòng quản lý đất đai hoặc Văn phòng đăng là đất đai: 17 ngày. + Thời gian ký thông báo: 02 ngày làm việc - Đối với việc cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển nhượng: 08 ngày làm việc, trong đó: + Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc; + Thời gian thực hiện TTHC tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 04 ngày làm việc. + Cơ quan phối hợp (Cơ quan thuế): 03 ngày làm việc. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. | 1. Hồ sơ nộp trực tiếp: (theo NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017) Lệ phí: + Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 500.000 đồng/giấy. + Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy. + Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy. + Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa. 2. Hồ sơ nộp trực tuyến: (Theo NQ 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên. |
14 | 1.002993 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác sắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định | (1) Luật Đất đai năm 2013; (2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; (3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; (4) Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; (5) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; (6) Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; (7) Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; (8) Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; (9) Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; (10) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); (11) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày 16/10/2023. | - Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau: + Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn); + Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện; + UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; + Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ; - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao) hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam). - Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã ; Cơ quan quản lý công trình xây dựng; Cơ quan Thuế; PTNMT; STNMT. | * Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc. - Thời gian giải quyết TTHC: 04 ngày làm việc tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Các cơ quan phối hợp (Cơ quan quản lý công trình, xây dựng; Cơ quan Thuế): 03 ngày làm việc. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận, công khai hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. | 1. Hồ sơ nộp trực tiếp: (theo NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017) * Lệ phí: + Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản) đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 500.000 đồng/giấy. + Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy. + Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy. + Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa. * Phí: Mức thu: chuyển nhượng quyền sử dụng đất mức thu phí: 700 đồng/m2/hồ sơ; quyền sở hữu nhà ở: 700 đồng/m2 sàn/hồ sơ; các tài sản khác gắn liền với đất mức thu phí 700 đồng/m2 sàn xây dựng/hồ sơ, tối đa không quá 2.000.000 đồng/hồ sơ. 2. Hồ sơ nộp trực tuyến: (Theo NQ 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên. |
15 | 2.000889 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận | (1) Luật Đất đai năm 2013; (2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; (3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; (4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; (5)Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; (6) Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; (7) Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; (8) Thông tư số 02/2015/TT- BTMMT ngày 27/01/2015; (9) Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; (10) Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; (11) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); (12) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày 16/10/2023. | - Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau: + Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn); + Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện; + UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; + Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ; - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao) hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam). - Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã; Cơ quan Thuế. | * Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc. - Thời gian giải quyết TTHC: 04 ngày làm việc tại Văn phòng đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp (Cơ quan Thuế: 03 ngày làm việc. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. | 1. Hồ sơ nộp trực tiếp: (theo NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017) * Lệ phí: + Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy. + Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy. + Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy. + Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa. * Phí: Mức thu: chuyển nhượng quyền sử dụng đất mức thu phí: 700 đồng/m2/hồ sơ; quyền sở hữu nhà ở: 700 đồng/m2 sàn/hồ sơ; các tài sản khác gắn liền với đất mức thu phí 700 đồng/m2 sàn xây dựng/hồ sơ, tối đa không quá 2.000.000 đồng/hồ sơ. 2. Hồ sơ nộp trực tuyến: (Theo NQ 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên. |
16 | 1.001991 | Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm | (1) Luật Đất đai năm 2013; (2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; (3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; (4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; (5) Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; (6) Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; (7) Thông tư số 24/2014HT- BTNMT ngày 19/5/2014; (8) Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; (9) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021). | - Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau: + Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn); + Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện; + UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; + Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ; - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao bán tài sản gắn liền với đất thuê; + Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân bán tài sản gắn liền với đất thuê; + Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc cấp hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao) hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam). - Cơ quan phối hợp (nếu có): PTNMT; STNMT; UBND cấp xã; Cơ quan Thuế. | * Thời hạn giải quyết: 28 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc. - Thời gian giải quyết TTHC: 27 ngày làm việc, cụ thể: + Thời gian thực hiện thủ tục thuê đất 19 ngày làm việc: ++ Cơ quan thẩm định (Sở TNMT hoặc phòng TNMT): 12 ngày làm việc; ++ Cơ quan có thẩm quyền Quyết định (UBND cấp tỉnh hoặc UBND cấp huyện): 07 ngày làm việc. + Thời gian thực hiện cấp GCN cho bên nhận góp vốn: 08 ngày làm việc. ++ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 05 ngày làm việc; ++ Cơ quan phối hợp (Cơ quan Thuế): 03 ngày làm việc. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. | 1. Hồ sơ nộp trực tiếp: (theo NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017) * Lệ phí: + Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy. + Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không có nội dung chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy. + Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa. * Phí: + Đối với hồ sơ xin giao đất, thuê đất để sản xuất, kinh doanh, xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê, mức thu phí 500 đồng/ m2 đất được giao, thuê nhưng tối thiểu không dưới 400.000 đồng/hồ sơ, tối đa không quá 3.500.000 đồng/hồ sơ; + Đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà ở, TSGLVĐ: 700 đồng/ m2 sàn/hồ sơ; tối đa không quá 2.000.000 đồng/hồ sơ. 2. Hồ sơ nộp trực tuyến: (Theo NQ 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên. |
17 | 2.000880 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp | (1) Luật Đất đai năm 2013; (2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; (3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; (4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; (5) Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022; (6) Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; (7) Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014; (8) Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; (9) Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015; (10) Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017; (11) Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021; (12) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); (13) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày 16/10/2023. | - Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau: + Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn); + Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện; + UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; + Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ; - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + UBND tỉnh đối với trường hợp phải ban hành quyết định thu hồi đất để giao đất, cho thuê đất khi thực hiện chuyển đổi công ty; chia, tách doanh nghiệp; hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp; + Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện cấp hoặc xác nhận thay đổi trên GCN đã cấp. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao) hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam). - Cơ quan phối hợp (nếu có): PTNMT; STNMT; UBND cấp xã; Cơ quan Thuế.
| * Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc. - Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 04 ngày làm việc. - Cơ quan Thuế: 03 ngày làm việc. Trường hợp phải thu hồi đất để giao đất cho thuê đất thì thời gian thực hiện được bổ sung không quá 12 ngày làm việc (trong đó UBND tỉnh là 05 ngày làm việc; Sở TNMT: 07 ngày làm việc); Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
| 1. Hồ sơ nộp trực tiếp: (theo NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017) * Lệ phí: + Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy. + Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp chứng nhận QSDĐ (không có nội dung QSNO,TSGLVĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy. + Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp GCN quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (không chứng nhận QSDĐ): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 75.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 38.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 400.000 đồng/giấy. + Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa. * Phí : Mức thu: chuyển nhượng quyền sử dụng đất mức thu phí: 700 đồng/m2/hồ sơ; quyền sở hữu nhà ở, TSGLVĐ: 700 đồng/m2 sàn/hồ sơ, tối đa không quá 2.000.000 đồng/hồ sơ. 2. Hồ sơ nộp trực tuyến: (Theo NQ 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên. |
18 | 1.001134 | Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất | (1) Luật Đất đai năm 2013; (2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; (3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; (4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; (5) Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; (6) Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; (7) Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; (8) Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021; (9) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); (10) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày 16/10/2023 | - Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau: + Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn); + Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện; + UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; + Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ; - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + UBND tỉnh đối với đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; + UBND cấp huyện đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; + Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao) hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam). - Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã; Cơ quan quản lý công trình xây dựng; Cơ quan thuế; STNMT; PTNMT. | * Thời hạn giải quyết: 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc. - Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 07 ngày làm việc. - Cơ quan phối hợp (Cơ quan Thuế): 03 ngày làm việc. - Thời gian thẩm định, ký hợp đồng thuê đất: 07 ngày làm việc. - Thời gian của cơ quan có thẩm quyền quyết định (UBND Tỉnh hoặc UBND huyện): 04 ngày làm việc. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. | 1. Hồ sơ nộp trực tiếp: (theo NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017) Lệ phí: + Mức thu cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy. + Mức thu cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận phần đất (không có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy. + Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa. 2. Hồ sơ nộp trực tuyến: (Theo NQ 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên. |
19 | 1.001045 | Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền | (1) Luật Đất đai năm 2013; (2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014; (3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017; (4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020; (5)Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023; (6) Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; (7) Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014; (8) Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015; (9) Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30/6/2021; (10) Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 (sửa đổi bổ sung tại Thông tư 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021); (11) Thông tư số 14/2023/TT- BTNMT ngày 16/10/2023. | - Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau: + Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn); + Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện; + UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; + Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ; - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao) hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam). - Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã. | * Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc. - Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 09 ngày làm việc. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. | 1. Hồ sơ nộp trực tiếp: (theo NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017) Lệ phí: - Trường hợp xác nhận trực tiếp trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thu: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 28.000 đồng/lần/hồ sơ; tại xã, thị trấn 14.000 đồng/lần/hồ sơ; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/hồ sơ. - Trường hợp cấp mới Giấy chứng: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy. - Trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa. 2. Hồ sơ nộp trực tuyến: (Theo NQ 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên. |
20 | 1.011982 | Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” (đồng loạt) | (1) Luật Đất đai năm 2013 (2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 (3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 (4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 (5) Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 (6) Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 (7) Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 (8) Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 | - Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau: + Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính cấp huyện; + UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; + Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ; - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam). - Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã. | * Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày. - Về nội dung phê duyệt kết quả dồn điền đổi thửa: 19 ngày làm việc, cụ thể: + Phòng TNMT thẩm tra phương án trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt: 15 ngày làm việc; + UBND cấp huyện phê duyệt kết quả DĐĐT: 04 ngày làm việc. - Về nội dung cấp GCN đồng loạt: 30 ngày làm việc, cụ thể: + Thời gian giải quyết TTHC tại Chi nhánh Văn phòng: 25 ngày làm việc; + Phòng TNMT trình ký GCN: 03 ngày làm việc; + UBND huyện ký Giấy chứng nhận: 02 ngày làm việc. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. | Hồ sơ nộp trực tiếp: (theo NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017) Lệ phí: - Trường hợp cấp mới Giấy chứng: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn 13.000 đồng/giấy; - Trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn 8.000 đồng/lần/thửa; |
21 | 1.001990 | Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế | (1) Luật Đất đai năm 2013 (2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 (3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 (4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 (5)Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 (6) Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 (7) Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 (8) Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 (9) Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 | - Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau: + Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn); + Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện; + UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; + Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ; - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện quyết định gia hạn sử dụng đất; + Sở TNMT hoặc phòng TNMT thẩm định nhu cầu sử dụng đất; ký hợp đồng thuê đất; + Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận gia hạn sử dụng đất vào GCN đã cấp. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai (đối với Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao); Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam). - Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã; Cơ quan thuế; Phòng TNMT; Sở TNMT. | * Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc. - Thời gian giải quyết TTHC tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 03 ngày làm việc. - Cơ quan phối hợp (Cơ quan Thuế): 03 ngày làm việc. * Trường hợp thẩm định nhu cầu sử dụng đất, trình cấp có thẩm quyền gia hạn, ký HĐTĐ thì thời gian được bổ sung không quá 12 ngày làm việc (cơ quan TNMT: 07 ngày làm việc; UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện: 05 ngày làm việc). Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. | 1. Hồ sơ nộp trực tiếp: (theo NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017) * Lệ phí: - Trường hợp xác nhận trực tiếp trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thu: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 28.000 đồng/lần/hồ sơ; tại xã, thị trấn 14.000 đồng/lần/hồ sơ; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/hồ sơ. - Trường hợp cấp mới GCN thì: + Mức thu Cấp Giấy chứng nhận (đất và tài sản) đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường là 100.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn là 50.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 500.000 đồng/giấy. + Mức thu trường hợp cấp Giấy chứng nhận (quyền sử dụng đất) mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường là 25.000 đồng/giấy; tại xã, thị trấn là 13.000 đồng/giấy; đối với tổ chức là 100.000 đồng/giấy. + Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường là 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn là 8.000 đồng/lần/thửa; đối với tổ chức 30.000 đồng/lần/thửa. * Phí thẩm định (nếu có): Đối với hồ sơ xin giao đất, thuê đất để sản xuất, kinh doanh, xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê, mức thu phí 500 đồng/m2 đất được giao, thuê nhưng tối thiểu không dưới 400.000 đồng/hồ sơ, tối đa không quá 3.500.000 đồng/hồ sơ; 2. Hồ sơ nộp trực tuyến: (Theo NQ 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên. |
22 | 1.004206 | Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu | (1) Luật Đất đai năm 2013 (2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 (3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 (4) Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 (5)Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 (6) Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 (7) Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 (8) Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 (9) Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 | - Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau: + Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn); + Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện; + UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; + Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ; - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã. | * Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc. - Thời gian giải quyết TTHC: 04 ngày. + Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 02 ngày làm việc; + UBND cấp xã: 01 ngày làm việc. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. | 1. Hồ sơ nộp trực tiếp: (theo NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017) Lệ phí: + Đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường 28.000 đồng/hồ sơ, tại xã, thị trấn 14.000 đồng/hồ sơ; + Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường là 15.000 đồng/lần/thửa; tại xã, thị trấn là 8.000 đồng/lần/thửa. 2. Hồ sơ nộp trực tuyến: (Theo NQ 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên.
|
23 | 1.004217 | Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo | (1) Luật Đất đai năm 2013 (2) Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 (3) Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 (4)Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 (5) Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 (6) Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 (7) Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 (8) Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023 | - Nộp hồ sơ: Người sử dụng đất nộp hồ sơ một trong các hình thức sau: + Trực tuyến trên môi trường mạng: tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn); + Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh; + UBND cấp xã (nếu có) đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; + Địa điểm theo thỏa thuận của người đề nghị cung cấp dịch vụ; - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến một phần; trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: + Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định nhu cầu sử dụng đất; UBND cấp tỉnh quyết định gia hạn sử dụng đất; + Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đăng ký, xác nhận gia hạn sử dụng đất vào GCN đã cấp. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở TNMT; Văn phòng đăng ký đất đai.
| * Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc. - Thời gian giải quyết TTHC : 07 ngày làm việc, cụ thể: + 04 ngày làm việc tại Văn phòng đăng ký đất đai; + 03 ngày làm việc tại Cơ quan thuế (nếu có). * Trường hợp thẩm định nhu cầu sử dụng đất, trình cấp có thẩm quyền gia hạn, ký HĐTĐ thì thời gian được bổ sung không quá 11 ngày làm việc (cơ quan TNMT: 07 ngày; UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện: 04 ngày làm việc). Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. | 1. Hồ sơ nộp trực tiếp: (theo NQ 60/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017) * Lệ phí: + Trường hợp xác nhận trực tiếp trên Giấy chứng nhận đã cấp: 30.000 đồng/lần/hồ sơ. + Trường hợp cấp mới GCN: 100.000 đồng/giấy. + Mức thu trích lục Bản đồ địa chính (nếu có): 30.000 đồng/lần/thửa. * Phí thẩm định (nếu có): Đối với hồ sơ xin giao đất, thuê đất để sản xuất, kinh doanh, xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê, mức thu phí 500 đồng/m2 đất được giao, thuê nhưng tối thiểu không dưới 400.000 đồng/hồ sơ, tối đa không quá 3.500.000 đồng/hồ sơ; 2. Hồ sơ nộp trực tuyến: (Theo NQ 17/2023/NQ-HĐND ngày 02/12/2023) Mức phí, lệ phí nộp phí bằng 50% mức thu quy định tại NQ số 60/2017/NQ-HĐND nêu trên. |
II. Nội dung quy trình giải quyết nội bộ
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/người thực hiện | Thời gian thực hiện |
1 | 1.005398 | Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu | Bước 1 | 1. Nộp hồ sơ: Chủ sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ: - Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn) - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến: + Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức + Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân - Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công. 2. Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm: - Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/TT-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023) và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh. - Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (bản sao có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản phô tô và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính). Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ | 1/2 ngày |
Bước 2 | Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ cập nhật thông tin thửa đất đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có). | Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐK đất đai | 10 ngày | |||
Bước 3 | Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ | 1/2 ngày | |||
Chi tiết các bước thực hiện theo Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường | ||||||
Tổng thời gian thực hiện 11 ngày làm việc | ||||||
2 | 2.001938 | Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý | Bước 1 | 1. Nộp hồ sơ: Chủ sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ: - Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn) - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến: + Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức + Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân - Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công. 2. Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm: - Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/TT-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023) và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh. + Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất để quản lý (nếu có). + Sơ đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất, khu đất được giao quản lý (nếu có). Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ | 1/2 ngày |
Bước 2 | - Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc: + Kiểm tra hiện trạng đất. + Cập nhật thông tin thửa đất đăng ký vào hồ sơ địa chính, CSDL địa chính (nếu có) | Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 10 ngày | |||
Bước 3 | Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ | 1/2 ngày | |||
Chi tiết các bước thực hiện theo Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường | ||||||
Tổng thời gian thực hiện 11 ngày làm việc | ||||||
3 | 1.004238 | Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | Bước 1 | 1. Nộp hồ sơ: Chủ sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ: - Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn) - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến: + Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức + Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân - Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công. 2. Hồ sơ: 01 bộ 2.1. Đối với trường hợp xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất + Văn bản thanh lý hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có xác nhận đã được thanh lý hợp đồng. + Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. 2.2. Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện như sau: + Đối với cá nhân thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; + Đối với tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo thì nộp bổ sung văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức, cơ sở tôn giáo đã ghi trên Giấy chứng nhận. Đối với trường hợp thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ | 1/2 ngày |
Bước 2 | Kiểm tra điều kiện của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 1/2 ngày | |||
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, thực hiện các công việc sau: + Xác nhận việc xóa cho thuê, cho thuê lại, xóa góp vốn vào Giấy chứng nhận. Trường hợp cho thuê, cho thuê lại đất trong khu công nghiệp và trường hợp góp vốn quyền sử dụng đất mà đã cấp Giấy chứng nhận cho bên thuê, thuê lại đất, bên nhận góp vốn thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp; bên nhận góp vốn được cấp lại Giấy chứng nhận. Trường hợp thời điểm hết thời hạn sử dụng đất trùng với thời điểm xóa cho thuê, cho thuê lại đất, xóa góp vốn bằng quyền sử dụng đất nếu người sử dụng đất không có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất hoặc không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng đất thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 01 ngày | |||
Bước 4 | Duyệt hồ sơ, xác nhận trên Giấy chứng nhận đã cấp + Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm xác nhận vào hồ sơ, Giấy chứng nhận hoặc ký Giấy chứng nhận mới đối với trường hợp phải cấp mới GCN | Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK | 1/2 ngày | |||
+ Ghi nhận việc xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, xóa góp vốn vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính) | Cán bộ thụ lý hồ sơ | Không tính thời gian TTHC | ||||
Bước 5 | Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ | 1/2 ngày | |||
4 | 1.004227 | Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận | Bước 1 | 1. Nộp hồ sơ: Chủ sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ: - Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn) - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến: + Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức + Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân - Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công. 2. Hồ sơ: 01 bộ 2.1. Trường hợp đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận gồm có: - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh. - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. - Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động. 2.2. Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện như sau: + Đối với cá nhân thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; + Đối với tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo thì nộp bổ sung văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức, cơ sở tôn giáo đã ghi trên Giấy chứng nhận. 2.3. Trường hợp xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, gồm có: a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh. b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; c) Trường hợp thay đổi số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc số định danh cá nhân hoặc giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ | 1/2 ngày |
Bước 2 | Kiểm tra điều kiện của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 1/2 ngày | |||
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, thực hiện các công việc sau đây: + Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; + Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng; | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 1/2 ngày | |||
Bước 4 | Cơ quan quản lý công trình xây dựng cho ý kiến (nếu có): Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho VPĐK trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc. | Cơ quan quản lý công trình xây dựng | 03 ngày | |||
Bước 5 | Tổng hợp ý kiến, gửi thông tin xác định nghĩa vụ tài chính: - Trường hợp đạt yêu cầu, gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định (bước 6); - Trường hợp người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính, hồ sơ chuyển xuống bước 8. - Trường hợp không đạt yêu cầu, chuyển BPMC để thông báo cho người sử dụng đất biết, hoàn thiện. | Cán bộ xử lý hồ sơ | 1/2 ngày | |||
Bước 6 | Cơ quan thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính | Cơ quan thuế | 03 ngày | |||
Bước 7 | Nhận thông báo nghĩa vụ tài chính, chuyển đến người sử dụng đất: - Cán bộ nhận thông báo nghĩa vụ tài chính từ cơ quan thuế, chuyển BPMC để thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định (nếu có).
| Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 1/2 ngày | |||
Bước 8 | Hoàn thiện hồ sơ: Hoàn thiện hồ sơ đăng ký, xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định; | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 1/2 ngày | |||
Bước 9 | Duyệt hồ sơ, xác nhận trên Giấy chứng nhận đã cấp +) Đối với hồ sơ hộ gia đình, cá nhân: Lãnh đạo CNVP xem xét hồ sơ, ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. +) Đối với hồ sơ tổ chức: Lãnh đạo VPĐK xem xét hồ sơ, ký Giấy chứng nhận. Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thì chuyển lại cơ quan trình duyệt để lập văn bản thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định sau đó chuyển lại BPMC để thông báo cho người sử dụng đất. | Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK | 1/2 ngày | |||
+ Thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất; | BPMC | Không tính thời gian TTHC | ||||
+ Cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết TTHC). | Cán bộ thụ lý hồ sơ | Không tính thời gian TTHC | ||||
Bước 10 | Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ | 1/2 ngày | |||
5 | 1.004221 | Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề | Bước 1 | 1. Nộp hồ sơ: Chủ sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ: - Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn) - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến: + Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức + Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân - Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công. 2. Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm: - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh. - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp của một bên hoặc các bên liên quan. - Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề. - Sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế. - Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện như sau: + Đối với cá nhân thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; + Đối với tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo thì nộp bổ sung văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức, cơ sở tôn giáo đã ghi trên Giấy chứng nhận Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ | 1/2 ngày |
Bước 2 | Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ kiểm tra, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thể hiện trên Giấy chứng nhận nếu có yêu cầu. | Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 06 ngày | |||
Bước 3 | Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ | 1/2 ngày | |||
Chi tiết các bước thực hiện theo Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT ngày 15/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường | ||||||
Tổng thời gian thực hiện 7 ngày làm việc | ||||||
6 | 1.004203 | Tách thửa hoặc hợp thửa đất | Bước 1 | 1. Nộp hồ sơ: Chủ sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ: - Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn) - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến: + Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức + Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân - Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công. 2. Hồ sơ: 01 bộ 2.1. Hồ sơ khi thực hiện thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất - Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh. - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; 2.2. Hồ sơ khi thực hiện thủ tục tách thửa đất từ Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất để cấp riêng một Giấy chứng nhận. - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh. Đối với trường hợp thửa đất được tách ra từ Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất để cấp riêng một Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại điểm 5 của mục I, các mục II và IV của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. 2.3. Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện như sau: + Đối với cá nhân thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; + Đối với tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo thì nộp bổ sung văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức, cơ sở tôn giáo đã ghi trên Giấy chứng nhận. 2.4. Trường hợp tách thửa gắn với chuyển quyền một phần thửa đất thì hồ sơ: - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); - Tờ khai thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định; - Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất có công chứng, chứng thực (02 bản) Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ | 1/2 ngày |
Bước 2 | Kiểm tra điều kiện của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3. | Cán bộ xử lý hồ sơ | 01 ngày | |||
Bước 3 | Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất Bộ phận đo đạc của Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm đo đạc tách thửa đất theo đề nghị, sau khi hoàn thiện công tác đo đạc thì: + Chuyển trích lục thửa đất mới tách theo kết quả đo đạc địa chính về Bộ phận đăng ký để chuyển bước 4. + Trường hợp tách thửa gắn với chuyển quyền sử dụng đất thì lập bản trích lục thửa đất mới tách theo kết quả đo đạc địa chính để chuyển cho người sử dụng đất thực hiện ký kết hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng một phần thửa đất mới tách. Người sử dụng đất có trách nhiệm nộp bổ sung hồ sơ theo mục 2.4 bước 1 | Bộ phận đo đạc của VPĐK hoặc CNVPĐK
| 05 ngày
| |||
Bước 4 | Kiểm tra, tập hợp, xác nhận hồ sơ: - Kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ; - Lập phiếu chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 02 ngày | |||
Bước 5 | Cơ quan thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính | Cơ quan thuế | 03 ngày | |||
Bước 6 | Phê duyệt hồ sơ, xác nhận trên Giấy chứng nhận đã cấp + Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm xác nhận vào hồ sơ, ký Giấy chứng nhận mới đối với thửa đất được tách mới theo hồ sơ. | Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK | 02 ngày | |||
+ Cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính) | Cán bộ thụ lý hồ sơ | Không tính thời gian TTHC | ||||
Bước 7 | Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ | 1/2 ngày | |||
7 | 1.004199 | Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác sắn liền với đất | Bước 1 | 1. Nộp hồ sơ: Chủ sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ: - Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn) - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến: + Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức + Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân - Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công. 2. Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm: - Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh. - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; - Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng. Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ | 1/2 ngày |
Bước 2 | Kiểm tra điều kiện của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 01 ngày | |||
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm: + Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận; Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho tổ chức tín dụng nơi nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi. | Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
| 03 ngày | |||
* Trường hợp cấp đổi mà phải đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất thì thời gian thực hiện TTHC là 17 ngày (trong đó tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ không quá 16 ngày) | 13 ngày | |||||
* Trường hợp cấp đổi đồng loạt nhiều Giấy chứng nhận thì thời gian thực hiện TTHC là 30 ngày (trong đó tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ không quá 29 ngày). | 26 ngày | |||||
Bước 4 | Xác nhận hồ sơ, kết quả: + Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ký Giấy chứng nhận. Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thì quay lại bước 3. | Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK | 02 ngày | |||
+ Cán bộ xử lý hồ sơ tiếp nhận Giấy chứng nhận, hồ sơ đã được phê duyệt, thực hiện cập nhật vào hồ sơ địa chính, dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính); | Cán bộ thụ lý hồ sơ | Không tính thời gian TTHC | ||||
Bước 5 | Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã Trường hợp Giấy chứng nhận đang thế chấp tại tổ chức tín dụng thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm thực hiện việc trao Giấy chứng nhận đồng thời giữa ba bên (gồm: cán bộ tiếp nhận của VPĐKĐĐ tại TTHC tỉnh, huyện; người sử dụng đất và tổ chức tín dụng) theo quy định như sau: - Người sử dụng đất ký, nhận Giấy chứng nhận mới từ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ để trao cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận thế chấp; - Tổ chức tín dụng có trách nhiệm trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ để quản lý. | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ | 1/2 ngày | |||
8 | 1.004193 | Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp | Bước 1 | 1. Nộp hồ sơ: Chủ sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ: - Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn) - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến: + Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức + Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân - Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công. 2. Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm: - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. - Đơn đề nghị đính chính Giấy chứng nhận đối với trường hợp phát hiện sai sót do lỗi của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ hoặc Phòng TNMT (theo thẩm quyền) tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ | 1/2 ngày |
Bước 2 | Kiểm tra điều kiện của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ hoặc Phòng TNMT ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK hoặc Phòng TNMT | 01 ngày | |||
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ: Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ hoặc Phòng TNMT phát hiện Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp có sai sót thì thông báo cho người sử dụng đất biết và yêu cầu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để thực hiện đính chính. - Văn phòng hoặc Chi nhánh hoặc Phòng TNMT có trách nhiệm kiểm tra; lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót; lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền thực hiện đính chính vào Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót; + Trường hợp đính chính mà người được cấp Giấy chứng nhận có yêu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì xác nhận vào đơn cấp đổi; in Giấy chứng nhận mới để trình ký | Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Phòng TNMT
| 06 ngày | |||
Bước 4 | Phê duyệt: - Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ hoặc Phòng TNMT có trách nhiệm xác nhận vào hồ sơ, tùy theo thẩm quyền để trình ký GCN đính chính, cụ thể: + Trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh (Sở TNMT được ủy quyền): VPĐK chuyển Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ trình lãnh đạo Sở ký xác nhận nội dung đính chính trên GCN đã cấp; + Trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện: Phòng TNMT trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký xác nhận nội dung đính chính trên GCN đã cấp. + Thẩm quyền của Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ thì Phòng Đăng ký hoặc Bộ phận đăng ký có trách nhiệm trình lãnh đạo Văn phòng hoặc Chi nhánh xác nhận nội dung đính chính trên GCN đã cấp. | Lãnh đạo Sở hoặc Lãnh đạo UBND cấp huyện; Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK | 02 ngày | |||
- Cập nhật vào hồ sơ địa chính, dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết TTHC) | Cán bộ thụ lý hồ sơ | không tính thời gian TTHC | ||||
Bước 5 | Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ | 1/2 ngày | |||
9 | 1.011616 | Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu | Bước 1 | 1. Nộp hồ sơ: Chủ sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ: - Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn) - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến: + Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức + Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân - Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công. 2. Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm: - Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh. - Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (bản sao một trong các giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính). - Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng (bản sao một trong các giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính). Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ | 1/2 ngày |
* Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện: + Thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có) đối với nơi chưa có bản đồ địa chính. + Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất, sự phù hợp với quy hoạch đối với trường hợp không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ. + Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. | UBND cấp xã | Thời gian công khai niêm yết là 15 ngày không tính vào thời giải giải quyết TTHC | ||||
Bước 2 | Kiểm tra điều kiện của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 1/2 ngày | |||
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ thực hiện các công việc như sau: + Gửi hồ sơ đến UBND cấp xã để lấy ý kiến xác nhận hiện trạng sử dụng đất, tài sản…; niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ. + Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có). + Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ. + Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký. + Gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định. | Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
| 06 ngày
| |||
Bước 4 | Cơ quan quản lý công trình xây dựng hoặc tài sản khác cho ý kiến: Cơ quan quản lý công trình xây dựng hoặc tài sản khác có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho VPĐK hoặc CNVPĐK trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc | Cơ quan quản lý công trình xây dựng hoặc tài sản khác | 03 ngày | |||
Bước 5 | Tổng hợp ý kiến, gửi thông tin xác định nghĩa vụ tài chính: - Trường hợp đạt yêu cầu, gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định - Trường hợp không đạt yêu cầu, hồ sơ chuyển xuống bước 10. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 1/2 ngày | |||
Bước 6 | Cơ quan thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính | Cơ quan thuế | 03 ngày | |||
Bước 7 | Hoàn thiện hồ sơ: Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, VPĐKĐĐ hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, xác nhận vào đơn đăng ký; In Giấy chứng nhận chuyển Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ hoặc Phòng TNMT. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 01 ngày | |||
Bước 8 | Trình phê duyệt: - Đối với hồ sơ của tổ chức: Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh (hoặc Lãnh đạo Sở được ủy quyền) phê duyệt. - Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: Phòng TNMT thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo UBND huyện phê duyệt. - Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thì quay lại bước 7 | Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ PTNMT | 02 ngày | |||
Bước 9 | Phê duyệt: - Đối với hồ sơ của tổ chức: Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND tỉnh (hoặc Lãnh đạo Sở được ủy quyền) phê duyệt. - Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: Chủ tịch/ Phó Chủ tịch UBND huyện phê duyệt. - Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thì chuyển lại cơ quan trình duyệt để lập văn bản thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định sau đó chuyển lại BPMC để thông báo cho người sử dụng đất. | Lãnh đạo Sở Lãnh đạo UBND huyện | 02 ngày | |||
- Cập nhật vào hồ sơ địa chính, dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết TTHC); | Cán bộ thụ lý hồ sơ | Không tính thời gian của THC | ||||
Bước 10 | Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ | 1/2 ngày | |||
10 | 2.000983 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu | Bước 1 | 1. Nộp hồ sơ: Chủ sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ: - Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn) - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến: + Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức + Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân - Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công. 2. Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm: - Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh. - Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính). Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ | 1/2 ngày |
* Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện: + Trường hợp có đề nghị chứng nhận tài sản gắn liền với đất: Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. + Trường hợp không đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ. | UBND cấp xã | Thời gian công khai niêm yết là 15 ngày không tính vào thời giải giải quyết TTHC | ||||
Bước 2 | Kiểm tra điều kiện của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 1/2 ngày | |||
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ: + Đối với hồ sơ của Tổ chức: Cán bộ Phòng Đăng ký có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; + Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: Cán bộ thẩm định hoặc bộ phận đăng ký có trách nhiệm gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận về hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký. Đối với hồ sơ cần xin ý kiến của Cơ quan quản lý công trình (đối với tài sản không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định) thì chuyển B4; trường hợp đã đúng, đủ không phải xin ý kiến Cơ quan quản lý công trình xây dựng thì chuyển B5. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 05 ngày | |||
UBND cấp xã khi được lấy ý kiến có trách nhiệm xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (Thời gian thực hiện công khai không quá 15 ngày và không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ). | UBND cấp xã (cán bộ địa chính) | 01 ngày (Không tính thời gian công khai..) | ||||
Bước 4 | Cơ quan quản lý công trình xây dựng cho ý kiến: Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho VPĐK hoặc CNVPĐK trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc | Cơ quan quản lý công trình xây dựng | 03 ngày | |||
Bước 5 | Tổng hợp ý kiến, gửi thông tin xác định nghĩa vụ tài chính: - Trường hợp đạt yêu cầu, gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định - Trường hợp không đạt yêu cầu, hồ sơ chuyển xuống bước 10. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 1/2 ngày | |||
Bước 6 | Cơ quan thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính | Cơ quan thuế | 03 ngày | |||
Bước 7 | Hoàn thiện hồ sơ: Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, VPĐKĐĐ hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, xác nhận vào đơn đăng ký; In Giấy chứng nhận chuyển Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ hoặc PTNMT. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 01 ngày | |||
Bước 8 | Trình phê duyệt: - Đối với hồ sơ của tổ chức: Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh (hoặc Lãnh đạo Sở được ủy quyền) phê duyệt. - Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: PTNMT thẩm định hồ sơ, Lãnh đạo UBND huyện phê duyệt. - Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thì quay lại bước 7 | Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ PTNMT | 02 ngày | |||
Bước 9 | Phê duyệt: - Đối với hồ sơ của tổ chức: Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND tỉnh (hoặc Lãnh đạo Sở được ủy quyền) phê duyệt. - Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND huyện phê duyệt. - Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thì chuyển lại cơ quan trình duyệt để lập văn bản thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định sau đó chuyển lại BPMC để thông báo cho người sử dụng đất. | Lãnh đạo Sở Lãnh đạo UBND huyện | 02 ngày | |||
- Cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính); | Cán bộ thụ lý hồ sơ | Không tính vào thời gian của TTHC | ||||
Bước 10 | Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ | 1/2 ngày | |||
11 | 1.002255 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất | Bước 1 | 1. Nộp hồ sơ: Chủ sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ: - Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn) - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến: + Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức + Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân - Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công. 2. Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm: - Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh. - Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao hoặc bản chính). Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ | 1/2 ngày |
* Trường hợp hộ nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện: Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. | UBND cấp xã | Thời gian công khai niêm yết là 15 ngày không tính vào thời giải giải quyết TTHC | ||||
Bước 2 | Kiểm tra điều kiện của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 01 ngày | |||
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ: + Đối với hồ sơ của Tổ chức: Cán bộ Phòng Đăng ký - Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; + Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: Cán bộ thẩm định hoặc bộ phận đăng ký có trách nhiệm gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận về hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký. Đối với hồ sơ cần xin ý kiến của Cơ quan quản lý công trình (đối với tài sản không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định) thì chuyển B4; trường hợp đã đúng, đủ không phải xin ý kiến Cơ quan quản lý công trình xây dựng thì chuyển B5. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 07 ngày | |||
UBND cấp xã khi được lấy ý kiến có trách nhiệm xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (Thời gian thực hiện công khai không quá 15 ngày và không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) | UBND cấp xã (cán bộ địa chính) | 01 ngày (Không tính thời gian công khai..) | ||||
Bước 4 | Cơ quan quản lý công trình xây dựng cho ý kiến: Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho VPĐK hoặc CNVPĐK trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc | Cơ quan quản lý công trình xây dựng | 03 ngày | |||
Bước 5 | Tổng hợp ý kiến, gửi thông tin xác định nghĩa vụ tài chính: - Trường hợp đạt yêu cầu, gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định - Trường hợp không đạt yêu cầu, hồ sơ chuyển xuống bước 10. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 01 ngày | |||
Bước 6 | Cơ quan thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính | Cơ quan thuế | 03 ngày | |||
Bước 7 | Hoàn thiện hồ sơ: Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, VPĐKĐĐ hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, xác nhận vào đơn đăng ký; In GCN trình Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK ký GCN. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 01 ngày | |||
Bước 8 | Trình, ký GCN: + Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK xem xét, phê duyệt hồ sơ, ký GCN + Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thì chuyển lại bộ phận chuyên môn để lập văn bản thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định sau đó chuyển lại BPMC để thông báo cho người sử dụng đất. | Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK | 02 ngày | |||
+ Cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính); | Cán bộ thụ lý hồ sơ | Không tính thời gian của TTHC | ||||
Bước 9 | Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ | 1/2 ngày | |||
12 | 2.000976 | Đăng ký thay đổi tài sản sắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp | Bước 1 | 1. Nộp hồ sơ: Chủ sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ: - Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn) - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến: + Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức + Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân - Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công. 2. Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm: - Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh. - Giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản. Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ | 1/2 ngày |
* Trường hợp hộ nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện: Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. | UBND cấp xã | Thời gian công khai niêm yết là 15 ngày không tính vào thời giải giải quyết TTHC | ||||
Bước 2 | Kiểm tra điều kiện của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 1/2 ngày | |||
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ: + Đối với hồ sơ của Tổ chức: Cán bộ Phòng Đăng ký - Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; + Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân: Cán bộ thẩm định hoặc bộ phận đăng ký có trách nhiệm gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận về hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký. Đối với hồ sơ cần xin ý kiến của Cơ quan quản lý công trình thì chuyển B4; trường hợp đã đúng, đủ không phải xin ý kiến Cơ quan quản lý công trình xây dựng thì chuyển B5 | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 02 ngày | |||
UBND cấp xã khi được lấy ý kiến có trách nhiệm xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (Thời gian thực hiện công khai không quá 15 ngày và không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ) | UBND cấp xã (cán bộ địa chính) | 01 ngày (Không tính thời gian công khai..) | ||||
Bước 4 | Cơ quan quản lý công trình xây dựng cho ý kiến: Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho VPĐK hoặc CNVPĐK trong thời hạn không quá 03 ngày làm | Cơ quan quản lý công trình xây dựng | 03 này | |||
Bước 5 | Tổng hợp ý kiến, gửi thông tin xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có) - Trường hợp đạt yêu cầu, gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định - Trường hợp không đạt yêu cầu, hồ sơ chuyển xuống bước 9. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 1/2 ngày | |||
Bước 6 | Cơ quan thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính | Cơ quan thuế | 03 ngày | |||
Bước 7 | Hoàn thiện hồ sơ: Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, VPĐKĐĐ hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, xác nhận vào đơn đăng ký; In GCN trình Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK ký GCN | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 01 ngày | |||
Bước 8 | Trình, ký GCN: + Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK xem xét, phê duyệt hồ sơ, ký GCN + Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thì chuyển lại bộ phận chuyên môn để lập văn bản thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định sau đó chuyển lại BPMC để thông báo cho người sử dụng đất. | Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK | 02 ngày | |||
+ Cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính); | Cán bộ thụ lý hồ sơ | Không tính vào thời gian của TTHC | ||||
Bước 9 | Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ | 1/2 ngày | |||
13 | 1.002273 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh doanh bất động sản không phải dự án phát triển nhà ở | Bước 1 | Thực hiện xác nhận điều kiện chuyển nhượng đất và bán nhà của Chủ đầu tư thực hiện Dự án (20 ngày làm việc) |
| 20 ngày |
Bước 1.1 | Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể hồ sơ gồm: 1. Thành phần hồ sơ đối với Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở: - Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án; - Sơ đồ nhà, đất đã xây dựng là bản vẽ mặt bằng hoàn công hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng có kích thước các cạnh của từng căn hộ đã bán phù hợp với hiện trạng xây dựng và hợp đồng đã ký; Giấy phép xây dựng (nếu có); Thông báo của cơ quan chuyên môn về xây dựng cho phép chủ đầu tư nghiệm thu công trình hoặc chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng; danh sách các căn hộ, công trình xây dựng (có các thông tin số hiệu căn hộ, diện tích đất, diện tích xây dựng và diện tích sử dụng chung, riêng của từng căn hộ; trường hợp nhà chung cư thì sơ đồ phải thể hiện phạm vi (kích thước, diện tích) phần đất sử dụng chung của các chủ căn hộ, mặt bằng xây dựng nhà chung cư, mặt bằng của từng tầng, từng căn hộ. 2. Thành phần hồ sơ đối với Chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản không phải là dự án phát triển nhà ở: - Giấy chứng nhận; chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ dự án; - Bản vẽ thiết kế mặt bằng phù hợp với hiện trạng xây dựng và hợp đồng đã ký; Thông báo của cơ quan chuyên môn về xây dựng cho phép chủ đầu tư nghiệm thu hạng mục công trình, công trình hoặc chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng; danh sách các tài sản gồm các thông tin tên của tài sản, diện tích đất, diện tích xây dựng sử dụng chung, sử dụng riêng của từng tài sản. | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. | 1/2 ngày | |||
Bước 1.2 | Kiểm tra hiện trạng hồ sơ: + Phòng Quản lý đất đai hoặc Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nhà ở và công trình đã xây dựng không phải là nhà ở và điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở, công trình xây dựng của chủ đầu tư dự án. + Lập thông báo điều kiện chuyển nhượng trình lãnh đạo Sở phê duyệt + Đăng công khai kết quả kiểm tra trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất. | Phòng Quản lý đất đai, đo đạc và bản đồ/ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh | 17 ngày | |||
Bước 1.3 | Lãnh đạo Sở phê duyệt thông báo | Lãnh đạo Sở | 02 ngày | |||
Bước 1.4 | Trả kết quả: Chuyển thông báo về BPMC để gửi cho chủ đầu tư Dự án; đồng thời gửi 01 thông báo kèm theo sơ đồ nhà, đất đã kiểm tra cho Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện tiếp bước 2 (Cấp GCN cho bên nhận chuyển nhượng) | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. | 1/2 ngày | |||
Bước 2 | Cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và mua nhà ở (căn hộ, công trình xây dựng trên đất): 8 ngày | 8 ngày làm việc |
| |||
Bước 2.1 | 1. Nộp hồ sơ: Chủ sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ: - Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn) - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến: + Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức + Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân - Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công. 2. Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm: - Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh. - Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng không phải là nhà ở theo quy định của pháp luật; - Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng không phải là nhà ở; - Giấy tờ về nghĩa vụ tài chính; Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ | 1/2 ngày | |||
Bước 2.2 | Kiểm tra điều kiện của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 1/2 ngày | |||
Bước 2.3 | Thẩm định hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm thực hiện các công việc sau: + Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký; + Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 11/2 ngày | |||
Bước 2.4 | Cơ quan thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính | Cơ quan thuế | 03 ngày | |||
Bước 2.5 | Hoàn thiện hồ sơ: - Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, VPĐKĐĐ hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ, xác nhận vào đơn đăng ký; In GCN trình Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK ký GCN. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 01 ngày | |||
Bước 2.6 | Phê duyệt: +) Đối với hồ sơ tổ chức: Lãnh đạo Văn phòng xem xét hồ sơ, ký Giấy chứng nhận. +) Đối với hồ sơ hộ gia đình, cá nhân: Lãnh đạo Chi nhánh xem xét hồ sơ, ký Giấy chứng nhận Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thì chuyển lại bộ phận chuyên môn để lập văn bản thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định sau đó chuyển lại BPMC để thông báo cho người sử dụng đất. | Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK | 01 ngày | |||
+ Cập nhật vào hồ sơ địa chính, dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết TTHC); | Cán bộ thụ lý hồ sơ | Không tính thời gian của TTHC | ||||
Bước 2.7 | Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ | 1/2 ngày | |||
14 | 1.002993 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác sản gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định | Bước 1 | 1. Nộp hồ sơ: Chủ sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ: - Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn) - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến: + Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức + Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân - Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công. 2. Hồ sơ: 01 bộ, 2.1. Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà có hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền theo quy định nhưng bên chuyển quyền không trao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền, hồ sơ gồm: + Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023). công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh. + Hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền đã lập theo quy định. 2.2. Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất nhưng không lập hợp đồng, văn bản chuyển quyền theo quy định, hồ sơ gồm có: + Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh. + Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. + Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có đủ chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền. * Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện như sau: + Đối với cá nhân thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; + Đối với tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo thì nộp bổ sung văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức, cơ sở tôn giáo đã ghi trên Giấy chứng nhận. Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ | 1/2 ngày |
Bước 2 | Kiểm tra điều kiện của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 1/2 ngày | |||
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền. + Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì phải đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba số liên tiếp. + Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không nộp Giấy chứng nhận để làm thủ tục đồng thời cấp Giấy chứng nhận mới cho bên nhận chuyển quyền. Trường hợp có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định. + Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 11/2 ngày | |||
Bước 4 | Cơ quan thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính | Cơ quan thuế | 03 ngày | |||
Bước 5 | Hoàn thiện hồ sơ: Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, VPĐKĐĐ hoặc CNVPĐKĐĐ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ đăng ký; xác nhận vào đơn đăng ký; In Giấy chứng nhận, trình Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK ký duyệt. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 01 ngày | |||
Bước 6 | Trình, ký GCN: + Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK xem xét, phê duyệt hồ sơ, ký GCN + Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thì chuyển lại bộ phận chuyên môn để lập văn bản thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định sau đó chuyển lại BPMC để thông báo cho người sử dụng đất. | Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK | 01 ngày | |||
+ Cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ, GCN đã ký trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết TTHC); | Cán bộ thụ lý hồ sơ | Không tính vào thời gian của TTHC | ||||
Bước 7 | Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ | 1/2 ngày | |||
15 | 2.000889 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận | Bước 1 | 1. Nộp hồ sơ: Chủ sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ: - Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn) - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến: + Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức + Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân - Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công. 2. Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm: + Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023). công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh. + Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định. + Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; + Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư; + Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất; + Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết trước khi được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy định; + Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật; + Văn bản xác nhận trực tiếp sản xuất nông nghiệp đối với trường hợp nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa; Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ | 1/2 ngày |
Bước 2 | Kiểm tra điều kiện của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3. | Cán bộ xử lý hồ sơ | 1 ngày | |||
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, điều kiện thực hiện thủ tục và thực hiện các công việc sau đây: + Thông báo cho bên chuyển quyền sử dụng đất và niêm yết tại UBND cấp xã về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền đối với trường hợp bên nhận chuyển quyền chỉ có Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền; gửi văn bản đề nghị xác nhận hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đến UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, UBND cấp xã nơi có đất đối với trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa của hộ gia đình, cá nhân; Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết trước khi được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy định. Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ xác nhận thừa kế vào Giấy chứng nhận đã ký hoặc thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho người được thừa kế theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Người được thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính trong trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã chết phải thực hiện theo quy định của pháp luật. * Trường hợp người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng thì phải lập văn bản tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định. Sau khi hoàn thành xây dựng công trình công cộng trên đất được tặng cho, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ căn cứ vào văn bản tặng cho quyền sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và hiện trạng sử dụng đất để đo đạc, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thông báo cho người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để xác nhận thay đổi. Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ diện tích đất đã cấp Giấy chứng nhận thì thu hồi Giấy chứng nhận để quản lý. | Cán bộ xử lý hồ sơ | 02 ngày | |||
Bước 4 | Cơ quan Thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính | Cơ quan thuế | 03 ngày | |||
Bước 5 | Duyệt hồ sơ, xác nhận trên Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận + Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận vào hồ sơ, Giấy chứng nhận hoặc ký Giấy chứng nhận mới đối với thửa đất được tách mới theo hồ sơ. | VPĐK hoặc CNVPĐK | 01 ngày | |||
+ Cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính) | Cán bộ thụ lý hồ sơ | Không tính vào thời gian của TTHC | ||||
Bước 6 | Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại UBND xã | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ | 1/2 ngày | |||
16 | 1.001991 | Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm | Bước 1 | 1. Nộp hồ sơ: Chủ sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ: - Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn) - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến: + Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức + Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân - Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công. 2. Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm: - Hợp đồng, văn bản mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về dân sự. - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; - Hợp đồng thuê đất đã ký với Nhà nước. - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh. Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ | 1/2 ngày |
Bước 2 | Kiểm tra điều kiện của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc sau khi bổ sung mà vẫn không đáp ứng theo quy định thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện, trả hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì lập hồ sơ để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất, chuyển cho cơ quan tài nguyên và môi trường có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ cho thuê đất. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký cấp Giấy chứng nhận của văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 02 ngày | |||
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ và điều kiện mua bán tài sản gắn liền với đất thuê - Đối với hồ sơ tổ chức: Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ tiếp nhận hồ sơ từ VPĐK; kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ; lập tờ trình báo cáo lãnh đạo Sở phê duyệt và ký hợp đồng thuê đất cho bên nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh. - Đối với hồ sơ hộ gia đình, cá nhân: Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ từ Chi nhánh VPĐK; kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ; lập tờ trình báo trình Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt và ký hợp đồng thuê đất cho bên nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND cấp huyện. | Sở TNMT/ Phòng TNMT | 12 ngày | |||
Bước 4 | Phê duyệt: Cấp có thẩm quyền quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất, cụ thể: + UBND tỉnh: Đối với hồ sơ tổ chức; + UBND huyện: Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân | VPUBND Lãnh đạo UBND tỉnh, huyện | 05 ngày | |||
Bước 5 | Lập phiếu, chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính: Văn phòng đăng ký đất đai/ Chi nhánh VPĐK tiếp nhận hồ sơ đã được phê duyệt từ Phòng Quản lý đất đai/ Phòng Tài nguyên và Môi trường; lập phiếu chuyển thuế chuyển cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. | Văn phòng đăng ký đất đai/ Chi nhánh VPĐK | 02 ngày | |||
Bước 6 | Cơ quan Thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính | Cơ quan Thuế | 03 ngày | |||
Bước 7 | Duyệt hồ sơ, xác nhận trên Giấy chứng nhận đã cấp + Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai/ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận vào hồ sơ, in Giấy chứng nhận trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 03 ngày
| |||
+ Cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính) | Cán bộ xử lý hồ sơ | Không tính vào thời gian của TTHC | ||||
Bước 8 | Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại UBND xã | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ | 1/2 ngày | |||
17 | 2.000880 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp | Bước 1 | 1. Nộp hồ sơ: Chủ sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ: - Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn) - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến: + Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức + Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân - Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công. 2. Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm: + Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh. + Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp, trừ trường hợp thực hiện quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã có hiệu lực thi hành hoặc thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án mà không thu hồi được bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. + Một trong các loại giấy tờ về nội dung biến động. Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện như sau: + Đối với cá nhân thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; + Đối với tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo thì nộp bổ sung văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức, cơ sở tôn giáo đã ghi trên Giấy chứng nhận. Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ | 1/2 ngày |
Bước 2 | Kiểm tra điều kiện của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký cấp Giấy chứng nhận của văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 01 ngày | |||
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây: + Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất hoặc nhận quyền sử dụng một phần thửa đất đã cấp Giấy chứng nhận; + Trình cơ quan có thẩm quyền thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất khi thực hiện chuyển đổi công ty; chia, tách doanh nghiệp; hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp. + Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính; + Thông báo nội dung biến động về người sử dụng đất cho Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất để hủy hợp đồng thuê đất đã ký với hộ gia đình, cá nhân đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký cấp Giấy chứng nhận của văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 01 ngày | |||
Bước 4 | Cơ quan Thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính | Cơ quan Thuế | 03 ngày | |||
Bước 5 | Duyệt hồ sơ, xác nhận trên Giấy chứng nhận đã cấp + Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận vào hồ sơ, Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận. | Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | 02 ngày | |||
+ Cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính) | Cán bộ xử lý hồ sơ | Không tính vào thời gian của TTHC | ||||
Bước 6 | Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp hồ sơ tại UBND cấp xã | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ | 1/2 ngày | |||
18 | 1.001134 | Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất | Bước 1 | 1. Nộp hồ sơ: Chủ sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ: - Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn) - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến: + Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức + Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân - Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công. 2. Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm: + Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh. - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; + Hợp đồng thuê đất đã lập. + Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có). Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện như sau: + Đối với cá nhân thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; + Đối với tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo thì nộp bổ sung văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức, cơ sở tôn giáo đã ghi trên Giấy chứng nhận. Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ | 1/2 ngày |
Bước 2 | Kiểm tra điều kiện của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc sau khi bổ sung mà vẫn không đáp ứng theo quy định thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện, trả hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm: Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; Chuyển hồ sơ về cơ quan Tài nguyên và Môi trường. | Văn phòng đăng ký đất đai/ Chi nhánh VPĐK đất đai | 03 ngày | |||
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ và điều kiện chuyển hình thức thuê đất - Đối với hồ sơ tổ chức: Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ tiếp nhận hồ sơ từ VPĐK; kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ; lập tờ trình báo cáo Lãnh đạo Sở phê duyệt và ký hợp đồng thuê đất (nếu có) sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh. - Đối với hồ sơ hộ gia đình, cá nhân: Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ từ Chi nhánh VPĐK; kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ; lập tờ trình báo trình Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt và ký hợp đồng thuê đất (nếu có) sau khi UBND cấp huyện Quyết định phê duyệt. | Sở Tài nguyên và Môi trường/ Phòng Tài nguyên và Môi trường | 07 ngày | |||
Bước 4 | Phê duyệt: Cấp có thẩm quyền quyết định việc chuyển hình thức thuê đất, cụ thể: + UBND tỉnh: Đối với hồ sơ tổ chức; + UBND huyện: Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân | UBND tỉnh/ UBND cấp huyện | 04 ngày | |||
Bước 5 | Lập phiếu, chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính: Văn phòng đăng ký đất đai/ Chi nhánh VPĐK tiếp nhận hồ sơ đã được phê duyệt từ Phòng Quản lý đất đai/ Phòng Tài nguyên và Môi trường; lập phiếu chuyển thuế chuyển cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. | Văn phòng đăng ký đất đai/ Chi nhánh VPĐK | 01 ngày | |||
Bước 6 | Cơ quan Thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính | Cơ quan Thuế | 03 ngày | |||
Bước 7 | Hoàn thiện hồ sơ: Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định, chuyên viên thực hiện: + Thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất; + Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp; trình LĐVP phê duyệt. + Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận: In Giấy chứng nhận, hoàn thiện hồ sơ, báo cáo lãnh đạo xem xét, duyệt hồ sơ, ký GCN | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 02 ngày | |||
Bước 8 | Phê duyệt: Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK xem xét hồ sơ, ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. | Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK | 01 ngày | |||
+ Cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính) | Cán bộ xử lý hồ sơ | Không tính thời gian của TTHC | ||||
Bước 9 | Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại UBND xã | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ | 1/2 ngày | |||
19 | 1.001045 | Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền | Bước 1 | 1. Nộp hồ sơ: Chủ sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ: - Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn) - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến: + Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức + Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân - Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công. 2. Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm: + Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh. + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở. Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ | 1/2 ngày |
Bước 2 | Kiểm tra điều kiện của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 01 ngày | |||
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận. | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 06 ngày | |||
Bước 4 | Phê duyệt: Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK xem xét hồ sơ, ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. | Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK | 02 ngày | |||
+ Cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính) | Cán bộ xử lý hồ sơ | Không tính thời gian của TTHC | ||||
Bước 5 | Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại UBND xã | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ | 1/2 ngày | |||
20 | 1.011982 | Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện "dồn điền đổi thửa" (đồng loạt) | Bước 1 | 1. Nộp hồ sơ: Chủ sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ: - Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn) - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến: Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã - Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công. Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật 2. Hồ sơ: 01 bộ, | Trung tâm Hành chính công huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ | 1/2 ngày |
2.1. Hồ sơ phê duyệt phương án đồn điền đổi thửa - Văn bản thỏa thuận về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân; - Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xã đã rà soát, kiểm tra; - Biên bản giao nhận ruộng đất theo phương án “dồn điền đổi thửa” (nếu có). | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Phòng tài nguyên và Môi trường | |||||
2.2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo kết quả dồn điền đổi thửa - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đối với trường hợp đất đang thế chấp tại tổ chức tín dụng; - Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xã đã được UBND cấp huyện phê duyệt; - Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04đ/ĐK; công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh. - Đối với trường hợp chủ sử dụng có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Phòng tài nguyên và Môi trường | |||||
Bước 2 | Phê duyệt phương án đồn điền đổi thửa |
| 19 ngày | |||
Bước 2.1 | Kiểm tra, thẩm định phương án dồn điền đổi thửa: - Kiểm tra hồ sơ + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ Phòng TNMT ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển thẩm định - Thẩm định hồ sơ: Phòng TNMT có trách nhiệm kiểm tra, xem xét hồ sơ dồn điền đổi thửa mà UBND cấp xã đã lập và trình UBND cấp huyện phê duyệt | Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện | 16 ngày | |||
Bước 2.2 | Phê duyệt phương án dồn điển đổi thửa: Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND huyện phê duyệt. | UBND cấp huyện | 03 ngày | |||
Bước 3 | Cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất theo kết quả dồn điền đổi thửa đã được phê duyệt (đồng loạt) |
| 30 ngày | |||
Bước 3.1 | Kiểm tra điều kiện của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3.2. | Cán bộ Chi nhánh VPĐK | 02 ngày | |||
Bước 3.2 | Thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm: - Kiểm tra hồ sơ, xác nhận nội dung thay đổi vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; Trường hợp mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng thì Chi nhánh VPĐKĐĐ có trách nhiệm thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức tín dụng nơi nhận thế chấp; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp. - Chuẩn bị hồ sơ để Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho người đã thực hiện xong “dồn điền đổi thửa” theo phương án được duyệt; | Bộ phận Đăng ký của CNVPĐK Lãnh đạo CNVPĐK | 22 ngày | |||
Bước 3.3 | Trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận | Phòng TNMT | 03 ngày | |||
Bước 3.4 | Phê duyệt: Lãnh đạo UBND huyện xem xét hồ sơ, ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. | Lãnh đạo UBND huyện | 03 ngày | |||
Bước 3.5 | Nhận Giấy chứng nhận đã ký, đóng dấu từ Phòng TNMT |
| Không tính thời gian của TTHC | |||
Cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính) | Cán bộ xử lý hồ sơ | |||||
Bước 4 | Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại UBND xã Trường hợp Giấy chứng nhận đang thế chấp tại tổ chức tín dụng thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công có trách nhiệm thực hiện việc trao Giấy chứng nhận đồng thời giữa ba bên (gồm: cán bộ tiếp nhận của VPĐKĐĐ tại TTHC huyện; người sử dụng đất và tổ chức tín dụng) theo quy định như sau: - Người sử dụng đất ký, nhận Giấy chứng nhận mới từ Chi nhánh VPĐKĐĐ để trao cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận thế chấp; - Tổ chức tín dụng có trách nhiệm trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ để quản lý. | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ | 1/2 ngày | |||
21 | 1.001990 | Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế | Bước 1 | 1. Nộp hồ sơ: Chủ sử dụng đất, sở hữu tài sản được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ: - Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn) - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến: + Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh đối với hồ sơ của Tổ chức + Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã đối với hồ sơ của Hộ gia đình, cá nhân - Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công. 2. Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm: - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh. - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; - Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án đầu tư phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư. Trường hợp tổ chức trong nước đang sử dụng đất để thực hiện hoạt động đầu tư trên đất nhưng không thuộc trường hợp có Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư thì thể hiện cụ thể lý do đề nghị gia hạn sử dụng đất tại Điểm 4 của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK. - Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có). - Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện như sau: + Đối với cá nhân thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; + Đối với tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo thì nộp bổ sung văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận. Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ | 1/2 ngày |
Bước 2 | Kiểm tra điều kiện của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển Cơ quan tài nguyên và Môi trường để thẩm định nhu cầu gia hạn sử dụng đất. | VPĐK hoặc CNVPĐK | 01 ngày | |||
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ và điều kiện gia hạn sử dụng đất - Đối với hồ sơ tổ chức: Phòng QLĐĐ, đo đạc và bản đồ tiếp nhận hồ sơ từ VPĐK; kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ; lập tờ trình, trình LĐ sở phê duyệt, trình UBND tỉnh và ký hợp đồng thuê đất (nếu có) sau khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh. - Đối với hồ sơ hộ gia đình, cá nhân: Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ từ Chi nhánh VPĐK; kiểm tra, hoàn thiện hồ sơ; lập tờ trình báo trình Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt và ký hợp đồng thuê đất (nếu có) sau khi UBND cấp huyện Quyết định phê duyệt. | Cơ quan tài nguyên và môi trường | 07 ngày | |||
Bước 4 | Phê duyệt: Cấp có thẩm quyền quyết định việc gia hạn sử dụng đất, cụ thể: + UBND tỉnh: Đối với hồ sơ tổ chức. + UBND huyện: Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân | UBND cấp tỉnh/ UBND cấp huyện | 04 ngày | |||
Bước 5 | Lập phiếu, chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính: Văn phòng đăng ký đất đai/ Chi nhánh VPĐK tiếp nhận hồ sơ đã được phê duyệt từ Phòng Quản lý đất đai/ Phòng Tài nguyên và Môi trường; lập phiếu chuyển thuế chuyển cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. | Văn phòng đăng ký đất đai/ Chi nhánh VPĐK | 01 ngày | |||
Bước 6 | Cơ quan Thuế: Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính | Cơ quan Thuế | 03 ngày | |||
Bước 7 | Hoàn thiện hồ sơ: Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định, chuyên viên thực hiện: + Thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất; + Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp; trình LĐVP phê duyệt. + Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận: In Giấy chứng nhận, hoàn thiện hồ sơ, báo cáo lãnh đạo xem xét, duyệt hồ sơ, ký GCN | Cán bộ hoặc bộ phận Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK hoặc CNVPĐK | 01 ngày | |||
Bước 8 | Phê duyệt: Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK xem xét hồ sơ, ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. | Lãnh đạo VPĐK hoặc CNVPĐK | 01 ngày | |||
Cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính) | Cán bộ xử lý hồ sơ | Không tính thời gian của TTHC | ||||
Bước 9 | Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại UBND xã | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ | 1/2 ngày | |||
22 | 1.004206 | Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu | Bước 1 | 1. Nộp hồ sơ: Chủ sử dụng đất lựa chọn hình thức nộp hồ sơ: - Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn) - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến: Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc UBND cấp xã - Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công. 2. Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm: + Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023) và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường; công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh. + Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. - Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện như sau: Đối với cá nhân thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ | 1/2 ngày |
* Trường hợp nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ chuyển hồ sơ về UBND cấp xã nơi có đất. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ. | UBND cấp xã (Cán bộ địa chính) | 01 ngày (không kể thời gian công khai niêm yết - nếu có) | ||||
Bước 2 | Kiểm tra điều kiện của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc sau khi bổ sung mà hồ sơ vẫn không đáp ứng theo yêu cầu thì Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hoặc trả lại hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì chuyển sang bước 3. | Cán bộ CNVPĐK | 1/2 ngày | |||
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ: Chi nhánh VPĐKĐĐ kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; | UBND cấp xã CNVPĐK | 02 ngày | |||
Bước 4 | Phê duyệt: Lãnh đạo Chi nhánh VPĐK xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất vào GCN đã cấp | Lãnh đạo CNVPĐK | 1/2 ngày | |||
Cán bộ xử lý hồ sơ nhận tiếp nhận kết quả đã được phê duyệt, cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính) | Cán bộ xử lý | Không tính vào thời gian của TTHC | ||||
Bước 5 | Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại UBND xã | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ | 1/2 ngày | |||
23 | 1.004217 | Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo | Bước 1 | 1. Nộp hồ sơ: Chủ sử dụng đất được lựa chọn hình thức nộp hồ sơ: - Nộp trực tuyến trên môi trường mạng tại địa chỉ trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn) - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh - Địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu cung cấp dịch vụ công. 2. Hồ sơ: 01 bộ, thành phần gồm: + Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2023); công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Ninh. + Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, số định danh cá nhân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì cơ sở tôn giáo nộp bổ sung văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận. Đối với hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VPĐKĐĐ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, huyện hoặc theo yêu cầu cung cấp dịch vụ | 1/2 ngày |
Bước 2 | Kiểm tra điều kiện của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh VPĐKĐĐ ra thông báo chuyển BPMC để thông báo hoàn thiện hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do chủ sử dụng đất biết. + Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển sang bước 3. | Cán bộ phòng Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK | 1/2 ngày | |||
Bước 3 | Thẩm định hồ sơ: + Hoàn thiện hồ sơ trình Lãnh đạo Sở xem xét, duyệt hồ sơ, ký thẩm định nhu cầu sử dụng đất, trình Lãnh đạo UBND cấp tỉnh quyết định gia hạn quyền sử dụng đất. + Chuyển hồ sơ VPĐK thực hiện xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp. | Cán bộ phòng Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK | 3.5 ngày | |||
Bước 4 | Ký trình: Lãnh đạo Sở xem xét, ký Tờ trình trình Lãnh đạo UBND cấp tỉnh quyết định gia hạn quyền sử dụng đất. Trong trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung thì chuyển lại cơ quan trình duyệt để lập văn bản thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định sau đó chuyển lại BPMC để thông báo cho người sử dụng đất. Trường hợp không đủ điều kiện được gia hạn sử dụng đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho người sử dụng đất và làm thủ tục thu hồi đất theo quy định. | Lãnh đạo Sở | 07 ngày | |||
Bước 5 | Phê duyệt: Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ trình từ Sở Tài nguyên và Môi trường, trình lãnh đạo UBND tỉnh xem xét phê duyệt. | VPUBND Lãnh đạo UBND tỉnh | 04 ngày | |||
Bước 6 | Xác nhận: Cán bộ xử lý hồ sơ nhận lại hồ sơ đã được phê duyệt, thực hiện xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận, hoàn thiện hồ sơ, trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định. | Cán bộ phòng Đăng ký và Cấp Giấy chứng nhận của VPĐK | 02 ngày | |||
Cán bộ xử lý hồ sơ nhận tiếp nhận kết quả đã được phê duyệt, cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, dữ liệu địa chính, sao lưu hồ sơ trong thời gian 03 ngày (thời gian này không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính) | Cán bộ xử lý | Không tính thời gian của TTHC | ||||
Bước 7 | Chuyển trả kết quả: Trả kết quả về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc UBND cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại UBND xã. | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ | 1/2 ngày |
- 1Quyết định 2120/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi, chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 3436/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 1137/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2024 công bố chuẩn hóa Quy trình giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Tài nguyên và Môi trường được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Văn phòng Đăng ký đất đai, Ủy ban nhân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6Quyết định 94/QĐ-UBND năm 2024 công bố quy trình nội bộ, liên thông được sửa đổi, bổ sung trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 3873/QĐ-BTNMT năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 8Quyết định 2120/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi, chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 3436/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên
- 10Quyết định 1137/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2024 công bố chuẩn hóa Quy trình giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Tài nguyên và Môi trường được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Văn phòng Đăng ký đất đai, Ủy ban nhân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 13Quyết định 94/QĐ-UBND năm 2024 công bố quy trình nội bộ, liên thông được sửa đổi, bổ sung trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang
- 14Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
Quyết định 2391/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục và quy trình giải quyết nội bộ thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 2391/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Vương Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực