Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2388/2010/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 23 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/
TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2011;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2486/TTr-STNMT ngày 23 tháng 12 năm 2010 và Báo cáo kết quả thẩm định văn bản số 1141/BC-STP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Giá các loại đất được quy định theo Quyết định này là giá của từng loại đất ứng với mục đích sử dụng được Nhà nước cho phép, công nhận và được xác định như sau:

1. Giá đất trồng cây hằng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, nuôi trồng thủy sản, đất làm muối xác định theo vị trí đất và theo từng loại xã đồng bằng, trung du, miền núi.

2. Giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp được xác định theo từng vị trí đất.

3. Giá đất ở đô thị được xác định theo vị trí, khả năng sinh lợi và yếu tố thuận lợi trong sinh hoạt của thửa đất theo từng loại đường phố.

4. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị bằng 80% theo giá đất ở liền kề cao nhất; tại khu vực nông thôn bằng 95% giá đất ở liền kề cao nhất.

5. Đất chưa sử dụng, khi được giao đất, cho phép sử dụng thì giá đất được xác định theo từng mục đích sử dụng.

Điều 3. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được áp dụng:

1. Tính các nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai: thuế nhà đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, lệ phí trước bạ và các nghĩa vụ tài chính khác.

2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34, Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003. Trường hợp tại thời điểm giao đất, cho thuê đất mà giá đất quy định tại Quyết định này chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì xác định lại theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ.

3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.

4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003.

5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003.

6. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

7. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định này.

8. Giá đất được quy định tại Quyết định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

9. Trường hợp giao đất cho các cá nhân, tổ chức sản xuất kinh doanh có thu tiền sử dụng đất (không thuộc các trường hợp trên đây) thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ quyết định giá đất giao phù hợp với giá thị trường tại thời điểm giao đất.

10. Đối với dự án đang thực hiện bồi thường (có nhiều giai đoạn), nếu giá đất bồi thường tại Quyết định này thấp hơn giá đất tại các phương án bồi thường mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt thì áp dụng theo mức giá đã được Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt tại các phương án bồi thường.

11. Trong trường hợp đặc biệt căn cứ tình hình thực tế của địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được quyền quyết định điều chỉnh giá các loại đất tăng hoặc giảm nhưng không quá 20% so với bảng giá đất được ban hành tại Quyết định này.

Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 và thay thế Quyết định số 1391/2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2010.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Hữu Nghị

 

BẢNG GIÁ

 CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2388/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Phần I

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Bảng số 1: Giá đất trồng cây hằng năm

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

1

35.000

28.000

18.000

2

28.000

22.000

14.000

3

22.000

18.000

11.000

4

18.000

14.000

9.000

Bảng số 2: Giá đất trồng cây lâu năm

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

1

40.000

32.000

18.000

2

32.000

26.000

14.000

3

26.000

20.000

11.000

4

20.000

16.000

9.000

Bảng số 3: Giá đất rừng sản xuất

                                                                                         Đơn vị tính: đồng/m2

Khu vực

Giá đất

Xã đồng bằng

9.000

Xã trung du

7.000

Xã miền núi

5.000

Bảng số 4: Giá đất nuôi trồng thủy sản

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

1

40.000

25.000

14.000

2

30.000

18.000

12.000

3

22.000

15.000

10.000

4

18.000

10.000

8.000

Bảng số 5: Giá đất làm muối

                                                                                         Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Giá đất

1

52.000

2

44.000

3

34.000

Bảng số 6: Giá đất nông nghiệp trong đô thị

a) Tại địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

  Đơn vị tính: đồng/m2

Loại đất

Vị trí

1

2

3

4

Đất trồng cây hằng năm

70.000

60.000

50.000

40.000

Đất trồng cây lâu năm

80.000

70.000

60.000

50.000

Đất nuôi trồng thủy sản

80.000

70.000

60.000

50.000

b) Tại các thị trấn thuộc huyện

Đơn vị tính: đồng/m2

Loại đất

Vị trí

1

2

3

4

Đất trồng cây hằng năm

50.000

40.000

30.000

20.000

Đất trồng cây lâu năm

55.000

45.000

35.000

25.000

Đất nuôi trồng thủy sản

55.000

45.000

35.000

25.000

Phụ lục kèm theo bảng 1, 2, 3, 4, 5, 6

1. Vị trí đất trồng cây hằng năm, lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản

- Vị trí 1: các thửa đất nông nghiệp tiếp giáp đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi đến 200 mét chủ động tưới tiêu và có điều kiện sản xuất quanh năm;

- Vị trí 2: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 1 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 1 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 200 mét đến 400 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 1;

- Vị trí 3: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 2 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 1 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 400 mét đến 600 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 1;

- Vị trí 4: vị trí còn lại không thuộc vị trí 1, 2 và 3.

+ Trong trường hợp đặc biệt, đối với các vùng đất có giá trị sản xuất cao nhưng không đảm bảo các yếu tố khoảng cách để xác định vị trí 1, 2, 3 thì Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định từng trường hợp cụ thể.

+ Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở được xác định theo vị trí 1 đất trồng cây lâu năm.

+ Đối với các thửa đất nuôi trồng thủy sản đã hình thành bờ thửa hoặc các thửa đất nuôi trồng thủy sản ven biển thì áp dụng theo giá đất nuôi trồng thủy sản tại xã đồng bằng.

2. Giá mặt nước tự nhiên tính bằng giá thấp nhất của đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng vùng.

3. Vị trí đất làm muối

- Vị trí 1: đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển trong phạm vi đến 200 mét;

- Vị trí 2: đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển và nằm hai bên đường giao thông khác rộng từ 4 mét trở lên trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét;

- Vị trí 3: các khu vực đất còn lại.

Phần II
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

Bảng số 7: Giá đất ở (thổ cư) tại nông thôn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT

VỊ TRÍ

1

2

3

4

5

6

1

2

3

4

5

6

7

I. HUYỆN NINH HẢI

 

 

 

 

 

 

1. Xã Tri Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Tri Thủy 1, Tri Thủy 2, Khánh Hội

150

100

80

60

44

40

- Thôn Tân An

135

75

53

48

44

40

- Thôn Khánh Tường

64

58

53

48

44

40

2. Xã Tân Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Gò Đền

120

85

70

50

44

40

- Thôn Gò Thao

70

60

53

48

44

40

- Thôn Thủy Lợi

120

85

70

50

44

40

- Thôn Hòn Thiên

70

60

53

48

44

40

3. Xã Nhơn Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Khánh Nhơn, Khánh Phước, Khánh Tân

72

60

53

48

44

40

- Thôn Mỹ Tường 1, Mỹ Tường 2

84

72

60

48

44

40

4. Xã Thanh Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Mỹ Phong

72

60

53

48

44

40

- Thôn Mỹ Tân 1, Mỹ Tân 2

84

72

60

48

44

40

- Thôn Mỹ Hiệp

64

58

53

48

44

40

5. Xã Xuân Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn An Xuân, An Nhơn, An Hoà

120

72

60

48

44

40

- Thành Sơn, Phước Nhơn 1, Phước Nhơn 2, Phước Nhơn 3

84

60

53

48

44

40

6. Xã Hộ Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Hộ Diêm

170

130

110

80

60

50

- Thôn Lương Cách, Đá Bắn

140

120

100

80

60

50

7. Xã Phương Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Phương Cựu 1, Phương Cựu 2, Phương Cựu 3

76

70

64

58

53

48

8. Xã Vĩnh Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Vĩnh Hy

125

105

95

85

80

70

- Thôn Mỹ Hoà, Thái An

105

90

80

72

66

60

- Các thôn còn lại

40

32

24

22

20

18

II. HUYỆN THUẬN BẮC

 

 

 

 

 

 

1. Xã Bắc Phong

 

 

 

 

 

 

- Thôn Gò Sạn, Ba Tháp

150

85

70

48

44

40

- Thôn Mỹ Nhơn

85

70

53

48

44

40

2. Xã Bắc Sơn

 

 

 

 

 

 

 - Thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me

55

47

43

39

35

32

 - Thôn Xóm Bằng

29

26

24

22

20

18

3. Xã Lợi Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Kiền Kiền 1, Kiền Kiền 2, Suối Đá, Ấn Đạt

120

85

70

48

44

40

- Các thôn còn lại

70

50

43

39

35

32

4. Xã Công Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Hiệp Kiết

120

85

70

48

44

40

- Thôn Hiệp Thành

85

70

55

48

44

40

- Các thôn còn lại

70

50

43

39

35

32

5. Xã Phước Kháng

29

26

24

22

20

18

6. Xã Phước Chiến

30

26

24

22

20

18

III. HUYỆN NINH PHƯỚC

 

 

 

 

 

 

1. Xã Phước Sơn

200

180

150

120

90

60

2. Xã Phước Thuận

 

 

 

 

 

 

- Thôn Thuận Hoà, Phước Khánh, Phước Lợi, Phú Nhuận, Hiệp Hoà

220

180

150

90

70

50

- Thôn Thuận Lợi, Vạn Phước

200

150

120

100

70

50

3. Xã Phước Hậu

350

200

100

70

50

40

4. Xã Phước Thái

 

 

 

 

 

 

- Thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao

150

80

60

48

44

40

- Thôn Đá Trắng

60

50

43

39

35

32

- Thôn Tà Dương

40

30

24

22

20

18

5. Xã Phước Hữu

 

 

 

 

 

 

- Thôn Tân Đức, Thành Đức, La Chữ

90

60

53

48

44

40

- Thôn Hữu Đức

108

72

63

48

44

40

- Thôn Mông Đức, Nhuận Đức

200

72

62

48

44

40

- Thôn Hậu Sanh

64

58

53

48

44

40

6. Xã An Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Long Bình

400

240

150

130

120

96

- Thôn An Thạnh

240

200

135

100

80

50

- Thôn Tuấn Tú, Nam Cương, Hoà Thạnh

120

108

64

58

53

48

7. Xã Phước Hải

80

70

65

55

45

40

8. Xã Phước Vinh

 

 

 

 

 

 

- Thôn Phước An 1, Phước An 2

120

100

70

60

45

40

- Thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1, Liên Sơn 2

50

40

30

26

24

20

IV. HUYỆN THUẬN NAM

 

 

 

 

 

 

1. Xã Phước Nam

 

 

 

 

 

 

- Thôn Văn Lâm, Nho Lâm

120

90

70

50

44

40

- Thôn Phước Lập, Tam Lang

52

47

43

39

35

32

2. Xã Phước Ninh

 

 

 

 

 

 

- Thôn Vụ Bổn, Tân Bổn, Hiếu Thiện 1, Hiếu Thiện 2

52

47

43

39

35

32

- Thôn Thiện Đức

52

47

43

39

35

32

3. Xã Phước Dinh

 

 

 

 

 

 

- Thôn Sơn Hải

350

280

210

140

112

50

- Thôn Từ Thiện, Vĩnh Trường, Bầu Ngứ

150

120

90

60

45

40

4. Xã Cà Ná

350

280

210

150

100

50

5. Xã Phước Diêm

 

 

 

 

 

 

- Thôn Lạc Tân 1, Lạc Tân 2, Lạc Tân 3

280

220

160

130

80

40

- Thôn Thương Diêm 1, Thương Diên 2

180

80

60

48

44

40

6. Xã Phước Minh

 

 

 

 

 

 

- Thôn Quán Thẻ 3, Lạc Tiến

144

120

96

72

53

48

- Thôn Quán Thẻ 1, Quán Thẻ 2

144

120

96

72

53

48

7. Xã Phước Hà

 

 

 

 

 

 

- Thôn Trà Nô, Là A, Giá, Tân Hà

40

32

28

22

20

18

8. Xã Nhị Hà

 

 

 

 

 

 

- Thôn 1, thôn 2, thôn 3

50

40

35

25

20

18

V. HUYỆN NINH SƠN

 

 

 

 

 

 

1. Xã Nhơn Sơn

 

 

 

 

 

 

- Thôn Đắc Nhơn, Nha Hố

130

100

80

65

50

40

- Thôn Lương Cang

90

80

65

50

44

40

- Thôn Lương Tri

80

70

60

50

44

40

- Thôn Núi Ngỗng, Láng Ngựa

80

70

60

50

44

40

2. Xã Mỹ Sơn

 

 

 

 

 

 

- Thôn Phú Thạnh

120

100

80

60

50

32

- Thôn Tân Mỹ

80

60

43

39

35

32

- Thôn Mỹ Hiệp

80

60

50

40

35

32

- Thôn Phú Thủy

120

80

60

40

35

32

- Thôn Phú Thuận

80

60

50

40

35

32

- Thôn Nha Húi

80

50

43

39

35

32

3. Xã Quảng Sơn (không kể khu vực đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn)

150

120

90

75

60

48

4. Xã Lương Sơn

 

 

 

 

 

 

- Thôn Trà Giang 1

90

70

60

50

40

35

- Thôn Trà Giang 2, Trà Giang 3, Trà Giang 4

120

90

70

50

40

35

- Thôn Tân Lập 1

70

60

50

40

35

30

- Thôn Tân Lập 2

80

60

50

45

40

35

5. Xã Lâm Sơn

 

 

 

 

 

 

- Thôn Lâm Bình, Lâm Phú, Lâm Hoà, Lâm Quý

100

80

70

60

55

52

- Thôn Tân Bình, Tập Lá

52

47

43

39

35

32

- Thôn Gòn, Tầm Ngân

52

47

43

39

35

32

6. Xã Hoà Sơn

120

60

45

33

30

27

7. Xã Ma Nới

32

28

26

22

20

18

VI. HUYỆN BÁC ÁI

 

 

 

 

 

 

Các xã trong huyện

29

26

24

22

20

18

Bảng số 8: Giá đất ở (thổ cư) trong đô thị thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT

VỊ TRÍ

1

2

3

1

2

3

4

1. Xã Thành Hải

 

 

 

- Thôn Cà Đú

330

260

200

- Thôn Công Thành, Thành Ý

195

150

120

- Thôn Tân Sơn 1, Tân Sơn 2

500

400

300

2. Phường Văn Hải

 

 

 

- Khu phố 1, 2, 3, 4

600

450

350

- Khu phố 5, 6

220

170

140

- Khu phố 7

600

480

360

3. Phường Mỹ Bình

 

 

 

- Khu phố 1, 2, 4, 5, 6

800

650

490

- Khu phố 3

600

480

370

- Khu quy hoạch dân cư Bình Sơn

500

400

 

4. Phường Mỹ Hải

 

 

 

- Khu phố 1

700

560

420

- Khu phố 2, 3

500

430

320

- Khu phố 4

450

370

290

- Khu phố 5

450

370

290

5. Phường Đông Hải (trừ thôn Phú Thọ)

420

300

250

- Thôn Phú Thọ

105

90

70

6. Phường Mỹ Đông

 

 

 

- Khu phố 1, 2 (thôn Mỹ An )

500

420

300

- Xóm Cồn (khu phố 3); thôn Đông Ba (khu phố 4, 5, 6)

270

220

160

- Thôn Mỹ Nghĩa (khu phố 7, 8)

200

170

140

- Đất mới (khu phố 9)

450

360

270

7. Phường Tấn Tài

 

 

 

- Thôn Tấn Lộc (khu phố 4)

400

350

300

8. Phường Đô Vinh

 

 

 

- Thôn Nhơn Hội (khu phố 1)

550

440

330

- Xóm Dừa (khu phố 7)

180

150

120

9. Phường Bảo An

 

 

 

- Thôn Xóm Lở (khu phố 1, trừ khu tái định cư)

330

270

200

Bảng số 9: Giá đất ở (thổ cư) tại các thị trấn

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

THỊ TRẤN

VỊ TRÍ

1

2

3

4

5

6

1. Thị trấn Phước Dân

 

 

 

 

 

 

- Khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 14.

360

310

260

160

140

110

- Khu phố 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 15

280

220

180

120

80

60

2. Thị trấn Khánh Hải

400

300

200

100

75

55

3. Thị trấn Tân Sơn

220

150

100

70

65

55

Bảng số 10: Giá đất ở (thổ cư) ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

KHU VỰC ĐẤT

Giá đất

I. THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM

 

1. Tuyến Quốc lộ 1A: từ ranh giới huyện Ninh Hải - ngã ba Tân Hội

800

2. Tuyến Quốc lộ 27

 

- Đoạn từ giáp Trạm biến điện - hết địa phận phường Đô Vinh

570

3. Tỉnh lộ 704 (địa phận thành phố Phan Rang - Tháp Chàm)

520

4. Phường Đông Hải

 

- Từ giáp đường Hải Thượng Lãn Ông (ngã tư) - cầu Hải Chữ

1.050

5. Đường đi Từ Tâm (từ đường Thống Nhất - hết địa phận thành phố)

400

6. Đường vào Trung tâm giống thủy sản

400

II. HUYỆN NINH HẢI

 

1. Tuyến Quốc lộ 1A

 

- Từ giáp ranh giới thành phố - mương Lê Đình Chinh

560

- Đoạn giáp mương Lê Đình Chinh - cầu Lương Cách

400

- Đoạn giáp cầu Lương Cách - hết địa phận xã Hộ Hải

280

- Đoạn giáp xã Hộ Hải - hết địa phận huyện Ninh Hải

196

2. Đường Yên Ninh

 

- Đoạn giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm đến hết ngã tư Ninh Chữ

1.900

- Đoạn giáp ngã tư Ninh Chữ đến Bưu điện huyện

1.650

3. Các tuyến thuộc thị trấn Khánh Hải

 

- Từ ngã tư Ninh Chữ - ngã ba vào khách sạn Ninh Chữ - Đồn biên phòng 412

750

- Từ giáp ngã tư Ninh Chữ đi Văn Sơn - hết địa phận thị trấn Khánh Hải

600

- Đoạn ngã ba vào Khách sạn Ninh Chữ - cổng khách sạn

800

- Đường nối từ đường Yên Ninh - khách sạn Ninh Chữ

1.300

- Đường nối từ đường Yên Ninh - chùa Trùng Khánh

500

- Từ ngã ba Dư Khánh - đường 704 đến cầu Tri Thủy

1.100

- Từ Cây Da qua chợ Dư Khánh - bến Lăng Tô

600

- Từ Trường Cao đẳng Sư phạm - qua chợ Dư Khánh - bến Lăng Tô

480

- Giáp Trường Cao đẳng Sư phạm - ngã ba Lò Vôi

400

- Các lô đất tiếp giáp chợ Dư Khánh

700

- Đường nối đường Trường Chinh - chùa Trùng Khánh

400

- Đường nối đường Yên Ninh (hẻm số 42) - đường Trường Chinh

1.100

- Đường nối đường Yên Ninh (hẻm số 2) - hẻm số 42 đường Yên Ninh

1.000

- Các đường còn lại thuộc khu Ba Bồn

500

- Các đường quy hoạch khu dân cư Ninh Chữ 2 (khu 8 sào)

500

4. Đường tỉnh 704: từ Khánh Hải - Cà Đú

 

- Từ Bưu điện huyện - ngã ba Lò Vôi

600

- Đoạn giáp ngã ba Lò Vôi - cột mốc 364 (ranh giới 3 xã: Hộ Hải, Thành Hải, Khánh Hải)

440

- Đoạn giáp cột mốc 364 - đến địa phận thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

300

5. Đường tỉnh 702: từ Khánh Hải - Vĩnh Hy

 

- Từ giáp cầu Tri Thủy - ngã ba đi Tân An

400

- Giáp ngã ba đi Tân An - cổng thôn Tân An

150

- Giáp cổng thôn Tân An - cổng chùa Pháp Hải

240

- Giáp cổng chùa Pháp Hải - ngã ba đi Khánh Tường

150

- Giáp ngã ba thôn Khánh Tường - cầu mương thoát Muối Đầm Vua

70

- Giáp cầu mương thoát Muối Đầm Vua - dốc Truông Mỹ Tân

180

- Đoạn giáp Dốc Truông Mỹ Tân - hết địa phận thôn Thái An

70

- Đoạn giáp thôn Thái An - hết thôn Thái An

105

- Đoạn hết thôn Thái An đến giáp thôn Vĩnh Hy

70

- Thuộc thôn Vĩnh Hy

125

6. Tuyến đường Kiền Kiền - ngã tư Mỹ Tân

 

- Từ giáp xã Bắc Sơn - đèo ngang Khánh Nhơn

40

- Giáp đèo ngang Khánh Nhơn - tràn cống Khánh Nhơn

50

- Giáp tràn cống Khánh Nhơn - ngã tư Mỹ Tân

100

7. Các tuyến đường khác

 

- Từ giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Khánh Nhơn)

100

- Giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ Tường 1)

120

- Giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ Tường 2)

100

- Giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ Phong)

80

- Giáp đường 702 - đường Mỹ Hiệp

100

- Giáp đường 702 - cảng cá Mỹ Tân

100

- Từ tràn Ngâm - Đồn Biên phòng - lăng Mỹ Tân (các lô tiếp giáp cảng cá)

120

- Giáp ngã ba đi Tân An - tràn Suối Rách

220

- Giáp tràn Suối Rách - cầu Đông Nha

150

- Giáp cầu Đông Nha - hết địa phận xã Phương Hải

100

- Tuyến đường 3 tháng 2: từ giáp Quốc lộ 1A - thôn Phước Nhơn

70

- Tuyến Tỉnh lộ 705: từ giáp Quốc lộ 1A - giáp thôn An Hoà

200

- Từ giáp cổng thôn An Hoà - giáp tuyến đường sắt

120

- Đường nối Tỉnh lộ 705 - đình thôn An Xuân

150

- Giáp đình thôn An Xuân - suối Màn Màn

120

- Đường nối Tỉnh lộ 705 (cổng thôn Thành Sơn) - Trạm bơm số 1

120

III. HUYỆN THUẬN BẮC

 

1. Tuyến Quốc lộ 1A

 

- Từ giáp địa phận huyện Ninh Hải - cầu Lăng Ông

180

- Đoạn giáp cầu Lăng Ông - hết địa phận Ninh Thuận

200

2. Tuyến đường Kiền Kiền - ngã tư Mỹ Tân

 

- Từ giáp Quốc lộ 1A - hết địa phận xã Lợi Hải

85

- Giáp xã Lợi Hải - hết địa phận xã Bắc Sơn

65

3. Khu quy hoạch tái định cư Bình Tiên

460

4. Tuyến Quốc lộ 1A đi Phước Kháng

 

- Từ giáp Quốc lộ 1A đi Phước Kháng - hết địa phận Ấn Đạt

120

- Từ giáp địa phận Ấn Đạt - hết thôn Bà Râu

70

- Từ giáp thôn Bà Râu - hết địa phận xã Phước Kháng

40

5. Tỉnh lộ 706

 

- Giáp Quốc lộ 1A - hết thôn Kà Rôm

85

- Giáp thôn Kà Rôm - Phước Chiến

50

- Giáp Quốc lộ 1A - xóm Đèn

70

- Giáp Quốc lộ 1A - Suối Tiên

70

- Tỉnh lộ 706 đi Suối Vang

55

6. Khu trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc

 

- Đường D1c, D2a, N5

145

- Đường N4a, N4d, N4e

135

7. Đường Tri Thủy - Bỉnh Nghĩa

 

- Giáp địa phận xã Phương Hải - ngã ba đường Kiền Kiền Vĩnh Hy

85

IV. HUYỆN NINH PHƯỚC

 

1. Đường Lê Duẩn

 

- Từ giáp Nam cầu Đạo Long II - ngã ba Long Bình

1.080

2. Tuyến Quốc lộ 1A

 

- Từ giáp ranh thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - ngã ba Long Bình

1.100

- Ngã ba Long Bình - cầu Ý Lợi

800

- Giáp cầu Ý Lợi - Trạm Thủy nông huyện Ninh Phước (kênh Nam)

350

- Giáp Trạm Thủy nông huyện Ninh Phước - cầu Phú Quý

900

- Giáp cầu Phú Quý - hết địa phận thị trấn Phước Dân

400

3. Tuyến thị trấn Phước Dân đi Mông Nhuận

 

- Từ giáp Quốc lộ 1A đi Hữu Đức (ngã ba) - đường sắt

750

- Giáp đường sắt - cầu Mông Nhuận

550

4. Các lô đất tiếp giáp chợ Phú Quý

700

5. Các đường thuộc thị trấn Phước Dân

 

- Đường trung tâm thị trấn Phước Dân

600

- Đường từ Quốc lộ 1A - Bệnh viện Ninh Phước

360

- Đường từ Quốc lộ 1A - cầu Mỹ Nghiệp

360

- Từ giáp cầu Mỹ Nghiệp - giáp thôn Mỹ Nghiệp

280

- Đường vào trường Nguyễn Huệ

360

6. Đường nối đường Lê Duẩn và Tỉnh lộ 703

250

7. Đường tỉnh 703

 

- Từ giáp phường Bảo An - đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn (ngã ba)

550

- Đoạn giáp đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn - giáp thị trấn Phước Dân

350

- Đoạn thuộc thị trấn Phước Dân

350

8. Đường Trần Nhật Duật (đến đầu thôn An Thạnh)

250

9. Khu tái định cư tuyến tránh Quốc lộ 1A (xã Phước Thuận)

 

- Đường gom của khu tái định cư, lô số: 12÷19 (các lô còn lại xác định theo vị trí đất ở xã Phước Thuận)

400

- Đường nối Lê Duẩn - Bệnh viện Lao Phổi

200

10. Khu dân cư Chung Mỹ 2 (thị trấn Phước Dân)

 

- Đường gom của khu tái định cư và đường vào Bệnh viện Ninh Phước, lô số: 01÷17, 31÷40, 52.

280

- Trục đường nội bộ bên trong 11m không có vỉa hè, lô số: 18÷30, 53÷57, 75

220

- Trục đường nội bộ phía Đông 11m không có vỉa hè, lô số: 41÷51, 64÷69, 70÷74.

180

- Trục đường nội bộ phía Nam 11m không có vỉa hè, lô số: 58÷63.

120

11. Đường giao thông Phú Quý - Phước Hậu; Phước Thái - Liên Sơn

 

- Đoạn từ cầu Mông Nhuận - giáp đường sắt (thuộc xã Phước Hậu)

350

- Giáp ngã ba Chất Thường và Hoài Nhơn - Liên Sơn

250

12. Đường nối đầu tuyến An Long - đầu cầu kênh Nam

320

13. Đường nối đầu tuyến An Long - Thành Tín đến đầu cầu Tuấn Tú

320

V. HUYỆN THUẬN NAM

 

- Giáp địa phận thị trấn Phước Dân - ngã ba đi Vụ Bổn

300

- Giáp ngã ba Vụ Bổn - hết địa phận xã Phước Nam

200

- Giáp địa phận xã Phước Nam - hết địa phận xã Phước Minh

200

- Giáp địa phận xã Phước Minh - ngã ba vào xã Phước Diêm

350

- Giáp ngã ba vào xã Phước Diêm - ngã ba vào Đồn biên phòng 420

400

- Giáp ngã ba vào Đồn biên phòng 420 - hết địa phận tỉnh Ninh Thuận

550

VI. HUYỆN NINH SƠN

 

1. Quốc lộ 27 (từ Nhơn Sơn đi Lâm Sơn)

 

- Từ giáp thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - Trung tâm học tập cộng đồng

400

- Trung tâm học tập cộng đồng - cầu Suối Sa

350

- Giáp cầu Suối Sa - cầu Ông Một

280

- Giáp cầu Ông Một - cống cây Sung

300

- Giáp cống cây Sung - cầu qua đường kênh Nha Hố

280

- Giáp kênh Nha Hố - hết địa phận xã Nhơn Sơn

150

- Giáp địa phận xã Nhơn Sơn - cây xăng Cường Phát

160

- Giáp cây xăng Cường Phát - cầu Dũ Dĩ

270

- Giáp cầu Dũ Dĩ - cầu Xéo

100

- Giáp cầu Xéo - cầu Tân Mỹ

150

- Giáp cầu Tân Mỹ - ngã ba Hoà Sơn

150

- Giáp ngã ba Hoà Sơn - giáp cây xăng Quảng Sơn

160

- Từ cây xăng Quảng Sơn - nhà nguyện Hạnh Trí

600

- Giáp nhà nguyện Hạnh Trí - cầu Suối Môn

900

- Giáp cầu Suối Môn - hết địa phận xã Quảng Sơn

720

- Giáp địa phận xã Quảng Sơn - đường vào trụ sở khu phố 4 (Trường tiểu học Tân Sơn B)

960

- Giáp đường vào trụ sở khu phố 4 - đường vào nhà thờ Song Mỹ (Trường Tân Sơn A)

1.000

- Giáp Trường Tân Sơn A - hết địa phận thị trấn Tân Sơn

720

- Giáp thị trấn Tân Sơn - giáp xã Lâm Sơn (địa phận xã Lương Sơn)

 

+ Giáp thị trấn Tân Sơn - kênh N3

280

+ Giáp kênh N3 - suối 40

230

+ Giáp Suối 40 - hết địa phận xã Lương Sơn

180

- Giáp xã Lương Sơn - lò đường bà Hương Trang

200

- Giáp lò đường bà Hương Trang - cầu Sông Pha

220

- Giáp cầu Sông Pha - kênh Bình Phú

350

- Giáp kênh Bình Phú - Nhà máy thủy điện Đa Nhim

330

2. Quốc lộ 27B

 

- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Ninh Bình

840

- Giáp cầu Ninh Bình - kênh N8 mới

630

- Giáp kênh N8 mới - cầu sông Cái

360

3. Các lô đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn

800

4. Các tuyến khác

 

- Từ giáp Quốc lộ 27 - cầu Gió Bay

330

- Giáp cầu Gió Bay - cổng sân bay

180

- Giáp Quốc lộ 27 - đường liên xã

150

- Giáp đường liên xã - giáp cổng thôn Mỹ Hiệp

100

- Từ thôn Mỹ Hiệp - hết địa phận xã Mỹ Sơn

80

- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Tân Lập

220

- Giáp Quốc lộ 27B - Trạm bơm nước  

300

- Đường từ Huyện đội - giáp Công an huyện

420

- Giáp Quốc lộ 27 - Công an huyện

630

- Các đường giáp Quốc lộ 27 - đường nội thị Công an, Huyện đội

360

- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Tầm Ngân

120

- Giáp Quốc lộ 27 - hết thôn Lâm Quý, xã Lâm Sơn

130

- Giáp thôn Lâm Quý - cổng thôn Gòn 1

100

- Giáp Quốc lộ 27 - đường nối Quốc lộ 27B đến trạm bơm

350

- Các lô đất tiếp giáp chợ đầu mối Tân Sơn

540

VII. HUYỆN BÁC ÁI

 

1. Quốc lộ 27B

 

- Từ giáp cầu Sông Cái - dốc Mã Tiền (Km4)

120

- Giáp dốc Mã Tiền - cầu Trà Co

70

- Giáp cầu Trà Co - cầu Suối Đá

50

- Giáp cầu Suối Đá - hết địa phận xã Phước Tiến

40

- Đoạn từ xã Phước Thắng - ngã ba đi Phước Chính

70

- Giáp ngã ba đi Phước Chính - ngã ba Phước Đại

80

- Giáp ngã ba Phước Đại - cầu Sông Sắt (Km 21+530)

100

- Giáp cầu Sông Sắt (Km 21+530) - thôn Suối Lỡ, xã Phước Thành

25

- Giáp thôn Suối Lỡ - thôn Đá Ba Cái, xã Phước Thành

30

- Giáp thôn Đá Ba Cái - hết địa phận xã Phước Thành

25

2. Các đường trung tâm huyện

 

- Đường trung tâm huyện

150

- Đường 14m thuộc trung tâm huyện

90

- Đường 13m thuộc trung tâm huyện

90

- Đường 11m thuộc trung tâm huyện

70

- Đường 7m thuộc trung tâm huyện

60

- Đoạn giáp đường trung tâm huyện đi thôn Ma Hoa - Châu Đắc

 đến hết Trường trung học Phước Đại B

50

- Đoạn giáp Trường TH Phước Đại B đến hết thôn Ma Hoa - Châu Đắc

40

3. Các trục đường khác

 

- Đường từ Quốc lộ 27B đến hết thôn Suối Rua, xã Phước Tiến

30

- Đường từ Km 20 - Quốc lộ 27B đến đầu cầu Song Sắt (đi Phước Chính)

50

- Đường từ giáp cầu Song Sắt (đi Phước Chính) - hết xã Phước Đại

40

- Đường từ ngã ba Phước Thắng đi Phước Chính - Đài liệt sĩ Phước Chính

40

- Đường trung tâm xã Phước Chính

30

- Đường từ xã Phước Hoà - xã Phước Bình

30

- Đường trung tâm xã Phước Tân (cách trụ sở xã bán kính 500m)

30

- Đường Mỹ Hiệp đi xã Phước Trung

30

Bảng số 11: Giá đất ở (thổ cư) tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG PHỐ

Loại đường phố

Giá đất

1

2

3

4

1

Đường Thống Nhất

I

 

 

- Từ ngã ba Tân Hội - cầu Bà Lợi (kênh Chà Là)

 

1.600

 

- Đoạn giáp cầu Bà Lợi - ngã ba Ngô Gia Tự

 

2.250

 

- Đoạn giáp ngã ba Ngô Gia Tự - ngã tư Trần Phú

 

2.800

 

- Đoạn giáp ngã tư Trần Phú - cầu Ông Cọp

 

6.700

 

- Đoạn từ cầu Ông Cọp - ngã tư Quang Trung

 

7.200

 

- Đoạn từ ngã tư Quang Trung - giáp cây xăng chợ Phan Rang

 

7.200

 

- Đoạn từ giáp cây xăng chợ Phan Rang - đến đường Cao Thắng (đối diện là đường Võ Thị Sáu)

 

8.000

 

- Đoạn từ giáp đường Cao Thắng - giáp cầu Đạo Long 1

 

7.000

 

- Từ nhà số 702 - giáp đường Yết Kiêu (đối diện nhà số 773 - giáp đường Dã Tượng)

 

2.250

 

- Đoạn từ nhà số TN 02 - nhà số TN 06 (đối diện là nhà số TN 27)

 

1.000

 

- Đoạn từ giáp nhà số TN 06 - hết địa phận thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

 

1.350

 

- Đường phía Bắc chợ Phan Rang

II

3.500

 

- Hẻm phía Nam chợ Phan Rang (đến hết đường phía Đông chợ)

II

3.500

2

Đường 16 tháng 4

I

 

 

- Từ giáp đường Thống Nhất - ngã tư Ngô Gia Tự

 

5.800

 

- Đoạn giáp ngã tư Ngô Gia Tự - trục D3

 

4.500

 

- Đoạn giáp trục D3 - trục D7

 

3.200

 

- Đoạn giáp trục D7 - hết đường

 

4.500

3

Đường Nguyễn Du

I

 

 

- Giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 50 (đối diện là nhà số 21)

 

3.000

 

- Đoạn từ nhà số 52 - nhà số 82 (đối diện là nhà số 59)

 

2.000

 

- Đoạn từ nhà số 84 - hết đường

 

1.500

4

Đường Ngô Gia Tự

I

 

 

- Từ ngã ba Đài Sơn - ngã năm Thanh Sơn

 

3.500

 

- Đoạn ngã năm Thanh Sơn - giáp đường 16/4

 

4.400

 

- Đoạn giáp đường 16/4 - hết đường (giáp đường Thống Nhất)

 

5.500

5

Đường Ngô Quyền

II

 

 

- Từ nhà số 1 - nhà số 75 (đối diện nhà số 72)

 

2.000

 

- Đoạn từ nhà số 77 - hết đường

 

1.500

6

Đường Phan Đình Phùng

II

2.200

7

Đường Trần Bình Trọng

II

2.000

8

Đường Lê Lợi

II

2.000

9

Đường Trần Nhân Tông

II

4.500

10

Đường Quang Trung

II

 

 

- Từ giáp đường 21 tháng 8 - đường Thống Nhất

 

3.000

 

- Đoạn giáp đường Thống Nhất - giáp đường Ngô Gia Tự

 

4.200

11

Đường Trần Phú

II

3.300

12

Đường Lê Hồng Phong

II

 

 

- Từ nhà số 1 - nhà số 17

 

6.200

 

- Đoạn từ nhà số 17A - hết đường

 

4.800

13

Đường 21 tháng 8

II

 

 

- Từ giáp đường Thống Nhất - đến ngã năm Phủ Hà

 

3.300

 

- Từ giáp ngã năm Phủ Hà - Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 71 (đối diện là đường Pinăng Tắc)

 

2.500

 

- Đoạn giáp Công ty Quản lý và sửa chữa đường bộ 71 - Trường tiểu học Bảo An I (đối diện là nhà số 594)

 

2.000

 

- Đoạn giáp Trường tiểu học Bảo An I - đường sắt

 

2.600

 

- Đoạn giáp đường sắt - Chi cục Bảo vệ thực vật (đối diện là đường Bác Ái)

 

2.000

 

- Đoạn giáp Chi cục Bảo vệ thực vật - hết đường (trạm biến thế điện)

 

1.400

14

Đường Yên Ninh

II

 

 

- Từ giáp thị trấn Khánh Hải - đường 16 tháng 4

 

2.500

 

- Từ giáp đường 16 tháng 4 - đường Tấn Tài xóm Láng

 

2.000

 

- Từ giáp đường Tấn Tài xóm Láng - hết đường

 

1.500

15

Các đường trong khu quy hoạch dân cư D7 - D10, Bắc Nam đường 16 tháng 4

 

 

 

- Các đường xuất phát từ đường 16 tháng 4

 

 

 

+ Đường Nguyễn Văn Nhu (đường D7 phía Bắc)

II

2.500

 

+ Đường Nguyễn Khoái (đường D7 phía Nam)

II

2.500

 

+ Đường Nguyễn Chích (đường D8 phía Bắc)

II

2.800

 

+ Đường Nguyễn Đức Cảnh (đường D8 phía Nam)

II

2.800

 

+ Đường Trương Văn Ly (đường D9 phía Bắc)

II

3.000

 

+ Đường Võ Giới Sơn (đường D9 phía Nam )

II

3.000

 

+ Đường Phạm Đình Hổ (đường 10 phía Bắc)

II

2.300

 

+ Đường Phan Đình Giót (đường D10 phía Nam)

II

2.300

 

+ Đường Nguyễn Công Trứ

II

2.000

 

+ Đường Bùi Thị Xuân

II

2.200

 

- Các đường nội bộ trong khu quy hoạch

 

 

 

+ Đường Đông Sơn (11m)

II

1.000

 

+ Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (11m)

II

1.000

 

+ Đường Trần Huy Liệu (N7 - 11m)

II

1.000

 

+ Đường Phan Chu Trinh (B18)

III

1.000

 

+ Đường Phan Kế Bính

III

900

 

+ Đường Phan Văn Lân

III

900

 

+ Đường Phạm Văn Hai (13 m)

III

900

 

+ Đường Nguyễn Chí Thanh

III

 

 

Đoạn đầu (N2 - 11m)

 

1.000

 

Đoạn cuối (N2 - 7m)

 

700

 

+ Đường Mạc Đỉnh Chi

III

 

 

Đoạn đầu (N8 - 11m)

 

900

 

Đoạn cuối (N8 - 9,4m)

 

900

 

+ Đường Mạc Thị Bưởi (12m)

III

1.000

 

+ Đường B2 (hai đoạn), B3, N1 (7m)

III

800

 

+ Đường B13 (7m)

III

800

 

+ Đường B14 (7m)

III

800

 

+ Đường B16 (7m)

III

800

 

+ Đường B17 (7m)

III

800

 

+ Đường Phan Văn Trị (11m)

III

1.000

 

+ Đường Triệu Quang Phục (11m)

III

1.100

 

+ Đường Võ Văn Tần (11m)

III

1.000

 

+ Đường Trần Kỷ (11m)

III

1.000

 

+ Đường Lê Lai (11m)

III

1.000

 

+ Đường Chu Văn An (B5 - 11m)

III

1.000

 

+ Đường Bà Huyện Thanh Quan (B8 - 11m)

III

1.000

 

+ Đường Nguyễn Biểu (11m)

III

1.000

 

+ N6 (6m)

III

800

 

+ Đường B7, B10 (11m)

IV

800

 

+ Đường B6, N9 (7m)

IV

650

 

+ Đường N5 (7m)

IV

600

16

Đường Cao Thắng

III

 

 

- Từ giáp đường Thống Nhất - nhà số 34 (đối diện là hẻm vào Ủy ban nhân dân phường Đạo Long)

 

1.500

 

- Đoạn từ nhà số 36 - hết đường

 

1.200

17

Đường Trần Hưng Đạo

III

 

 

- Từ giáp đường Lê Hồng Phong - ngã năm Mỹ Hương

 

1.500

 

- Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường

 

1.000

18

Đường Hùng Vương

III

 

 

- Từ giáp đường Thống Nhất - ngã năm Mỹ Hương

 

1.900

 

- Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường

 

1.500

19

Đường Nguyễn Thái Học

III

1.200

20

Đường Phạm Hồng Thái

III

1.200

21

Đường Yersin

III

1.500

22

Đường Võ Thị Sáu

III

1.650

23

Đường Hải Thượng Lãn Ông

III

 

 

- Từ giáp ngã tư Tấn Tài - đường Trần Thi

 

1.500

 

- Đoạn giáp đường Trần Thi - nghĩa trang Tấn Tài (hết địa phận phường Tấn Tài)

 

1.200

 

- Đoạn giáp nghĩa trang Tấn Tài - cầu Đá Bạc

 

900

 

- Đoạn giáp cầu Đá Bạc - đường vào cảng cá Đông Hải (đường Bạch Đằng)

 

1.200

24

Đường Bạch Đằng (đường nối Hải Thượng Lãn Ông - cảng Đông Hải)

III

1.200

25

Đường Lý Thường Kiệt

III

1.500

26

Đường Nguyễn Đình Chiểu

III

1.500

27

Đường Nguyễn Trãi (từ giáp đường Thống Nhất - Ngô Gia Tự)

III

1.900

28

Đường Tô Hiệu (từ giáp đường Lê Lợi - Ngô Gia Tự)

III

1.900

29

Đường Hồ Xuân Hương

III

2.700

30

Đường Đoàn Thị Điểm

III

4.000

31

Đường Trần Quang Diệu

III

2.400

32

Đường Hoàng Diệu

III

1.900

33

Đường Hoàng Hoa Thám

III

1.400

34

Đường Cao Bá Quát

III

1.500

35

Đường Nguyễn Văn Trỗi

III

1.900

36

Đường Nguyễn Văn Cừ

III

 

 

- Từ giáp ngã năm Thanh Sơn - đường Tấn Tài xóm Láng

 

2.200

 

- Đoạn giáp đường Tấn Tài xóm Láng - hết đường

 

1.200

37

Đường Nguyễn Trường Tộ (nối đường Trần Phú - 21 tháng 8)

III

1.400

38

Đường Minh Mạng

III

 

 

- Từ giáp đường 21 tháng 8 - Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải (đối diện là nhà số 58)

 

1.200

 

- Đoạn giáp Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải - hết đường

 

900

39

Đường Lê Duẩn

III

 

 

- Từ nút giao Tân Hội - Mương Cát

 

1.200

 

- Đoạn giáp Mương Cát - Bắc cầu Đạo Long II

 

1.600

40

Đường bên trong công viên Bến xe Nam

IV

 

 

- Đường phía Đông công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Ngô Gia Tự)

 

1.800

 

- Đường phía Nam công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Thống Nhất)

 

1.200

41

Đường Nguyễn Gia Thiều (hẻm 368 Ngô Gia Tự)

IV

2.000

42

Đường Nguyễn Thị Định (từ đường nối Nguyễn Trãi - Ngô Gia Tự đến đường Lê Lợi)

IV

1.500

43

Hẻm 356 Ngô Gia Tự - nhà số 298/30 Ngô Gia Tự (giáp mương Ông Cố)

IV

850

44

Hẻm 20 Nguyễn Văn Trỗi - đường Lê Đình Chinh (khu dân cư cơ khí)

IV

660

45

Đường Lương Ngọc Quyến (hẻm 85 Trần Phú: từ đường Trần Phú - nhà số 62/4 Hoàng Hoa Thám)

II

2.000

46

Hẻm đường 21 tháng 8

 

 

 

- Hẻm 158 (khu dân cư cạnh Trường Chính trị)

IV

600

 

- Hẻm 360 (đối diện chùa Bửu Lâm)

IV

720

 

- Hẻm 388 (khu dân cư khai hoang cơ giới)

IV

600

 

- Hẻm 402 (khu dân cư Lâm đặc sản)

IV

600

47

Hẻm 25 đường Hàm Nghi (đường vào khu F tập thể Công an tỉnh)

IV

260

48

Đường vào ga Tháp Chàm (xuất phát từ đường Minh Mạng)

IV

480

49

Tỉnh lộ 703 (Nam cầu Móng đoạn thuộc thành phố)

IV

800

50

Hẻm đường Bác Ái

IV

 

 

- Hẻm 43 (đường lên tháp Poklong Giarai)

 

420

 

- Hẻm 52 (đường vào Trung tâm toa xe Tháp Chàm)

 

480

 

- Hẻm phía Bắc tháp Poklong Giarai

 

480

51

Đường Phù Đổng

IV

800

52

Đường Trần Thi

IV

600

53

Đường Trần Nhật Duật

IV

250

54

Đường Yết Kiêu

IV

500

55

Đường Dã Tượng

IV

500

56

Đường Phạm Ngũ Lão

IV

400

57

Đường Hồng Bàng

IV

1.200

58

Đường Lê Đình Chinh

IV

660

59

Đường Trường Chinh

IV

 

 

- Từ nhà số 1 - cây xăng Văn Hải (đối diện là số 193C)

 

750

 

- Đoạn giáp cây xăng Văn Hải - hết địa phận xã Văn Hải

 

600

60

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

IV

900

61

Đường Lê Quý Đôn (giáp đường 21 tháng 8 đến nhà số 33)

IV

900

62

Đường Lương Thế Vinh

IV

530

63

Đường Hà Huy Tập

IV

530

64

Đường Hàm Nghi

IV

900

65

Đường Đào Duy Từ

IV

800

66

Đường Nguyễn Khuyến

IV

900

67

Đường Trương Định

IV

900

68

Đường Huỳnh Thúc Kháng

IV

900

69

Đường Lê Đại Hành

IV

900

70

Đường Tô Hiến Thành

IV

900

71

Đường Pinăng Tắc

IV

900

72

Đường Lương Văn Can

IV

900

73

Đường Duy Tân

IV

600

74

Đường Đổng Dậu

IV

 

 

- Đoạn thuộc phường Phước Mỹ

 

650

 

- Đoạn thuộc xã Thành Hải

 

450

75

Đường Trần Quang Khải

IV

650

76

Đường Ngô Thì Nhậm

IV

700

77

Đường Trần Cao Vân

IV

 

 

- Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 30 (đối diện là đình Đô Vinh)

 

600

 

- Đoạn từ giáp nhà số 30 - hết đường

 

300

78

Đường Phó Đức Chính (đường nối Trần Cao Vân - Minh Mạng)

IV

600

79

Đường Nguyễn Cư Trinh

IV

600

80

Đường Bác Ái

IV

 

 

- Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 46 (đối diện là Bệnh viện Đường sắt)

 

750

 

- Đoạn từ nhà số 48 - hết đường

 

550

81

Đường Tự Đức

IV

1.500

82

Khu tái định cư Đạo Long và khu dân cư sân bóng phường Đạo Long

IV

400

83

Khu tái định cư thôn Tấn Lộc

IV

 

 

- Đường Mai Xuân Thưởng (từ đường Trần Thi - trụ sở khu phố 4; đường qua khu tái định cư Tấn Lộc)

 

650

 

- Các đường nội bộ bên trong khu tái định cư

 

350

84

Khu tái định cư tuyến tránh và Quốc lộ 1A (phường Phước Mỹ)

IV

 

 

- Đường chính trong khu tái định cư (xuất phát từ đường Lê Duẩn)

 

840

 

- Đường gom của khu tái định cư

 

720

85

Khu tái định cư Nam cầu Móng

IV

 

 

- Từ Đường tỉnh 703 - nhà máy rượu vang nho

 

800

 

- Đường nội bộ bên trong

 

530

86

Khu dân cư Phước Mỹ 1

 

 

 

- Đường D1, D2

IV

1.200

 

- Đường D3

IV

 

 

+ Từ đầu đường - trục D5

 

1.800

 

+ Giáp trục D5 - hết đường

 

1.600

 

- Đường D4, D5

IV

1.800

 

- Đường D6

IV

2.000

 

- Đường D7

IV

1.200

 

- Đường N1

IV

700

 

- Đường N2, N4, N5

IV

700

 

- Đường N3

IV

600

 

- Đường N6

IV

1.000

 

- Đường N7, N8, N9, N11

IV

600

 

- Đường N10, N12, N13

IV

700

87

Khu dân cư Mương Cát

 

 

 

- Đường Hà Huy Giáp (D1)

IV

2.400

 

- Đường Trần Quốc Thảo (D2)

IV

2.000

 

- Đường Dương Quảng Hàm (D3)

IV

1.500

 

- Đường Huỳnh Tấn Phát (D4)

IV

1.700

 

- Đường Trần Hữu Duyệt (D5)

IV

1.800

 

- Đường Đinh Công Tráng (D6)

IV

1.850

 

- Đường Nguyễn Viết Xuân (N2)

IV

1.300

 

- Đường N3

IV

1.000

 

- Đường Nguyễn Văn Tố (N4)

IV

1.000

 

- Đường Phan Thanh Giản (N5-N6)

IV

1.300

 

- Đường Trần Thị Thảo (N7)

IV

1.300

 

- Đường Phạm Hùng (N8)

IV

1.300

 

- Đường Nguyễn Văn Huyên (N9)

IV

750

 

- Đường Võ Văn Tần (N11)

IV

1.500

 

- Đường N12

IV

800

 

- Đường N13

IV

700

 

- Đường N14

IV

550

 

- Đường N15

IV

1.000

 

- Đường Trần Ca (N16)

IV

1.000

 

- Đường Dương Đình Nghệ (N18)

IV

1.600

88

Đường Tấn Tài xóm Láng cũ

 

 

 

- Đường Nguyễn Thượng Hiền (từ chợ Tấn Tài - đường Trần Thi)

IV

900

 

- Đường Nguyễn Thái Bình (từ trụ sở khu phố 4 - hết địa phận phường Tấn Tài)

IV

380

 

- Đường Ngô Đức Kế (từ giáp địa phận phường Tấn Tài - đường Hải Thượng Lãn Ông)

IV

380

 

- Đường Trần Đại Nghĩa (từ Trạm y tế Mỹ Đông - ngã ba Đông Ba)

IV

600

 

- Đường Trần Quý Cáp (từ ngã ba Đông Ba - giáp đường Yên Ninh)

IV

480

 

- Đường Trịnh Hoài Đức (từ giáp đường Yên Ninh - Trường tiểu học Đông Hải)

IV

480

 

- Đoạn từ ngã ba Mỹ An - giáp đường Nguyễn Công Trứ; từ giáp đường Bùi Thị Xuân - giáp đường Nguyễn Văn Cừ

IV

600

89

Bổ sung các tuyến đường

 

 

 

- Đường Tôn Đản (nối đường Quang Trung - đường Trần Nhân Tông)

IV

2.000

 

- Hẻm 25 đường Nguyễn Thượng Hiền (từ giáp đường Nguyễn Thượng Hiền - nhà thờ Tấn Tài)

IV

1.000

 

- Đường vào trường tiểu học Kinh Dinh (nối đường Võ Thị Sáu - đường Ngô Gia Tự)

IV

1.800

 

- Đường khu thương mại Thanh Hà (nối đường Trần Phú - đường Lương Ngọc Quyến)

IV

2.400

Bảng số 12: Giá đất ở (thổ cư) tại các khu quy hoạch dân cư

Đơn vị tính: đồng/m2

TÊN QUY HOẠCH

Giá đất

1. Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 1

 

Các lô số: A1, A13, E1, E13

800.000

Các lô số: A2÷A12, E2÷E12

300.000

Các lô số: A26, E14

260.000

Các lô số: B1, B15, G16, G30, A14, E26

240.000

Các lô số: C16, C30, F1, F15

200.000

Các lô số: B2÷B14, G17÷G29, D1, D7, D15, H7, H15, H21

195.000

Các lô số: C17÷C29, F2÷F14, H1, D21

175.000

Các lô số: D2÷D6, D8÷D14, H8÷H14, H16÷H20

165.000

Các lô số: B16, B30, C1, C15, F16, F30, G1, G15

150.000

Các lô số: D16÷D20, H2÷H6, A15÷A25, E15÷E25

140.000

Các lô số: B17÷B29, C2÷C14, D22÷D28, F17÷F29, G2÷G14, H22÷H28

130.000

2. Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 2

 

Lô số: A1

800.000

Lô số: A16

800.000

Các lô số: A12÷A15

800.000

Các lô số: A19, A32, B1, C1, D6, D16, E1

260.000

Các lô số: B14, C14, D1, D21, E13

240.000

Các lô số: A17÷A18, A31, B2÷B13, C2÷C13, D2÷D5, D7÷D15, D17÷D20, E2÷E12, E26, G1, G13, H1, H11, H17

195.000

Các lô số: B15, B28, C15, C28

175.000

Các lô số: E16, E24÷E25, F1, F13, F16, F24, G2÷G12, G16, G26, H2÷H10, H12÷H16, H28

165.000

Các lô số: A20÷A30, B16÷B27, C16÷C27, D22÷D30

150.000

Các lô số: E14÷E15, E17÷E23, F2÷F12, F14÷F15, F17÷F23, F25÷F26, G14÷G15, G17÷G25, H18÷H27

130.000

3. Khu tái định cư Yên Ninh

 

Các lô: F1÷F18

1.400.000

Các lô: F33÷F36

650.000

Các lô: F19÷F22

570.000

Các lô: F23÷F32

520.000

4. Khu tái định cư cụm công nghiệp Tháp Chàm

 

 KHU C

 

 C1, C8 (13m)

400.000

 C2 - C7 (13m)

340.000

 C25 (11m)

320.000

 C26 (7m)

280.000

 C9 - C24 (11m)

270.000

 C27 - C42 (7m)

240.000

 KHU F

 

 F1 (7m)

280.000

 F10, F11, F22 (7m)

245.000

 F2 - F9 (7m)

240.000

 F12 - F21 (7m)

200.000

5. Khu dân cư xóm Lở

 

1.1 Lô đất giao tái định cư số: 12, 13, 131

150.000

1.2 Lô đất giao theo nhu cầu đất ở:

 

- Các lô số: 44÷59, 110÷130, 136÷138

385.000

- Các lô số: 60, 109

460.000

- Các lô số: 6÷9, 40÷43, 91÷94

320.000

- Các lô số: 5, 39, 90

380.000

- Các lô số: 1÷3, 14÷23, 37÷38, 95÷108, 132÷135, 139, 140

260.000

- Lô số 4

310.000

6. Khu quy hoạch Trung tâm Thông tin tín hiệu đường sắt Tháp Chàm

 

Các lô: 1÷18, 10÷11

290.000

Các lô: 9

180.000

Các lô: 12

510.000

7. Khu tái định cư Khánh Hội, huyện Ninh Hải

 

Các lô số A1, A5, B21, B25, C41, C44, D59, D68, F91

310.000

Các lô số A2÷A4, B22÷B24, C42÷C43, D62÷D67, F92

250.000

Các lô số A15, C51, E69, E72, F98, G105, G115

280.000

Các lô số A16÷A20, C45÷C50, E70÷E71, F95÷F97, G116÷G119

230.000

Các lô số A11, B31, B35, C52, E82, F101, I150, G109

250.000

Các lô số A12÷A14, B32÷B34, E83÷E90, F99÷F100, I151÷I153, G106÷G108

210.000

Các lô số E81, G114

215.000

Các lô số A6÷A10, B26÷B30, B36÷B40, C53÷C58, E73÷E80, F102÷F104, G110÷G113

180.000

Bảng số 13: Giá đất tại 2 cụm công nghiệp Thành Hải và Tháp Chàm

 Đơn vị tính: đồng/m2

Tên cụm công nghiệp

Khu vực

Giá đất

 1. Cụm công nghiệp Thành Hải

 

 

 Các lô số: L9, L10, L17, L18

I

800.000

 Các lô số: L1 → L8

II

 700.00

 Các lô số: L11 → L16 và L19 → L23

III

 680.00

 2. Cụm công nghiệp Tháp Chàm

 

 

- Các lô đất tiếp giáp với đường Bác Ái

 

600.000

 - Các lô đất còn lại

 

500.000

Bảng số 14: Giá đất tại 2 cảng cá Khánh Hội và Cà Ná

Đơn vị tính: đồng/m2

Tên cảng cá

Giá đất

 1. Cảng cá Khánh Hội

550.000

 2. Cảng cá Cà Ná

600.000

* Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bằng 80% giá đất ở (thổ cư) đối với khu vực đô thị và bằng 95% giá đất ở (thổ cư) tại nông thôn.

Phần III

PHỤ LỤC

1. Giá đất ở đường phố hẻm được quy định là giá đất của đường phố chưa được xác định tên trong Bảng giá đất ở đường phố chính thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (Bảng số 11).

2. Căn cứ vào vị trí cụ thể mà đường phố hẻm được chia thành 3 hẻm như sau:

- Hẻm cấp 1: là hẻm xuất phát từ đường phố chính;

- Hẻm cấp 2: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 1;

- Hẻm cấp 3: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 2.

3. Giá đất của hẻm được xác định căn cứ vào giá của thửa đất tại đường phố chính mà hẻm đó xuất phát và theo bảng sau:

Bảng số 15: Bảng tính giá đất đường phố hẻm (loại 1) so với giá đất đường phố chính (đường phố mà hẻm đó xuất phát)

Loại đường phố chính

Giá đất hẻm cấp 1 so với giá đất đường phố chính (%)

Giá đất hẻm cấp 2 so với giá đất hẻm cấp 1 (%)

Giá đất hẻm cấp 3 và các thửa đất còn lại so với giá đất hẻm cấp 2 (%)

I

35

35

35

II

40

40

40

III

50

50

50

IV

55

55

55

4. Mỗi đường hẻm, tùy theo độ rộng và chiều dài của hẻm mà được chia thành 7 loại hẻm sau:

Bảng số 16: Tiêu chuẩn phân loại hẻm

Chiều dài của hẻm tính từ đầu hẻm tới vị trí thửa đất

Độ rộng của hẻm (phần làm đường đi chung)

từ 6m trở lên

4m đến dưới 6m

3m đến dưới 4m

2m đến dưới 3m

dưới 2m

Dưới 50 mét

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Từ 50m - dưới 100m

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

100 mét trở lên

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

Loại 7

Giá đất của từng loại hẻm như sau:

- Giá đất hẻm loại 1 bằng tỷ lệ quy định của Bảng số 15;

- Giá đất hẻm loại 2 bằng 70% giá đất hẻm loại 1;

- Giá đất hẻm loại 3 bằng 60% giá đất hẻm loại 1;

- Giá đất hẻm loại 4 bằng 50% giá đất hẻm loại 1;

- Giá đất hẻm loại 5 bằng 40% giá đất hẻm loại 1;

- Giá đất hẻm loại 6 bằng 30% giá đất hẻm loại 1;

- Giá đất hẻm loại 7 bằng 20% giá đất hẻm loại 1.

5. Giá đất ở của mỗi thửa đất trong hẻm được xác định theo quy định nhưng không được thấp hơn 140.000 đồng/m2.

6. Giá đất tại các khu quy hoạch chưa quy định tại Bảng số 11 (giá đất ở tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm) thì xác định theo phụ lục tại Bảng số 15 [Bảng tính giá đất đường phố hẻm (loại 1) so với giá đất đường phố chính (đường phố mà hẻm đó xuất phát)] và Bảng số 16 (tiêu chuẩn phân loại hẻm) nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.        

7. Giá đất tại các khu quy hoạch thuộc địa bàn các huyện chưa quy định thì xác định theo Phụ lục 2 (Bảng phân vị trí đất để xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị và thị trấn) nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG PHÂN LOẠI XÃ ĐỒNG BẰNG, TRUNG DU, MIỀN NÚI (TÍNH ĐẾN THÔN) ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, GIÁ ĐẤT LÂM NGHIỆP

Loại xã

TP Phan Rang - Tháp Chàm

Huyện Ninh Phước

Huyện Thuận Nam

Huyện Ninh Hải

Huyện Thuận Bắc

Huyện Ninh Sơn

Huyện Bác Ái

1. Xã đồng bằng

1. phường Đô Vinh

1. thị trấn Phước Dân

1. xã Phước Nam (thôn Văn Lâm, Nho Lâm)

1. thị trấn Khánh Hải

1. xã Bắc Phong

1. xã Nhơn Sơn

 

2. phường Bảo An

2. xã An Hải

2. xã Hộ Hải

 

 

3. phường Phước Mỹ

3. xã Phước Hải

3. xã Tân Hải

4. phường Phủ Hà

4. xã Phước Hữu

2. xã Phước Dinh

4. xã Xuân Hải

5. phường Mỹ Hương

5. xã Phước Hậu

3. xã Phước Diêm

5. xã Tri Hải

6. phường Đạo Long

6. xã Phước Thuận

4. xã Phước Minh (thôn Lạc Tiến, Quán Thẻ)

6. xã Nhơn Hải

7. phường Kinh Dinh

7. xã Phước Sơn

7. xã Thanh Hải

8. phường Tấn Tài

8. xã Phước Vinh (thôn Phước An 1, Phước An 2)

8. xã Phương Hải

9. phường Mỹ Đông

5. xã Cà Ná

9. xã Vĩnh Hải (thôn Mỹ Hoà, Thái An, Vĩnh Hy)

10. phường Đông Hải

6. xã Phước Ninh

11. phường Thanh Sơn

9. xã Phước Thái (thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao)

 

12. phường Đài Sơn

 

13. phường Mỹ Bình

14. phường Văn Hải

 

15. phường Mỹ Hải

16. xã Thành Hải

2. Xã trung du

 

1. xã Phước Thái (thôn Đá Trắng)

1. xã Phước Nam (thôn Hiếu thiện, Vụ Bổn, Phước Lập, Tam Lang

 

1. xã Công Hải (thôn Hiệp Kiết)

1. thị trấn Tân Sơn

 

2. xã Mỹ Sơn

 

2. xã Lợi Hải

3. xã Quảng Sơn

3. xã Bắc Sơn (thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me)

4. xã Lương Sơn

5. xã Lâm Sơn

 

3. Xã miền núi

 

1. xã Phước Thái (thôn Tà Dương)

1. xã Nhị Hà

1. xã Vĩnh Hải (thôn Cầu Gãy, Đá Hang)

1. xã Công Hải (trừ thôn Hiệp Kiết)

1. xã Hoà Sơn

1. xã Phước Đại

2. xã Phước Hà

2. xã Ma Nới

2. xã Phước Trung

2. xã Phước Vinh (thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1, 2)

2. xã Phước Kháng

3. xã Phước Hoà

3. xã Phước Chiến

4. xã Phước Thắng

4. xã Bắc Sơn (thôn Xóm Bằng)

5. xã Phước Bình

6. xã Phước Thành

7. xã Phước Tân

8. xã Phước Tiến

9. xã Phước Chính

 

PHỤ LỤC 2

1. Bảng phân vị trí đất để xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, thị trấn:

Vị trí

Căn cứ để phân vị trí

1

Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã

2

Các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố

3

Các thửa đất tiếp giáp với đường chính trong thôn, khu phố

4

Các thửa đất tiếp giáp với đường nhánh trong thôn, khu phố

5

Các thửa đất có lối đi nhỏ

6

Các thửa đất chưa được xác định ở loại 1, 2, 3, 4, 5

2. Riêng đối với thành phố Phan Rang - Tháp Chàm phân vị trí đất ở như sau:

- Vị trí đất ở tại xã thuộc thành phố, đất ở ven đô thị:

+ Vị trí 1: các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, đường xuất phát từ quốc lộ, tỉnh lộ.

+ Vị trí 2: các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố.

+ Vị trí 3: các thửa đất chưa được xác định ở vị trí 1, 2;

- Vị trí đất ở tại khu quy hoạch dân cư Bình Sơn:

+ Vị trí 1: các lô đất tiếp giáp với đường quy hoạch thông ra đường Nguyễn Thị Minh Khai.

+ Vị trí 2: các lô đất còn lại không thuộc vị trí 1.

3. Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, liên thôn, các khu vực thị trấn, huyện lỵ đã được xác định trong Bảng giá đất ở ven đầu mối giao thông, đường giao thông chính (Bảng số 10) thì không xác định giá theo vị trí tại Bảng số 7, 8, 9.

 

PHỤ LỤC 3

XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CHO NHỮNG THỬA ĐẤT Ở THUỘC CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT

1. Vị trí của các thửa đất được xác định trong Quyết định này là vị trí tính theo điểm giữa của chiều mặt tiền thửa đất.

2. Thửa đất có nhiều mặt tiền đường thì giá đất được xác định theo đường có giá cao nhất.

3. Thửa đất nằm tại nơi có đường hẻm đi thông nhau ra nhiều đường chính, giá đất được xác định theo phía đường đi gần nhất.

4. Thửa đất có chiều dài (sâu) quá 50 mét thì giá đất phần có chiều dài quá 50 mét tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).

5. Thửa đất sử dụng xây dựng cơ bản, công thự hoặc biệt thự có chiều dài (sâu) gấp bốn lần chiều ngang (mặt tiền) thì giá đất phần có chiều dài lớn hơn bốn lần chiều ngang được tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền, nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).

6. Thửa đất vừa có phần mặt tiền, vừa có phần không mặt tiền (hình chữ L) thì giá đất phần không có mặt tiền tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền.

7. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được Nhà nước cho thuê hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất được xác định giá đất cho toàn bộ dự án không điều chỉnh theo các nội dung của Phụ lục này./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2388/2010/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành

  • Số hiệu: 2388/2010/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 23/12/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Người ký: Đỗ Hữu Nghị
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2011
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản