- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 48/2015/TT-BGTVT quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định
- 4Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 26/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đăng kiểm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 18/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định kèm theo Quyết định 26/2017/QĐ-UBND
- 9Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2371/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 19 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG TỈNH NAM ĐỊNH, TRỰC THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH NAM ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa; Thông tư số 26/2020/TT-BGTVT ngày 16/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đăng kiểm;
Căn cứ Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 15/9/2017 ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải; Quyết định 18/2021/QĐ-UBND ngày 05/5/2021 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải, ban hành kèm theo Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 15/9/2017 của UBND tỉnh Nam Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2817/TTr-SGTVT ngày 16/12/2022 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Báo cáo số 2589/BC-SNV ngày 13/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông tỉnh Nam Định, trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông tỉnh Nam Định; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG TỈNH NAM ĐỊNH, TRỰC THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 2371/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định)
Điều 1. Vị trí, chức năng
Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông tỉnh Nam Định (gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên, trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định. Trung tâm có chức năng thực hiện công tác đăng kiểm chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường các loại phương tiện: Phương tiện vận tải cơ giới đường bộ, phương tiện vận tải thủy nội địa, xe máy và thiết bị chuyên dùng gắn trên ô tô.
Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu, trụ sở và tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật liên quan đến hoạt động đăng kiểm.
2. Chủ trì, phối hợp trong việc thông tin tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về đăng kiểm.
3. Thực hiện công tác kiểm định chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, bao gồm:
a) Kiểm định và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, thiết bị chuyên dùng gắn trên ô tô;
b) Giám định trạng thái kỹ thuật xe cơ giới theo yêu của cơ quan nhà nước hoặc chủ phương tiện;
c) Nghiệm thu cải tạo các phương tiện xe cơ giới được cải tạo;
d) Thu lệ phí cấp giấy chứng nhận, thu dịch vụ kiểm định, thu phí sử dụng đường bộ theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện công tác kiểm định chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy, bao gồm:
a) Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa cho phương tiện trong đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi;
b) Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa cho phương tiện trong quá trình hoạt động;
c) Đo đạc xác định trọng tải toàn phần và dung tích của phương tiện;
d) Đo đạc xác định mạn khô và vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện;
đ) Sao và thẩm định mẫu định hình; thẩm định thiết kế thi công, thiết kế hoàn công cho phương tiện;
e) Thu lệ phí cấp giấy chứng nhận, thu dịch vụ kiểm định theo quy định của pháp luật.
5. Quản lý tài chính, tài sản của Trung tâm theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện việc nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ khoa học, cải cách công nghệ vào công tác đăng kiểm.
7. Thực hiện cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Sở Giao thông vận tải Nam Định và Cục Đăng kiểm Việt Nam.
8. Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ và quản lý đội ngũ cán bộ, viên chức, nhân viên của Trung tâm. Thực hiện chế độ tiền lương và chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, viên chức, nhân viên của Trung tâm theo quy định của pháp luật;
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Giao thông vận tải giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Trung tâm gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc
Giám đốc Trung tâm là người đứng đầu đơn vị, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Giao thông vận tải và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động và việc thực hiện nhiệm vụ được giao của Trung tâm.
Phó Giám đốc Trung tâm giúp Giám đốc Trung tâm phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc Trung tâm phân công và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Giám đốc Trung tâm về các nhiệm vụ được giao.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ, gồm:
a) Phòng Hành chính - kế toán;
b) Phòng Kiểm định phương tiện xe cơ giới;
c) Phòng Kiểm định phương tiện thuỷ nội địa, xe máy và thiết bị chuyên dùng.
3. Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông Chi nhánh số 01 (gọi là Chi nhánh số 01)
Chi nhánh số 01 thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông theo quy định của pháp luật, là đơn vị hạch toán phụ thuộc, có con dấu riêng và được bố trí văn phòng, trang thiết bị theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Số lượng người làm việc
Số lượng người làm việc của Trung tâm được xác định trên cơ sở vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, gắn chức năng, nhiệm vụ và khối lượng công việc thực tế của Trung tâm, do cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt theo quy định pháp luật. Đảm bảo số lượng người làm việc tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 5. Giám đốc Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông tỉnh Nam Định có trách nhiệm
1. Chỉ đạo xây dựng Đề án vị trí việc làm và lập kế hoạch số lượng người làm việc; Quyết định phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm; Quyết định số lượng người làm việc của Trung tâm, bảo đảm không được thấp hơn định mức số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập do bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành; bảo đảm việc làm, thu nhập ổn định đối với số lượng người làm việc của Trung tâm và không làm tăng kinh phí chi đầu tư đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên. Thống kê, tổng hợp vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc của đơn vị, báo cáo cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp.
2. Bảo đảm chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
3. Thực hiện quy định công khai, trách nhiệm giải trình hoạt động của đơn vị theo quy định của pháp luật./.
- 1Quyết định 43/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 927/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Hà Nam
- 2Quyết định 50/2022/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 35-02D trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 1650/QĐ-UBND năm 2022 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 60/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải Nghệ An
- 5Quyết định 24/2022/QĐ-UBND về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hải Dương
- 6Quyết định 01/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 02/2022/QĐ-UBND
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 48/2015/TT-BGTVT quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định
- 4Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 43/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 927/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải Hà Nam
- 8Thông tư 26/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đăng kiểm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Quyết định 18/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định kèm theo Quyết định 26/2017/QĐ-UBND
- 10Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Quyết định 50/2022/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 35-02D trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình
- 12Quyết định 1650/QĐ-UBND năm 2022 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Lai Châu
- 13Quyết định 60/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải Nghệ An
- 14Quyết định 24/2022/QĐ-UBND về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hải Dương
- 15Quyết định 01/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 02/2022/QĐ-UBND
Quyết định 2371/QĐ-UBND năm 2022 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông tỉnh Nam Định, trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 2371/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Phạm Đình Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết