Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2370/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 15 tháng 11 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định số 1345/QĐ-UBND ngày 08/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 150/TTr-SNN&PTNT ngày 04/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Các ấp trên địa bàn các xã, thị trấn trong toàn tỉnh.
Các hộ gia đình có vườn trên địa bàn các xã, thị trấn trong toàn tỉnh.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu.
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn tỉnh phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương:
- Tổng hợp hướng dẫn thực hiện tiêu chí xây dựng ấp nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu trên địa bàn tỉnh và tổng hợp báo cáo việc triển khai thực hiện của các địa phương.
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố ấp đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu trên địa bàn tỉnh.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh căn cứ tiêu chí được phân công phụ trách chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn cụ thể cho các huyện, thị xã việc thực hiện, đánh giá, thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí xây dựng ấp nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các xã tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời, tổ chức thẩm định và quyết định công nhận ấp/vườn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp và các tổ chức chính trị - xã hội tham gia hướng dẫn nội dung, cách thức, quy trình lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân đối với kết quả xây dựng ấp nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu và tham gia phản biện, góp ý kết quả xây dựng ấp nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu ở địa phương.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày 18/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc Ban hành tiêu chí xây dựng Khu dân cư (ấp) nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu giai đoạn 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 1927/QĐ-UBND ngày 21/7/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày 18/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ẤP NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU, VƯỜN MẪU GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2370/QĐ-UBND ngày 15/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
| Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Sở ngành hướng dẫn | |
1 | Quy hoạch | 1.1. Tổ chức triển khai và quản lý xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt | Đạt | Sở Xây dựng | |
1.2. Cắm mốc giới được triển khai thực hiện cho 100% đường liên xã (không thuộc đường huyện) và đường liên ấp, tối thiểu 50% đối với đường liên xóm đạt từ cấp đường C trở lên (Bnền≥ 3m, Bmặt≥ 2m) theo quy hoạch nông thôn mới được duyệt. Riêng đường ngõ xóm thực hiện theo quy định của ngành giao thông. | Đạt | ||||
2 | Giao thông | 2.1. Đường liên ấp đạt từ cấp B trở lên (Bnền ≥ 4m, Bmặt ≥ 3m). Trong đó: | Đạt | Sở Giao thông vận tải | |
a) Tỷ lệ km mặt đường nhựa hóa hoặc bê tông hóa. | 100% | ||||
b) Tỷ lệ đường liên ấp có hệ thống đèn chiếu sáng | ≥ 90% | ||||
c) Có đầy đủ biển báo giao thông (biển tải trọng, biển chỉ dẫn...) | Đạt | ||||
2.2. Đường liên xóm, đường trục thôn, xóm đạt từ cấp đường C trở lên (Bnền ≥ 3m, Bmặt ≥ 2m). Trong đó: | Đạt | ||||
a) Tỷ lệ km mặt đường nhựa hóa hoặc bê tông hóa | 100% | ||||
b) Có đầy đủ biển báo giao thông (biển tải trọng, biển chỉ dẫn...) | Đạt | ||||
2.3. Đường ngõ xóm. Trong đó: | Đạt | ||||
a) Có 100% đường ngõ, xóm sạch, không lầy lội, giao thông thuận tiện đảm bảo đi lại vào mùa mưa | Đạt | ||||
b) Tỷ lệ km đường ngõ xóm được nhựa hóa hoặc bê tông hóa | ≥ 80% | ||||
2.4. Thực hiện duy tu bảo dưỡng các công trình giao thông đảm bảo không bị hư hỏng gây mất an toàn giao thông | Đạt | ||||
3 | Cơ sở vật chất văn hóa | 3.1. Nhà văn hóa |
| Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
a. Ấp phải có Nhà văn hóa - Khu thể thao ấp hoặc liên ấp | Đạt | ||||
b. Diện tích đất quy hoạch sử dụng cho Nhà văn hóa từ 300m2 trở lên. | Đạt | ||||
c. Quy mô xây dựng Nhà văn hóa từ 100 chỗ ngồi trở lên. | Đạt | ||||
d. Quy mô xây dựng sân khấu trong hội trường từ 30m2 trở lên. | Đạt | ||||
e. Có đủ các công trình phụ trợ Nhà văn hóa - Khu thể thao | Đạt | ||||
f. Diện tích trồng cây xanh, trồng hoa trong khuôn viên Nhà văn hóa - Khu thể thao ấp hoặc liên ấp tối thiểu là 25% | Đạt | ||||
g. Có đủ trang thiết bị cho hội trường Nhà văn hóa | Đạt | ||||
h. Thu hút nhân dân tham gia hoạt động văn hóa, văn nghệ thường xuyên. | 50% trở lên/tổng số dân | ||||
i. Thời gian hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí phục vụ cho trẻ em | 30% | ||||
3.2. Khu thể thao |
| ||||
a. Khu thể thao, sân tập thể thao đơn giản (chưa kể diện tích sân bóng đá đơn giản) từ 500m2 trở lên. | Đạt | ||||
b. Có đủ các dụng cụ tập luyện thể dục thể thao theo nhu cầu sử dụng | Đạt | ||||
c. Thu hút nhân dân tham gia hoạt động thể dục thể thao thường xuyên. | 25% trở lên/tổng số dân | ||||
4 | Nhà ở dân cư | 4.1. Nhà tạm, nhà dột nát (đơn sơ) | Không | Sở Xây dựng | |
4.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố và bán kiên cố | ≥98% | ||||
5 | Phát triển sản xuất nâng cao thu nhập và giảm nghèo | 5.1. Tỷ lệ hộ có ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất, chế biến sản phẩm hoặc sản xuất theo hướng hữu cơ và thực hiện cơ giới hóa trong sản xuất. | ≥70% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
5.2. Thu nhập bình quân đầu người phải cao hơn từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm | Đạt | Cục Thống kê tỉnh | |||
5.3. Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 | <2,5% | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | |||
6 | Giáo dục và Đào tạo | 6.1.Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học vào lớp 6 THCS đạt tỷ lệ 100%. | 100% | Sở Giáo dục và Đào tạo | |
6.2. Không có học sinh bỏ học; không có học sinh xếp loại học lực, hạnh kiểm yếu (đối với cấp học có xếp loại); không có học sinh vi phạm pháp luật. | Đạt | ||||
6.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo | ≥75% | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | |||
7 | Y tế | 7.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm Y tế | ≥ 95% | Bảo hiểm xã hội tỉnh | |
7.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) | ≤15% | Sở Y tế | |||
8 | Văn hóa | 8.1. Thời điểm công nhận ấp nông thôn mới kiểu mẫu, ấp phải được công nhận ấp văn hóa và đạt danh hiệu ấp văn hóa đủ 05 năm liên tục trở lên. | Đạt | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
8.2. Tỷ lệ hộ gia đình đạt chuẩn Gia đình Văn hóa | ≥ 90% | ||||
8.3. Tỷ lệ người dân thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước và các quy định của địa phương, hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội. | 100% | ||||
8.4. Tại thời điểm xét công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn ấp không xảy ra các vụ bạo lực gia đình có tính chất nổi cộm hoặc bị xử lý hình sự. | Đạt | ||||
8.5. Ấp có xây dựng hương ước, quy ước được UBND cấp huyện công nhận. Đặc biệt, có bổ sung các nội dung về quản lý tiếng ồn tại Chỉ thị số 16/CT-UBND ngày 13/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh vào hương ước, quy ước để Nhân dân biết, thực hiện. | Đạt | ||||
9 | Môi trường | 9.1. Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch đạt chuẩn theo quy định | 100% (≥85% nước sạch) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
9.2. Tỷ lệ chất thải rắn (bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng) được thu gom và xử lý theo đúng quy định | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
9.3. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp. | ≥75% | ||||
9.4. Có tuyến đường trồng hoa, cây cảnh nổi bật để thu hút khách tham quan | Đạt | ||||
9.5. Có mô hình bảo vệ môi trường (hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, có sự tham gia của người dân. | Đạt | ||||
9.6. Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững | 100% | ||||
9.7. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ nuôi trường | ≥ 85% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |||
10 | Hệ thống chính trị và An ninh, trật tự xã hội | 10.1. Các tổ chức đoàn thể - chính trị xã hội ở Khu dân cư (ấp) cuối năm được đánh giá hoạt động vững mạnh “Tốt” trở lên. | Đạt | Sở Nội vụ | |
10.2. Chi bộ Khu dân cư (ấp) được đánh giá xếp loại chất lượng cuối năm “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” | Đạt | ||||
10.3. Khu dân cư được công nhận đạt chuẩn “An toàn về ANTT” theo quy định. | Đạt | Công an tỉnh | |||
10.4. Có mô hình tự quản về an ninh, trật tự và hoạt động có hiệu quả. | Đạt | ||||
11 | Tham gia và chấp hành các quy định của ấp | 11.1. Tỷ lệ người dân chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Khu dân cư (ấp). | 100% | Ủy ban nhân dân xã và các ngành có liên quan | |
11.2. Người dân được tham gia, đóng góp ý kiến đối với những vấn đề chung trong xây dựng Khu dân cư (ấp) nông thôn mới kiểu mẫu hoặc các vấn đề khác có liên quan | Đạt | ||||
11.3. Đóng nộp các khoản phí đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp luật đầy đủ, đúng thời gian. | Đạt | ||||
1 | Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật | Có hệ thống tưới, tiêu khoa học và có ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến khác vào 01 trong các khâu: sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chế biến | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
2 | Định hướng sản xuất và chất lượng sản phẩm từ vườn mẫu | 2.1. Sản phẩm, hàng hóa được đầu tư theo quy hoạch và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; tập trung vào những giống cây, con, sản phẩm chủ lực, thế mạnh, mang lại hiệu quả kinh tế cao; sản xuất theo hướng sạch, an toàn gắn với việc phát triển tổ hợp tác hoặc hợp tác xã | Đạt | ||
2.2. Có ít nhất 01 sản phẩm trong vườn mẫu có liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm | Đạt | ||||
2.3. Sản phẩm, hàng hoá làm ra phải đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm; Có hồ sơ truy xuất nguồn gốc sản phẩm theo quy định. | Đạt | ||||
3 | Cảnh quan - Môi trường | 3.1. Có lối đi trong vườn (nếu có điều kiện), đảm bảo đi lại thuận tiện. Cảnh quang môi trường của toàn khu vườn phải sáng - xanh - sạch - đẹp. Bố trí hố thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trong khu vườn. Có hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom vận chuyển, xử lý theo quy định (hoặc sử dụng chung hợp đồng thu gom chung trên địa bàn xã). | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường | |
3.2. Các hoạt động sản xuất trong khu vực vườn mẫu phải đảm bảo vệ sinh môi trường, không gây ô nhiễm (đối với chuồng trại phải có sử dụng bể Biogas hoặc chế phẩm sinh học hoặc có các biện pháp xử lý khác để không gây ô nhiễm môi trường) | Đạt | ||||
3.3. Có hệ thống mương thoát nước thải đảm bảo vệ sinh, không ô nhiễm môi trường | Đạt | ||||
4 | Thu nhập | Thu nhập trên cùng một đơn vị diện tích đối với sản phẩm nông nghiệp (cây, con) trong vườn đạt gấp 4 lần trở lên so với thu nhập bình quân từ trồng lúa của toàn huyện trong năm xét công nhận. | Đạt | Cục Thống kê tỉnh | |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Ấp được công nhận đạt tiêu chí ấp nông thôn mới kiểu mẫu thì phải đạt 11 tiêu chí ấp nông thôn mới kiểu mẫu nêu trên đồng thời các nội dung, chỉ tiêu khác theo tiêu chí xã nông thôn mới có áp dụng tại ấp đều phải đạt chuẩn theo quy định.
- 1Quyết định 1927/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi bổ sung Quyết định 856/QĐ-UBND về tiêu chí xây dựng Khu dân cư (ấp) nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 856/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chí xây dựng Khu dân cư (ấp) nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới và Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 2804/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022-2025
- 5Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 2122/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025
- 1Quyết định 1927/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi bổ sung Quyết định 856/QĐ-UBND về tiêu chí xây dựng Khu dân cư (ấp) nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 856/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chí xây dựng Khu dân cư (ấp) nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2021 về tăng cường công tác quản lý hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa gây tiếng ồn, mất an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1345/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí Xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới và Bộ tiêu chí khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 2804/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022-2025
- 9Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 2122/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025
Quyết định 2370/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 2370/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Nguyễn Văn Liệt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra