Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2367/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 24 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 72/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 và Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
Căn cứ Thông tư số 29/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định việc xuất bản tài liệu không kinh doanh;
Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27 tháng 5 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung thay thế một số quy định của Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010;
Căn cứ Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06 tháng 10 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về tổ chức hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số qui định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Thông tư số 21/2011/TT-BTTTT ngày 13 tháng 7 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 13/2008/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí và Quyết định số 28/2001/QĐ-BVHTT ngày 21 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành quy chế xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng phát bản tin trên màng hình điện tử của cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại tờ trình số 36/TT-STTTT ngày 20 tháng 10 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới được ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Kèm theo phụ lục I).
Điều 2. Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Kèm theo phụ lục II).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2367/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Stt | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực xuất bản | |
01 | Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh |
02 | Cấp giấy xác nhận đăng ký in vàng mã |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
1. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.
- Trình tự thủ tục:
Bước 1: Tổ chức và cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng tiếp nhận hồ sơ Sở Thông tin và Truyền thông (Địa chỉ: 1K2 Trịnh Hoài Đức – phường 7 – thành phố Vũng Tàu).
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra nội dung hồ sơ (Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp)
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại theo đúng quy định.
+ Trường hợp chuyển bằng dịch vụ bưu chính, chuyển phát, nếu hồ sơ không đầy đủ, Sở Thông tin và Truyền Thông có văn bản đề nghị bổ sung theo qui định.
Bước 3: Nhận kết quả tại phòng tiếp nhận hồ sơ Sở Thông tin và Truyền thông (Địa chỉ: 1K2 Trịnh Hoài Đức – phường 7 – thành phố Vũng Tàu).
- Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn (Đối với tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp), sau đó yêu cầu người đến nhận ký vào sổ giao nhận và tiến hành trả giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (sáng từ 7h30 đến 11h30; chiều từ 13h30 đến 16h30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và 03 (ba) bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu (Mẫu số 16 và 17).
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu người đến làm thủ tục, trừ trường hợp gửi hồ sơ qua bưu điện, dịch vụ chuyển phát.
+ Bản sao vận đơn, hóa đơn, giấy báo nhận hàng kèm theo bản gốc để đối chiếu (nếu có) đối với xuất bản phẩm nhập khẩu đang được hải quan, bưu điện, doanh nghiệp dịch vụ chuyển phát lưu giữ.
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy phép hoạt động tại Việt Nam đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế đứng tên đề nghị cấp giấy phép.
+ Trường hợp nhập khẩu xuất bản phẩm để phục vụ công tác nghiên cứu chuyên ngành thì phải có thêm văn bản đề nghị cấp phép nhập khẩu của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan, tổ chức ở Trung ương hoặc cấp tỉnh phụ trách lĩnh vực thuộc chuyên ngành đó.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp giấy xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 16).
+ Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh(Mẫu số 17).
- Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản;
+ Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết thi hành một số quy định của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 và Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27 tháng 5 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định Thông tư 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
(Mẫu số 16)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......./........ (nếu có) | ….., ngày..... tháng...... năm........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU XUẤT BẢN PHẨM KHÔNG KINH DOANH
Kính gửi: Cục Xuất bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông .................
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép............................................
- Trụ sở (địa chỉ):..................................................Số điện thoại.................
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước ngoài,........................
.................................................................... (ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm: ………………………………………....
2. Tổng số bản: ………………………………………………………….
3. Tổng số băng, đĩa, cassette:…………………………………………..
4. Từ nước (xuất xứ):……………………...........………………………
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản: ……………………………………..
6. Cửa khẩu nhập:……………………………………………………….
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá nhân……… xin cam kết thực hiện đúng các quy định tại Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản 03/6/2008, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005, Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Đề nghị Cục Xuất bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông................. xem xét, cấp giấy phép./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(Mẫu số 16)
TÊN TỔ CHỨC/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......./........ (nếu có) | ….., ngày..... tháng...... năm........ |
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, ngày..... tháng...... năm...)
Stt | Mã ISBN | Tên gốc của XBP | Tên XBP bằng tiếng Việt | Tác giả | Nhà xuất bản | Thể loại | Số bản | Tóm tắt nội dung | Có kèm theo | Phạm vị sử dụng | Hình thức khác của XBP | ||
Đĩa | băng | Cassette | |||||||||||
Nhà cung cấp:........... | |||||||||||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:........... | |||||||||||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
2. Cấp giấy xác nhận đăng ký in vàng mã.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng tiếp nhận hồ sơ Sở Thông tin và Truyền thông (Địa chỉ: 1K2 Trịnh Hoài Đức – phường 7 – thành phố Vũng Tàu).
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra nội dung hồ sơ (Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp)
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại theo đúng quy định.
+ Trường hợp chuyển bằng đường bưu điện, nếu hồ sơ không đầy đủ, Sở Thông tin và Truyền Thông có văn bản đề nghị bổ sung hồ sơ theo qui định.
Bước 3: Nhận kết quả tại phòng tiếp nhận hồ sơ Sở Thông tin và Truyền thông (Địa chỉ: 1K2 Trịnh Hoài Đức – phường 7 – Thành phố Vũng Tàu).
- Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn (Đối với tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp), sau đó yêu cầu người đến nhận ký vào sổ giao nhận và tiến hành trả giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (sáng từ 7h30 đến 11h30; chiều từ 13h30 đến 16h30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đăng ký vàng mã để in (Mẫu số 5).
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề in theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư hoặc văn bản xác nhận mã số thuế đối với cơ sở in sự nghiệp.
+ 02 bản thảo (bản mẫu) loại vàng mã đăng ký.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy xác nhận đăng ký loại vàng mã được in, đóng dấu vào 02 bản thảo (bản mẫu) vàng mã đăng ký và gửi trả lại cơ sở in 01 bản; trường hợp không cấp giấy xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy xác nhận.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị đăng ký vàng mã để in (Mẫu số 5).
- Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính:
+ Việc in vàng mã phải đảm bảo không vi phạm các quy định về quảng cáo và các quy định pháp luật có liên quan.
+ Việc in sản phẩm vàng mã không được sử dụng nội dung, hình ảnh, họa tiết, màu sắc của tiền Việt Nam và nước ngoài. Kích thước sản phẩm vàng mã (tiền mã) phải lớn hơn hoặc nhỏ hơn tiền Việt Nam, tiền nước ngoài từ 3cm trở lên mỗi chiều và chỉ in một màu, một mặt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
+ Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 07 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
+ Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06 tháng 10 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về tổ chức hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy đinh của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
TÊN CƠ SỞ IN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ....................., ngày...... tháng......năm.......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ VÀNG MÃ ĐỂ IN
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông……………
1. Tên cơ sở in:……………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………
Số Điện thoại:………………………………………………………………
Đăng ký kinh doanh số:……………....ngày…..tháng……năm……...
Đơn vị cấp…………………………………..
Đề nghị đăng ký vàng mã để in:
Tên vàng mã:…………………………………………………
Khuôn khổ:………………………Số trang (hoặc tờ):………..……………..
Nội dung:……………………………………………..……………………....
2. Tên tổ chức, cá nhân đặt in:…..………………………..……….………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………….....
CMND: số…………….. ngày……tháng……năm……..; nơi cấp…………..
3. Mục đích in sản phẩm vàng mã:…………………………..………………
Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông xem xét đăng ký loại vàng mã trên cho cơ sở in chúng tôi.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06 tháng 10 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về tổ chức hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy đinh của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2367/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu).
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Stt | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực xuất bản | |
01 | Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh cho cơ quan, tổ chức thuộc địa phương, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức của Trung ương tại địa phương. |
02 | Cấp giấy phép hoạt động in đối với xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở in của địa phương. |
03 | Tên thủ tục “Cấp giấy phép hoạt động in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài” được sửa đổi thành “Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in ở địa phương”. |
04 | Tên thủ tục “Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa phương” được sửa đổi thành“Cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa phương”. |
05 | Tên thủ tục “Cấp giấy phép nhập khẩu máy photocopy màu” được sửa đổi thành “Cấp giấy chứng nhận đăng ký sử dụng máy photocopy màu”. |
06 | Tên thủ tục “Cấp giấy phép hoạt động triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức ở trung ương; tổ chức cá nhân, nước ngoài, tổ chức quốc tế” được sửa đổi thành “Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức của trung ương tại địa phương”. |
II. Lĩnh vực báo chí | |
01 | Cho phép thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí. |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
I. Lĩnh vực Xuất bản:
1. Cấp giấy phép xuất bản tài liêu không kinh doanh cho cơ quan, tổ chức thuộc địa phương, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức của Trung ương tại địa phương.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng tiếp nhận hồ sơ Sở Thông tin và Truyền thông (Địa chỉ: 1K2 Trịnh Hoài Đức – phường 7 – thành phố Vũng Tàu).
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra nội dung hồ sơ (Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp)
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại theo đúng quy định.
+ Trường hợp chuyển bằng đường bưu điện, nếu hồ sơ không đầy đủ, Sở Thông tin và Truyền Thông có văn bản đề nghị bổ sung hồ sơ theo qui định.
Bước 3: Nhận kết quả tại phòng tiếp nhận hồ sơ Sở Thông tin và Truyền thông (Địa chỉ: 1K2 Trịnh Hoài Đức – phường 7 – thành phố Vũng Tàu).
- Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn (Đối với tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp), sau đó yêu cầu người đến nhận ký vào sổ giao nhận và tiến hành trả giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (sáng từ 7h30 đến 11h30; chiều từ 13h30 đến 16h30), trừ các ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh theo mẫu tại phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2010. Trong đơn phải điền đầy đủ các thông tin yêu cầu, có chữ ký của thủ trưởng cơ quan và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đứng tên đề nghị cấp giấy phép;
b. Hai (02) bản thảo tài liệu có đóng dấu tại trang tên sách và dấu giáp lai của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép; trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt.
c. Đối với cơ quan tổ chức Việt Nam không phải là cơ quan nhà nước; cơ quan, tổ chức nước ngoài thì ngoài hồ sơ qui định tại mục a,b nêu trên phải xuất trình kèm theo bản sao có công chứng quyết định thành lập (hoặc giấy phép hoạt động) do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền Việt Nam cấp.
d. Đối với các tài liệu là kỷ yếu ngoài hồ sơ qui định tại mục a,b nêu trên phải có xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền vào đơn đề nghị cấp giấy phép.
e. Đối với tài liệu là lịch sử Đảng, chính quyền của địa phương ngoài hồ sơ qui định tại mục a,b phải có văn bản thẩm định nội dung của cơ quan Đảng, chính quyền cấp trên (theo yêu cầu của cơ quan cấp phép xuất bản).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu số 1).
- Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật Xuất bản ban hành ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xuất bản ban hành ngày 03 tháng 6 năm 2008;
+ Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản;
+ Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản;
+ Thông tư số 29/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về xuất bản tài liệu không kinh doanh.
(Phần chữ in nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung)
(Mẫu số 1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày ….. tháng ….. năm …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT BẢN
TÀI LIỆU KHÔNG KINH DOANH
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản: ................................
2. Địa chỉ: ........................................................................................................
Số điện thoại: ...................................................................................................
3. Tên tài liệu: ..................................................................................................
Tác giả (cá nhân hoặc tập thể): ........................................................................
4. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng nước ngoài): ......................................
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể): ..................................................................
5. Hình thức tài liệu: ........................................................................................
6. Số trang: ….………………….. Phụ bản (nếu có): .....................................
7. Khuôn khổ: ……………. cm. Số lượng in: ............................................... bản
8. Tên, địa chỉ cơ sở in: ...................................................................................
9. Mục đích xuất bản: ......................................................................................
10. Phạm vi sử dụng và hình thức phát hành: .................................................
11. Đăng ký Mã số sách quốc tế (ISBN) (có/không): .....................................
12. Nội dung tóm tắt của tài liệu: ...................................................................
13. Kèm theo đơn này là 02 bản thảo tài liệu đề nghị cấp giấy phép xuất bản.
14. Cam đoan in đúng nội dung tài liệu, thực hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản và các quy định pháp luật về xuất bản.
| Thủ trưởng cơ quan, tổ chức |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về xuất bản tài liệu không kinh doanh).
2. Cấp giấy phép hoạt động in đối với xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở in của địa phương.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng tiếp nhận hồ sơ Sở Thông tin và Truyền thông (Địa chỉ: 1K2 Trịnh Hoài Đức – phường 7 – thành phố Vũng Tàu).
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra nội dung hồ sơ (Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp)
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại theo đúng quy định.
+ Trường hợp chuyển bằng đường bưu điện, nếu hồ sơ không đầy đủ, Sở Thông tin và Truyền Thông có văn bản đề nghị bổ sung hồ sơ theo qui định.
Bước 3: Nhận kết quả tại phòng tiếp nhận hồ sơ Sở Thông tin và Truyền thông (Địa chỉ: 1K2 Trịnh Hoài Đức – phường 7 – Thành phố Vũng Tàu).
- Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn (Đối với tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp), sau đó yêu cầu người đến nhận ký vào sổ giao nhận và tiến hành trả giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (sáng từ 7h30 đến 11h30; chiều từ 13h30 đến 16h30), trừ các ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (Mẫu số 1).
b. Sơ yếu lý lịch của giám đốc, chủ cơ sở in.
c. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu các văn bằng, chứng chỉ của giám đốc, chủ cơ sở in (nếu có).
d. Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất.
đ. Danh mục các thiết bị in (Mẫu số 9).
e. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu 1 trong các loại giấy tờ sau: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập cơ sở in của cơ quan chủ quản.
f. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan công an có thẩm quyền cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (Mẫu số 1).
+ Danh mục thiết bị in (Mẫu số 9).
- Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất bản ban hành ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xuất bản ban hành ngày 03 tháng 6 năm 2008;
+ Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản;
+ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
+ Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản;
+ Nghị định số 72/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 và Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
+ Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
+ Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06 tháng 10 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về tổ chức hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy đinh của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
(Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung).
Mẫu Số 1
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ....................., ngày...... tháng......năm.......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG IN
Kính gửi: Cục Xuất bản (Sở Thông tin và Truyền thông……….)
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép:……………………………………………..
2. Địa chỉ:……………………………………………………………………
3. Số điện thoại:………………Fax:…………………..Email:…………….
Trong nội dung Quyết định hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư của chúng tôi số:………….… do ….…………cấp ngày…….tháng……năm….. đã có nội dung về in.
Để đảm bảo đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in, đơn vị chúng tôi làm đơn này đề nghị Cục Xuất bản (Sở Thông tin và Truyền thông), xem xét cấp giấy phép hoạt động in theo quy định của pháp luật, với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in:……………………………………………………………...
- Địa chỉ cơ sở in:………………………………………...………………...
- Điện thoại:…………….Fax:…………………Email:…………...............
- Tên chủ sở hữu cơ sở in:……………………………………………….....
- Chức năng in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại: xuất bản phẩm, báo, tạp chí, tem chống giả): …………………………………………..…
- Mục đích in (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh):…..………...
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng Luật Xuất bản và các quy định pháp luật có liên quan về hoạt động in.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(Mẫu số 9)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ....................., ngày...... tháng......năm.......... |
DANH MỤC THIẾT BỊ IN
(Kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in)
Số TT | Tên thiết bị | Năm sản xuất | Hãng sản xuất | Nước sản xuất | Số lượng | Chất lượng | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06 tháng 10 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về tổ chức hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy đinh của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
3. Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in ở địa phương.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng tiếp nhận hồ sơ Sở Thông tin và Truyền thông (Địa chỉ: 1K2 Trịnh Hoài Đức – phường 7 – thành phố Vũng Tàu).
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra nội dung hồ sơ (Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp)
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại theo đúng quy định.
+ Trường hợp chuyển bằng đường bưu điện, nếu hồ sơ không đầy đủ, Sở Thông tin và Truyền Thông có văn bản đề nghị bổ sung hồ sơ theo qui định.
Bước 3: Nhận kết quả tại phòng tiếp nhận hồ sơ Sở Thông tin và Truyền thông (Địa chỉ: 1K2 Trịnh Hoài Đức – phường 7 – Thành phố Vũng Tàu).
- Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn (Đối với tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp), sau đó yêu cầu người đến nhận ký vào sổ giao nhận và tiến hành trả giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (sáng từ 7h30 đến 11h30; chiều từ 13h30 đến 16h30), trừ các ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (Mẫu số 7).
+ 02 bản mẫu xuất bản phẩm đặt in.
+ Bản sao giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm có công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (Mẫu số 7).
- Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất bản ban hành ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xuất bản ban hành ngày 03 tháng 6 năm 2008;
+ Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản;
+ Nghị định số 72/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 và Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27 tháng 5 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung, thay thế một số qui định của Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
(Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung).
Mẫu số 07
TÊN CƠ SỞ IN
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…../…… (nếu có) | ........, ngày.... tháng.... năm.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP IN GIA CÔNG XUẤT BẢN PHẨM CHO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Cục Xuất bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông......
Tên cơ sở in:..............................................................................................
Trụ sở:........................... Số điện thoại:................. Số Fax/Email:..........
Căn cứ các quy định của pháp luật về in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài, cơ sở in chúng tôi đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài với các thông tin sau:
1. Tên xuất bản phẩm nhận in:.................................................................
Khuôn khổ:..................... Số trang................. Số lượng in:....................
2. Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt in xuất bản phẩm........................
Trụ sở:……… …… Số điện thoại………………Số Fax/Email ……..
Tên người đại diện:……………..Quốc tịch:………. Số hộ chiếu.……
3. Tên cửa khẩu xuất khẩu xuất bản phẩm in gia công:............................
4. Kèm theo đơn này 02 bản thảo (bản mẫu) xuất bản phẩm nhận in gia công cho nước ngoài, có đóng dấu của cơ sở nhận in.
Cơ sở in cam kết thực hiện đúng các quy định của Luật Xuất bản và các quy định về in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(Ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTTTT ngày 27 tháng 5 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định của Thông tư 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010).
4. Cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa phương.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng tiếp nhận hồ sơ Sở Thông tin và Truyền thông (Địa chỉ: 1K2 Trịnh Hoài Đức – phường 7 – thành phố Vũng Tàu).
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra nội dung hồ sơ (Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp)
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại theo đúng quy định.
+ Trường hợp chuyển bằng đường bưu điện, nếu hồ sơ không đầy đủ, Sở Thông tin và Truyền Thông có văn bản đề nghị bổ sung hồ sơ theo qui định.
Bước 3: Nhận kết quả tại phòng tiếp nhận hồ sơ Sở Thông tin và Truyền thông (Địa chỉ: 1K2 Trịnh Hoài Đức – phường 7 – Thành phố Vũng Tàu).
- Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn (Đối với tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp), sau đó yêu cầu người đến nhận ký vào sổ giao nhận và tiến hành trả giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (sáng từ 7h30 đến 11h30; chiều từ 13h30 đến 16h30), trừ các ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài (Mẫu số 7).
+ 02 bản sao mẫu sản phẩm đặt in.
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu giấy phép hoạt động in hoặc 1 trong các loại giấy tờ sau: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập cơ sở in của cơ quan chủ quản.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài (Mẫu số 7).
- Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính:
1. Hoạt đông in là hoạt động sản xuất, kinh doanh có điều kiện. Tổ chức, cá nhân hoạt động in phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22/02/2001 của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
2. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của mục 1, nếu cơ sở in tham gia in sản phẩm là vàng mã, phải đăng ký loại vàng mã dự định in với Sở Văn hoá - Thông tin sở tại (Nay là Sở Thông tin và Truyền thông).
3. Ngoài các qui định tại mục 1, cơ sở in còn phải bảo đảm các điều kiện sau:
a. Phải có Giấy phép hoạt động in khi tham gia hoạt động in sản phẩm báo chí, tem chống giả.
b. Phải có văn bản thỏa thuận của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có thẩm quyền khi tham gia in các sản phẩm: Chứng minh thư; hộ chiếu; văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
c) Giám đốc hoặc chủ sở hữu cơ sở in phải là công dân Việt Nam, có đăng ký hộ khẩu thường trú tại Việt Nam khi cơ sở in tham gia in các sản phẩm quy định tại điểm a, b mục 3.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
+ Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
+ Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06 tháng 10 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về tổ chức hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy đinh của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
+ Nghị định số 72/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 và Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
(Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung).
Mẫu số 07
TÊN CƠ SỞ IN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ....................., ngày...... tháng......năm.......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP IN GIA CÔNG CHO NƯỚC NGOÀI (*)
Kính gửi: Cục Xuất bản (Sở Thông tin và Truyền thông……………)
1. Tên cơ sở in:……………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
Số Điện thoại:…………………Fax:………………..Email:……………………..
Đăng ký kinh doanh số:……………....ngày…..tháng……năm………………….
đơn vị cấp:……………………………………………………………………...…
Đề nghị được cấp giấy phép in gia công ấn phẩm cho nước ngoài:
Tên ấn phẩm nhận in:………………………………………………………
Khuôn khổ:………………………Số trang:………..…………………...…
Số lượng:……………………………………………..…………………….
2. Tên tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt in:………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………........
Do ông (bà):……………………………….. - làm đại diện.
Hộ chiếu: số…………….. ngày……tháng……năm……..; nơi cấp……………..
3. Cửa khẩu xuất:………………………………..…………………………….…..
Đề nghị Cục Xuất bản (Sở Thông tin và Truyền thông) xem xét cấp giấy phép in gia công ấn phẩm trên cho chúng tôi. Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm cùng với đối tác xuất khẩu ấn phẩm ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, thực hiện đúng các quy định của pháp luật Việt Nam về in gia công cho nước ngoài.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06 tháng 10 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về tổ chức hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy đinh của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
5. Cấp giấy chứng nhận đăng ký sử dụng máy photocopy màu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng tiếp nhận hồ sơ Sở Thông tin và Truyền thông (Địa chỉ: 1K2 Trịnh Hoài Đức – phường 7 – thành phố Vũng Tàu).
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra nội dung hồ sơ (Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp)
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại theo đúng quy định.
+ Trường hợp chuyển bằng đường bưu điện, nếu hồ sơ không đầy đủ, Sở Thông tin và Truyền Thông có văn bản đề nghị bổ sung hồ sơ theo qui định.
Bước 3: Nhận kết quả tại phòng tiếp nhận hồ sơ Sở Thông tin và Truyền thông (Địa chỉ: 1K2 Trịnh Hoài Đức – phường 7 – Thành phố Vũng Tàu).
- Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn (Đối với tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp), sau đó yêu cầu người đến nhận ký vào sổ giao nhận và tiến hành trả giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (sáng từ 7h30 đến 11h30; chiều từ 13h30 đến 16h30), trừ các ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đăng ký sử dụng máy photocopy màu (Mẫu số 4).
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy phép nhập khẩu máy photocopy màu.
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư hoặc quyết định thành lập của cơ quan, tổ chức đăng ký sử dụng máy photocopy màu.
+ Quy chế quản lý và sử dụng máy của cơ quan, tổ chức (Mẫu 1).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị đăng ký sử dụng máy photocopy màu (Mẫu số 4).
+ Qui chế quản lý và sử dụng máy photocopy màu (Mẫu 1).
- Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
+ Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
+ Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06 tháng 10 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về tổ chức hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy đinh của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
(Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung).
Mãu số 4
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ....................., ngày...... tháng......năm.......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ MÁY PHOTOCOPY MÀU
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông……………
1. Tên cơ quan, tổ chức sử dụng máy photocopy màu:………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Số điện thoại:………………………Fax:………………..Email:…………..
Đã nhập khẩu (trực tiếp hoặc thông qua nhà phân phối tên nhà phân phối, địa chỉ:………………………………………………...) máy photocopy màu theo giấy phép nhập khẩu số………../GP-CXB ngày..…tháng……năm……của Cục Xuất bản - Bộ Thông tin và Truyền thông,
Tên máy:………………………….Tên hãng:……………………………..
Nước sản xuất:…………………………….. Năm sản xuất:………………
Chất lượng:…………………………………………..………………….….
Đặc tính kỹ thuật:………………………………………………………..…
Khuôn khổ bản photo lớn nhất:………………………………………….…
2. Địa chỉ đặt máy:………………………………………………………..
3. Đơn vị chúng tôi cam kết chỉ sử dụng máy photocopy màu nói trên vào mục đích phục vụ công việc nội bộ của cơ quan, thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật Việt Nam và quy chế quản lý và sử dụng máy đã ban hành.
Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông xem xét đăng ký máy cho đơn vị chúng tôi.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06 tháng 10 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về tổ chức hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy đinh của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
MẪU 1
MẪU QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MÁY PHOTOCOPY MÀU
Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
(Tên cơ quan ban hánh) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MÁY PHOTOCOPY MÀU ……. (tên máy) ……..
- Căn cứ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ và Thông tư số 04/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số nội dung của Nghị định trên.
- Để đảm bảo việc quản lý và sử dụng máy photocopy màu hiệu quả và an toàn;
- Để quy rõ trách nhiệm cá nhân trong việc quản lý, sử dụng và bảo vệ máy, đồng thời là nội dung hướng dẫn cho nhân viên trong ….. (tên cơ quan, tổ chức) chấp hành nghiêm chỉnh quy định của (cơ quan, tổ chức), ngăn ngừa hành vi trái pháp luật;
Ban Lãnh đạo ….. (tên cơ quan, tổ chức) ban hành Quy chế về quản lý và sử dụng máy photocopy màu nhãn hiệu …. Bao gồm các nội dung sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Máy chỉ được đưa vào sử dụng sau khi đã đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương.
Điều 2. Chỉ được sử dụng trong phạm vi công việc nội bộ của cơ quan. Không được dùng vào mục đích kinh doanh dịch vụ ngoài thị trường.
Điều 3. Khi không có nhu cầu sử dụng cần chuyển nhượng cho đơn vị khác hoặc thay đổi địa điểm đặt máy phải báo cáo bằng văn bản với các cơ quan hữu quan, khi có giấy phép mới được thực hiện.
Chương 2.
QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ
Điều 4. Máy photocopy … được đặt tại địa chỉ… dưới sự quản lý của ……..
Điều 5. Ngoài việc chấp hành các quy định của pháp luật trong quá trình in ấn các văn bản, tài liệu, các nhân viên sử dụng máy còn phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định bảo vệ sau đây:
* Người chịu trách nhiệm quản lý máy: (họ tên, chức vụ)
* Người trực tiếp thực hiện sao chụp văn bản: Nhân viên chuyên làm việc sao chụp (họ tên).
* Người giám sát: (họ tên, chức vụ).
- Nhân viên phòng copy thực hiện copy màu dưới sự giám sát trực tiếp của Trưởng phòng Hành chính Quản trị hoặc Chánh Văn phòng. Người không có nhiệm vụ không được sử dụng máy.
- Khi có sự thay đổi người phụ trách hay ngừng hoạt động, thủ trưởng đơn vị phải báo cáo ngay với Sở thông tin và Truyền thông và Công an sở tại (PC13).
Quản lý máy:
Lắp đèn chiếu logo hoặc ký hiệu của cơ quan, tổ chức trong máy dưới dạng chìm cho tất cả các bản copy. Đăng ký ký hiệu hoặc logo chìm cho cơ quan quản lý ngành và công an địa phương.
Quản lý sản phẩm đã copy:
- Lập sổ theo dõi chi tiết các tài liệu đã copy.
- Các tài liệu đem copy phải được điền vào phiếu yêu cầu copy, có chữ ký của người yêu cầu và phải được trưởng phòng phê duyệt. Tài liệu đã copy được trả ở ngăn tủ văn thư.
- Đối với bản copy bị hỏng phải vào sổ theo dõi và tiêu hủy sau khi Trưởng Phòng Hành chính Quản trị hoặc Chánh Văn phòng kiểm tra xác nhận.
Chương 3.
QUY ĐỊNH VỀ TRÁCH NHIỆM
Điều 6. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức …
- Chịu trách nhiệm trước nhà nước về việc sử dụng máy photocopy … đúng mục đích, đúng quy định.
- Ra quyết định cử người trực tiếp quản lý máy bằng văn bản.
- Tạo điều kiện và phương tiện cho những người được giao nhiệm vụ hoàn thành trách nhiệm của mình.
Điều 7. Nhân viên trực tiếp phụ trách máy photocopy
- Chịu trách nhiệm trước thủ trưởng cơ quan về mọi hoạt động của máy.
- Đảm bảo việc sử dụng máy đúng mục đích, nhiệm vụ và kế hoạch do thủ trưởng cơ quan giao.
- Khi có vấn đề phát sinh phải báo cáo thủ trưởng cơ quan để kịp thời giải quyết.
- Chịu trách nhiệm quản lý máy, phương tiện, vật liệu dùng cho copy tài liệu. Quản lý thành phẩm sau khi copy.
- Phân công và chịu trách nhiệm về bố trí sử dụng nhân viên trực tiếp thực hiện nhiệm vụ copy các tài liệu phù hợp với công việc, đảm bảo chất lượng sản phẩm và an toàn, đúng quy định.
- Đôn đốc và kiểm tra thực hiện đúng Quy chế này.
Điều 8. Nhân viên vận hành máy photocopy màu….
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về chất lượng và số lượng copy tài liệu được giao.
- Trước khi thực hiện copy các tài liệu phải kiểm tra xem tài liệu có nằm ngoài danh mục cho phép không? Đồng thời chuẩn bị máy móc nguyên vật liệu, nghiên cứu kỹ lệnh in để tránh sai sót.
- Chấp hành nghiêm chỉnh quy trình copy. Khi phát hiện những sai sót và các điều kiện kỹ thuật không đảm bảo chất lượng sản phẩm và không đảm bảo an toàn phải báo cáo ngay với người có trách nhiệm để kịp thời giải quyết.
- Tài liệu copy xong, (kể cả in hỏng) phải để vào nơi quy định, bảo quản và ghi đầy đủ nội dung vào sổ theo dõi và ký xác nhận.
- Trước khi giao tài liệu copy, phải kiểm tra và ghi sổ giao nhận, ký giao nhận.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Tất cả các nhân viên có trách nhiệm trong việc quản lý và vận hành máy photocopy màu ….. phải chấp hành nghiêm chỉnh Quy chế này. Nếu vi phạm sẽ chịu hình thức kỷ luật thích hợp.
Điều 10. Quy chế này niêm yết tại nơi đặt máy.
Sau khi được phổ biến, quán triệt, từng người có trách nhiệm sử dụng và quản lý máy phải ký vào biên bản đã được phổ biến Quy chế quản lý và sử dụng máy photocopy màu …
| ………, ngày …. tháng ….. năm …….. |
6. Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức của trung ương tại địa phương.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng tiếp nhận hồ sơ Sở Thông tin và Truyền thông (Địa chỉ: 1K2 Trịnh Hoài Đức – phường 7 – thành phố Vũng Tàu).
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận kết quả tại phòng tiếp nhận hồ sơ Sở Thông tin và Truyền thông (Địa chỉ: 1K2 Trịnh Hoài Đức – phường 7 – thành phố Vũng Tàu).
- Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, sau đó yêu cầu người đến nhận ký vào sổ giao nhận và tiến hành trả giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (sáng từ 7h30 đến 11h30; chiều từ 13h30 đến16h30), trừ các ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm (Mẫu số 20).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm (Mẫu số 20).
- Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xuất bản ban hành ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 6 năm 2008;
+ Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản;
+ Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết thi hành một số quy định của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004, sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 và Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27 tháng 5 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung, thay thế một số qui định của Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết thi hành một số quy định của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004, sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất bản ngày 03 tháng 6 năm 2008, Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 và Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009.
(Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung).
Mẫu số 20
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Trụ sở (địa chỉ):…...................…… | ......., ngày.... tháng.... năm.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRIỂN LÃM, HỘI CHỢ XUẤT BẢN PHẨM
Kính gửi: Cục Xuất bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông.......
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:.……….……..............................
Trụ sở (địa chỉ):................................................ Số điện thoại:..................
Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề nghị Cục Xuất bản hoặc Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho…………với các thông tin sau đây:
- Mục đích triển lãm, hội chợ...................................................................
- Thời gian từ ngày.......... tháng..... năm.... đến ngày.... tháng...... năm....
- Tại địa điểm:...................................................................………...........
Kèm theo đơn này:
- Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ;
- Danh sách các đơn vị tham gia.
.......................................................................... cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm và các quy định pháp luật có liên quan.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTTTT ngày 27 tháng 5 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung, thay thế một số qui định của Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11/01/2001 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
II. Lĩnh vực báo chí:
1. Cho phép thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan báo chí chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng tiếp nhận hồ sơ Sở Thông tin và Truyền thông (Địa chỉ: 1K2 Trịnh Hoài Đức – phường 7 – thành phố Vũng Tàu).
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận kết quả tại phòng tiếp nhận hồ sơ Sở Thông tin và Truyền thông (Địa chỉ: 1K2 Trịnh Hoài Đức – phường 7 – thành phố Vũng Tàu).
- Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, sau đó yêu cầu người đến nhận ký vào sổ giao nhận và tiến hành trả giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (sáng từ 7h30 đến 11h30; chiều từ 13h30 đến16h30), trừ các ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại cơ quan nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ.
+ Văn bản đề nghị cho phép đặt cơ quan đại diện có ý kiến chấp thuận của cơ quan chủ quản báo chí.
+ Bản sao có xác nhận của cơ quan báo chí đối với giấy phép hoạt động báo chí.
+ Sơ yếu lý lịch của người được cử làm người đứng đầu cơ quan đại diện và phóng viên thường trú;
+ Danh sách nhân sự của cơ quan đại diện;
+ Văn bản qui định về nhiệm vụ, quyền hạn, tách nhiệm của cơ quan đại diện
+ Bản sao có xác nhận của cơ quan báo chí đối với Thẻ nhà báo của người đứng đầu cơ quan đại diện và phóng viên thường trú.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo qui định. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản cho phép.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
- Yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính:
1. Điều kiện thành lập cơ quan đại diện:
+ Có trụ sở để đặt cơ quan đại diện ổn định từ ba (03) năm trở lên;
+ Có phương tiện nghiệp vụ, kỹ thuật, tài chính đảm bảo cho hoạt động của cơ quan đại diện;
+ Có nhân sự do một người đứng đầu là trưởng cơ quan đại diện để chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của cơ quan đại diện.
Trưởng cơ quan đại diện phải là người trong biên chế chính thức của cơ quan báo chí, đã được cấp thẻ nhà báo.
2. Tiêu chuẩn phóng viên thường trú:
Phóng viên thường trú (thuộc cơ quan đại diện hoặc hoạt động độc lập) phải là người trong biên chế chính thức của cơ quan báo chí hoặc cơ quan báo chí ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo qui định của Bộ Luật Lao động; đã được cấp thẻ nhà báo tại cơ quan báo chí xin đặt cơ quan đại diện hoặc cử phóng viên thường trú; có đủ phẩm chất chính trị, năng lực chuyên môn, không bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên trong thời hạn 1 năm tính đến khi cơ quan báo chí xin phép đặt cơ quan đại diện hoặc cử phóng viên thường trú.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 13/2008/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của cơ quan báo chí;
+ Thông tư số 21/2011/TT-BTTTT ngày 13 tháng 7 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông Sửa đổi, bổ sung một số qui định của Thông tư số 13/2008/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của cơ quan báo chí và Quyết định số 28/2002/QĐ-BVHTT ngày 21 tháng 11 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành qui chế xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông báo báo chí; đăng, phát bản tin trên màng hình điện tử cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam.
(Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung).
- 1Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 4140/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, đựợc sửa đổi, thay thế, hủy bỏ trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 22/2010/TT-BTTTT quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi Quy định của Thông tư 04/2008/TT-BTTTT và 02/2010/TT-BTTTT do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Thông tư 29/2010/TT-BTTTT quy định việc xuất bản tài liệu không kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Thông tư 12/2011/TT-BTTTT sửa đổi Điều 11 Thông tư 02/2010/TT-BTTTT do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Thông tư 21/2011/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 13/2008/TT-BTTTT hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của cơ quan báo chí và Quyết định 28/2002/QĐ-BVHTT về quy chế xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Nghị định 72/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xuất bản đã được sửa đổi bằng Nghị định 11/2009/NĐ-CP và 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
- 8Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái
- 9Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Đồng Nai
- 10Quyết định 4140/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, đựợc sửa đổi, thay thế, hủy bỏ trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
Quyết định 2367/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Số hiệu: 2367/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/10/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Minh Sanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra