- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- 3Nghị định 65/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 136/2007/NĐ-CP về xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- 4Quyết định 58/2012/QĐ-TTg sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2345/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 22 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TỈNH THÁI NGUYÊN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 58/2012/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 14/TTr-SNgV ngày 08/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức thuộc tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ CHIẾU CÔNG VỤ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2345/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (sau đây viết tắt là HCNG, HCCV) của cán bộ, công chức và những người được cấp HCNG,HCCV thuộc thẩm quyền quyết định cử đi công tác nước ngoài của UBND tỉnh (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức và những người được cấp HCNG,HCCV thuộc tỉnh) ở trong và ngoài nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện việc quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, và những người được cấp HCNG, HCCV thuộc tỉnh.
3. Cơ quan có thẩm quyền hoặc được ủy quyền cử cán bộ, công chức, và những người được cấp HCNG,HCCV thuộc tỉnh (sau đây viết tắt là CB,CC) đi nước ngoài và cơ quan được ủy quyền trực tiếp thực hiện quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của CB,CC và những người được cấp HCNG,HCCV (sau đây viết tắt là cơ quan quản lý CB,CC).
Điều 3. Nguyên tắc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
1. HCNG, HCCV là tài sản của Nhà nước Việt Nam giao cho cá nhân sử dụng và quản lý khi đi công tác nước ngoài. Việc sử dụng và quản lý HCNG, HCCV phải thực hiện theo quy định của pháp luật và không gây thiệt hại cho uy tín và lợi ích của Nhà nước Việt Nam.
2. Người có hành vi sử dụng và quản lý HCNG, HCCV sai quy định thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ HCNG, HCCV
Điều 4. Cơ quan quản lý HCNG, HCCV
UBND tỉnh Thái Nguyên thống nhất quản lý nhà nước về HCNG, HCCV trên địa bàn tỉnh và ủy quyền Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Nguyên trực tiếp quản lý HCNG, HCCV của CB,CC và những người được cấp HCNG,HCCV trong tỉnh.
Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan quản lý HCNG, HCCV
Sở Ngoại vụ là cơ quan quản lý và lưu giữ HCNG, HCCV thực hiện nhiệm vụ sau:
1. Lập sổ theo dõi việc giao, nhận HCNG, HCCV và đảm bảo an toàn tuyệt đối cho HCNG, HCCV khi được lưu giữ tại Sở, không để thất lạc, ẩm mốc, hư hại hoặc không sử dụng được.
2. . Bàn giao HCNG, HCCV cho CB,CC và những người được cấp HCNG,HCCV khi có quyết định cử đi công tác nước ngoài. Việc bàn giao HCNG, HCCV phải có ký nhận.
Trong trường hợp CB,CC và những người được cấp HCNG,HCCV không trực tiếp nhận HCNG, HCCV tại Sở Ngoại vụ thì có thể ủy quyền bằng văn bản có xác nhận của cơ quan quản lý CB,CC và những người được cấp HCNG,HCCV kèm giấy giới thiệu, bản chính quyết định cử đi công tác nước ngoài và chứng minh nhân dân của người được ủy quyền để đối chiếu.
3. Nếu HCNG, HCCV còn thời hạn sử dụng dưới 6 tháng thì Sở Ngoại vụ hỗ trợ và hướng dẫn cá nhân người có HCNG, HCCV để chủ động đề nghị gia hạn hoặc cấp hộ chiếu mới khi có Quyết định cử đi công tác nước ngoài.
4. Báo cáo UBND tỉnh và thông báo cho cơ quan quản lý CB,CC và những người được cấp HCNG,HCCV về việc người được cấp HCNG, HCCV cố tình không giao HCNG, HCCV cho Sở Ngoại vụ sau khi nhập cảnh về nước và có biện pháp kịp thời thu hồi HCNG, HCCV.
5. Thông báo ngay cho cơ quan cấp HCNG, HCCV và Cục Quản lý Xuất nhập cảnh - Bộ Công an về việc HCNG, HCCV do cơ quan mình quản lý bị mất, bị hỏng.
6. Chuyển cơ quan cấp HCNG, HCCV để hủy giá trị HCNG, HCCV của những người không còn thuộc đối tượng được sử dụng HCNG, HCCV (bao gồm những người đã nghỉ hưu, thôi việc, hết nhiệm kỳ công tác, ra khỏi biên chế, chết, mất tích).
Điều 6. Trách nhiệm của người được cấp HCNG, HCCV
1. CB,CC và những người được cấp HCNG,HCCV nhận HCNG, HCCV tại Sở Ngoại vụ để đi công tác nước ngoài sau khi có quyết định cho phép đi nước ngoài của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
2. Giữ gìn, bảo quản cẩn thận HCNG, HCCV trong thời gian được giao sử dụng để đi công tác nước ngoài; không được tẩy xóa, sửa chữa nội dung ghi trong HCNG, HCCV; không được cho người khác sử dụng, không được sử dụng trái với pháp luật Việt Nam.
3. Chỉ được sử dụng một loại HCNG, HCCV còn giá trị sử dụng cho mỗi chuyến đi công tác nước ngoài phù hợp với quyết định cử đi công tác và tính chất công việc thực hiện ở nước ngoài, trừ trường hợp đặc biệt theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhập cảnh Việt Nam sau khi kết thúc chuyến công tác ở nước ngoài, phải nộp lại HCNG, HCCV cho Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Nguyên, trừ trường hợp có lý do chính đáng (bằng văn bản) gửi về Sở Ngoại vụ.
5. Khi thay đổi cơ quan làm việc, phải thông báo bằng văn bản đến Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Nguyên để thực hiện việc điều chỉnh hồ sơ quản lý HCNG, HCCV theo quy định.
6. Không được sử dụng HCNG, HCCV để đi nước ngoài với mục đích cá nhân.
7. Trường hợp mất HCNG, HCCV:
7.1. Nếu đang ở trong nước: phải khai báo ngay bằng văn bản đến Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh - Bộ Công an, Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Nguyên và cơ quan quản lý CB,CC và những người được cấp HCNG,HCCV.
7.2. Nếu đang ở nước ngoài: Phải khai báo ngay với cơ quan có thẩm quyền nước sở tại và cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi gần nhất hoặc liên hệ với Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Nguyên để được phối hợp giải quyết.
Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan quản lý CB,CC và những người được cấp HCNG,HCCV
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người được cấp HCNG, HCCV có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến đến cán bộ thuộc quyền thực hiện tốt Quy định này và kịp thời phối hợp với Sở Ngoại vụ giải quyết những phát sinh trong việc sử dụng và quản lý HCNG, HCCV.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
Công an tỉnh kịp thời thông báo cho Sở Ngoại vụ và cơ quan quản lý người được cấp HCNG, HCCV nếu phát hiện những trường hợp sử dụng HCNG, HCCV không đúng mục đích theo quy định.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Tổ chức thực hiện
Thủ trưởng các Cơ quan, Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện căn cứ Quy định này tổ chức triển khai thực hiện việc sử dụng và quản lý HCNG, HCCV tại đơn vị mình.
Sở Ngoại vụ định kỳ hàng năm, tổng hợp và báo cáo tình hình cấp, sử dụng, quản lý, gia hạn, bổ sung HCNG, HCCV trên địa bàn tỉnh. Báo cáo UBND tỉnh để xử lý vi phạm đối với những trường hợp sử dụng và quản lý HCNG, HCCV không đúng Quy định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này nếu phát hiện những vấn đề chưa phù hợp, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời về Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Nguyên để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
- 1Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Quảng Nam
- 2Chỉ thị 36/1999/CT.UBT về việc quản lý hộ chiếu của cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 177/2015/QĐ-UBND Quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đối với cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6Quyết định 38/2016/QĐ-UBND quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền và trình tự tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- 3Nghị định 65/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 136/2007/NĐ-CP về xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam
- 4Quyết định 58/2012/QĐ-TTg sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Quảng Nam
- 6Chỉ thị 36/1999/CT.UBT về việc quản lý hộ chiếu của cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 177/2015/QĐ-UBND Quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đối với cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 10Quyết định 38/2016/QĐ-UBND quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền và trình tự tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2014 về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức thuộc tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 2345/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/10/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Dương Ngọc Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực