- 1Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 103/2007/TT- BTC hướng dẫn Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 61/2010/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2345/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 29 tháng 05 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH DANH MỤC, CHỦNG LOẠI, SỐ LƯỢNG, XE CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
CHỦ TỊCH UBND TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước; Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg;
Căn cứ Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước;
Căn cứ Công văn số 91/HĐND-TT ngày 15/5/2014 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến danh mục, số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 890/STC-QLG&CS ngày 07/4/2014 về việc tham mưu danh mục chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định danh mục, chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương quản lý, gồm:
1. Xe ô tô gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ:
1.1- Xe ô tô cứu thương.
1.2- Xe ô tô cứu hỏa.
1.3- Xe ô tô khám và điều trị bệnh nhân lưu động.
1.4- Xe ô tô chở tiền, biên lai ấn chỉ có giá trị như tiền.
1.5- Xe ô tô chở phạm nhân.
1.6- Xe ô tô quét đường.
1.7- Xe ô tô phun nước.
1.8- Xe ô tô chở rác.
1.9- Xe ô tô thang.
1.10- Xe ô tô sửa chữa lưu động.
1.11- Xe ô tô trang bị phòng thí nghiệm.
1.12- Xe ô tô thu, phát điện báo.
1.13- Xe ô tô sửa chữa điện.
1.14- Xe ô tô kéo.
1.15- Xe ô tô cần cẩu.
1.16- Xe ô tô hút chất thải.
1.17- Xe ô tô phát sóng lên vệ tinh.
2. Xe ô tô sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực có dấu hiệu riêng được in rõ trên thành xe, ngoài nhiệm vụ quy định không được sử dụng cho việc khác:
2.1- Xe ô tô thanh tra giao thông,
2.2- Xe ô tô tập lái,
2.3- Xe ô tô phát thanh, truyền hình lưu động.
2.4- Xe ô tô chở diễn viên đi biểu diễn.
2.5- Xe ô tô chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu.
2.6- Xe ô tô văn hóa thông tin lưu động.
2.7- Xe ô tô chở chó nghiệp vụ.
3. Xe ô tô sử dụng cho các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội mà không thực hiện việc thuê xe hoặc thuê xe không có hiệu quả:
3.1- Xe ô tô phòng chống dịch.
3.2- Xe ô tô kiểm lâm để phục vụ phòng chống cháy rừng, chống buôn lậu.
3.3- Xe ô tô phòng chống lụt bão.
3.4- Xe ô tô chống buôn lậu.
3.5- Xe ô tô chở hàng cứu trợ.
Điều 2. Quy định đối tượng được sử dụng xe ô tô chuyên dùng và số lượng xe ô chuyên dùng:
Những đơn vị đã được UBND tỉnh phê duyệt về chức năng, nhiệm vụ mà trong chức năng nhiệm vụ đó phải có xe ô tô chuyên dùng để thực hiện nhiệm vụ mới được mua và sử dụng xe chuyên dùng.
Tùy khả năng cân đối ngân sách của tỉnh, mỗi đơn vị thuộc đối tượng quy định trên đây được trang bị sử dụng tối đa không quá 01 xe ô tô chuyên dùng, riêng đối với các Bệnh viện loại 1 được trang bị sử dụng tối đa không quá 02 xe ô tô chuyên dùng để phục vụ công tác.
Ngoài quy định trên trường hợp đơn vị cần thiết phải tăng thêm số lượng xe ô tô chuyên dùng do chức năng nhiệm vụ đã quy định nếu không thêm số lượng xe ô tô chuyên dùng sẽ ảnh hưởng đến mức độ hoàn thành nhiệm vụ thì Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc mua tăng thêm xe ô tô chuyên dùng cho từng đơn vị sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giao Sở Tài chính căn cứ danh mục, chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng và định mức, dự toán ngân sách được duyệt hàng năm, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh quyết định việc mua sắm, trang bị xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng được sử dụng xe ô tô chuyên dùng theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng để áp dụng cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý nhằm đảm bảo sử dụng xe đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- 1Quyết định 4321/QĐ-UBND năm 2016 về quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị, Ban quản lý dự án thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên năm 2016
- 3Quyết định 915/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi
- 4Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2016 về quy định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính đơn vị sự nghiệp do thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 103/2007/TT- BTC hướng dẫn Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và công ty nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 61/2010/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên năm 2016
- 6Quyết định 915/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi
- 7Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2016 về quy định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính đơn vị sự nghiệp do thành phố Cần Thơ ban hành
Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2014 quy định về danh mục, chủng loại, số lượng, xe chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc địa phương quản lý do tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 2345/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Thái Văn Hằng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/05/2014
- Ngày hết hiệu lực: 07/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực