- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 6Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7Luật Đầu tư công 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2342/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 27 tháng 10 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 41/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ các Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Tờ trình số 321/TTr-SKH-VX ngày 05 tháng 10 năm 2015), Sở Tài chính (Tờ trình số 2520/TTr-STC ngày 16 tháng 9 năm 2015),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án: Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý tài chính tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017, định hướng đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý tài chính tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017, định hướng đến năm 2020.
2. Chủ đầu tư: Sở Tài chính.
3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Trung tâm Tin học tỉnh Quảng Trị.
4. Mục tiêu đầu tư: Đầu tư thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý tài chính tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017, định hướng đến năm 2020 nhằm tăng cường tính hiệu quả, đồng bộ và thống nhất công tác quản lý, điều hành tài chính - ngân sách của Sở Tài chính, phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, thị xã, thành phố và Ban Tài chính cấp xã, phường, thị trấn; hình thành cơ sở dữ liệu số hóa về lĩnh vực tài chính - ngân sách đáp ứng yêu cầu công tác chỉ đạo, điều hành hoạch định chính sách của địa phương.
5. Nội dung và quy mô đầu tư
- Xây dựng, nâng cấp, triển khai các phần mềm ứng dụng vào hoạt động tài chính tại địa phương;
- Cung cấp thông tin về mã các đối tượng có quan hệ với ngân sách lên Cổng Thông tin điện tử của Sở phục vụ việc tra cứu thông tin;
- Triển khai các phần mềm ứng dụng chuyên ngành của Bộ Tài chính: Quản lý tài sản có giá trị dưới 500 triệu đồng; quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, quản lý giá và các ứng dụng khác;
- Triển khai hệ thống bảo mật cho hệ thống mạng của Sở Tài chính;
- Xây dựng hệ thống sao lưu dữ liệu cho Sở Tài chính và các Phòng Tài chính - Kế hoạch để đảm bảo cho các phần mềm ứng dụng hoạt động liên tục;
- Thay thế các thiết bị tin học đã hết thời hạn khấu hao, không đảm bảo cho vận hành của hệ thống, đầu tư thêm các thiết bị tin học phục vụ triển khai các phần mềm ứng dụng;
- Đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ tin học và sử dụng các phần mềm ứng dụng cho cán bộ ngành tài chính địa phương.
6. Danh mục thiết bị: Có Bảng chi tiết danh mục trang thiết bị kèm theo.
7. Địa điểm xây dựng: Trụ sở Sở Tài chính; Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố; Ban Tài chính các xã, phường, thị trấn.
8. Tổng mức đầu tư: 11.239.017.000 đồng.
(Mười một tỷ, hai trăm ba mươi chín triệu, không trăm mười bảy ngàn đồng chẵn)
Trong đó:
- Chi phí thiết bị : 9.828.471.000 đồng;
- Chi phí QLDA : 170.038.000 đồng;
- Chi phí tư vấn : 464.042.000 đồng;
- Chi phí khác : 41.203.000 đồng;
- Dự phòng : 735.263.000 đồng.
9. Nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác.
10. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý.
11. Thời gian thực hiện: năm 2015 - 2017.
Điều 2. Sở Tài chính thực hiện công khai hóa thông tin đầy đủ theo quy định của pháp luật phục vụ công tác giám sát đầu tư của cộng đồng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC THIẾT BỊ THUỘC BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2015 - 2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2342/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Số TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Số lượng |
1 | Về phần mềm |
|
|
- | Nâng cấp phần mềm Website của Sở Tài chính | Phần mềm | 01 |
- | Xây dựng và triển khai phần mềm cơ sở dữ liệu về tài chính của tỉnh Quảng Trị | Phần mềm | 01 |
- | Xây dựng và triển khai phần mềm tổng hợp quyết toán | Phần mềm | 01 |
- | Xây dựng và triển khai phần mềm quản lý nguồn kinh phí | Phần mềm | 01 |
2 | Về xây dựng hạ tầng kỹ thuật |
|
|
a) | Sở Tài chính |
|
|
- | Thiết bị Firewall | Chiếc | 01 |
- | Máy chủ | Chiếc | 01 |
- | Thiết bị sao lưu dữ liệu | Chiếc | 01 |
- | Máy vi tính (bao gồm USP 1KVA, bản quyền Window 8) | Chiếc | 15 |
- | Máy tính xách tay (bản quyền Window 8) | Chiếc | 05 |
- | Máy in A4 (in mạng, 2 mặt) | Chiếc | 10 |
- | Máy Photocopy | Chiếc | 01 |
b) | Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện |
|
|
- | Thiết bị sao lưu dữ liệu | Chiếc | 10 |
- | Máy vi tính (bao gồm USP 1KVA, bản quyền Window 8) | Chiếc | 10 |
- | Máy chủ | Chiếc | 10 |
c) | Ban Tài chính cấp xã |
|
|
- | Máy vi tính (bao gồm USP 1KVA, bản quyền Window 8) | Bộ | 141 |
- 1Quyết định 79/QĐ-UBND-HC năm 2015 về Quy định thí điểm ứng dụng công nghệ thông tin trong đánh giá cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2015 thành lập Tổ giám sát và Tổ triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 167/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề án Phát triển công nghệ thông tin trong công tác quản lý tài chính tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 6Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7Luật Đầu tư công 2014
- 8Quyết định 79/QĐ-UBND-HC năm 2015 về Quy định thí điểm ứng dụng công nghệ thông tin trong đánh giá cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2015 thành lập Tổ giám sát và Tổ triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 167/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề án Phát triển công nghệ thông tin trong công tác quản lý tài chính tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020
Quyết định 2342/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Dự án: Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý tài chính tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017, định hướng đến năm 2020
- Số hiệu: 2342/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/10/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Đức Chính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực