- 1Quyết định 957/QĐ-BXD năm 2009 công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 3Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Thông tư 13/2013/TT-BXD quy định về thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Quyết định 587/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung) do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 588/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 9Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 10Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 233/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 19 tháng 01 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Cân cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình; Quyết định số: 587/QĐ-BXD, 588/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng về công bố định mức dự toán xây dựng công trình (sửa đổi và bổ sung);
Căn cứ Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt chủ trương đầu tư cải tạo, sửa chữa cơ sở 2, Trường Đại học Hồng Đức đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập của Trường THPT chuyên Lam Sơn năm học 2016 - 2017;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 254/SXD-HĐXD ngày 18/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng cải tạo, sửa chữa cơ sở 2, Trường Đại học Hồng Đức đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập của Trường THPT chuyên Lam Sơn năm học 2016 - 2017, với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án: Đầu tư xây dựng cải tạo, sửa chữa cơ sở 2, Trường Đại học Hồng Đức đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập của Trường THPT chuyên Lam Sơn năm học 2016 - 2017.
2. Loại, cấp công trình (hiện trạng): Công trình dân dụng cấp III.
3. Chủ đầu tư: Trường THPT chuyên Lam Sơn.
4. Địa điểm xây dựng: Cơ sở 2, Trường Đại học Hồng Đức, số 307 Lê Lai, phường Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa.
5. Quy mô đầu tư và các giải pháp thiết kế chủ yếu
5.1. Cải tạo, sửa chữa nhà lớp học A1, A2, A3 và nhà ký túc xá B5.
a) Nhà lớp học A1.
- Bóc dỡ lớp trát tường, trần hiện trạng bằng vữa tam hợp, đá rửa ngoài nhà, trát lại bằng vữa XM mác 75; bả matit, sơn lại toàn bộ tường, trần bằng sơn 3 nước theo quy trình;
- Cải tạo lan can hành lang, lan can cầu thang;
- Bóc bỏ lớp gạch lát nền, sàn nhà, hàng lang, thay thế bằng gạch ceramic; bóc bỏ lớp gạch nhà vệ sinh hiện trạng, chống thấm bằng lớp màng mỏng chống thấm gốc nước, lát lại bằng gạch ceramic chống trơn.
- Bóc bỏ lớp Granito mặt bậc cầu thang, bậc tam cấp, lát lại bằng lát đá Granit;
- Thay thế hệ thống cửa gỗ hiện trạng bằng cửa nhựa lõi thép; vệ sinh và sơn lại hoa sắt cửa sổ hiện trạng; phá bỏ hệ thống gạch mui rùa, gạch hoa xi măng tại các vị trí ô thoáng cầu thang, thay bằng hệ vách kính khung nhựa lõi thép;
- Thay mới hệ thống điện, chống sét cho công trình;
- Bổ sung thêm hệ tường, cột BTCT gia cố hệ kết cấu tại hai đầu hồi nhà; đổ thêm sàn BTCT để cải tạo hệ thống lan can tầng 2, tường chắn mái tầng tum hiện trạng thành diềm mái dốc lợp ngói vẩy cá;
- Sửa chữa, thay thế hệ thống cấp, thoát nước của công trình; thay thế thiết bị vệ sinh;
- Cấy thêm tường, cột, gia cố hệ kết cấu tại hai đầu hồi nhà.
b) Nhà lớp học A2.
- Bóc dỡ lớp trát tường, trần hiện trạng bằng vữa tam hợp, đá rửa ngoài nhà, trát lại bằng vữa XM mác 75; bả matit, sơn lại toàn bộ tường, trần bằng sơn 3 nước theo quy trình;
- Bóc bỏ lớp gạch lát nền, sàn nhà, hàng lang, thay thế bằng gạch ceramic kích thước 400x400; bóc bỏ lớp gạch nhà vệ sinh hiện trạng, chống thấm bằng lớp màng mỏng chống thấm gốc nước, lát lại bằng gạch ceramic chống trơn.
- Phá bỏ, bổ sung thêm một số tường ngăn phòng ở tầng 1, tầng 3 để phù hợp với công năng sử dụng mới;
- Hệ thống cửa sổ gỗ hiện trạng, phần còn lại sửa chữa nhỏ (đánh sạch, phun sơn, thay bản lề hỏng, thay khóa, thay kính vỡ, làm sạch bề mặt kính...); vệ sinh và sơn lại hoa sắt cửa sổ hiện trạng; thay thế cửa đi bằng gỗ hiện trạng mặt trước bằng cửa khung nhựa lõi thép;
- Thay mới hệ thống điện;
- Sửa chữa, thay thế hệ thống cấp, thoát nước của công trình; thay thế thiết bị vệ sinh;
- Hệ thống mạng lan nhà lớp học A2: Được thiết kế mới đảm bảo đồng bộ để đáp ứng nhu cầu dạy và học.
c) Nhà lớp học A3.
- Bóc dỡ lớp trát tường, trần hiện trạng bằng vữa tam hợp, đá rửa ngoài nhà, trát lại bằng vữa XM mác 75; bả matit, sơn lại toàn bộ tường, trần bằng sơn 3 nước theo quy trình;
- Cải tạo lan can hành lang, lan can cầu thang bộ;
- Bóc bỏ lớp gạch lát nền, sàn nhà, hàng lang, thay thế bằng gạch ceramic kích thước 500x500; bóc bỏ lớp gạch nhà vệ sinh hiện trạng, chống thấm bằng lớp màng mỏng chống thấm gốc nước, lát lại bằng gạch ceramic chống trơn.
- Bóc bỏ lớp Granito mặt bậc cầu thang, bậc tam cấp, lát lại bằng lát đá Granit;
- Thay thế hệ thống cửa gỗ hiện trạng bằng cửa nhựa lõi thép; vệ sinh và sơn lại hoa sắt cửa sổ hiện trạng; phá bỏ hệ thống gạch mui rùa, gạch hoa xi măng tại các vị trí ô thoáng cầu thang, thay bằng hệ vách kính khung nhựa lõi thép;
- Thay mới hệ thống điện cho công trình;
- Sửa chữa, thay thế hệ thống cấp, thoát nước của công trình; thay thế thiết bị vệ sinh;
- Chuyển đổi chức năng phòng học lớn tầng 3 thành phòng truyền thống của nhà trường.
d) Nhà ký túc xá B5.
- Bóc dỡ lớp trát tường, trần hiện trạng bằng vữa tam hợp, trát lại bằng vữa XM mác 75; bả matit, sơn lại toàn bộ tường, trần bằng sơn 3 nước theo quy trình;
- Cải tạo lan can hành lang, lan can cầu thang bộ;
- Bóc bỏ lớp gạch lát nền, sàn nhà, hàng lang, thay thế bằng gạch ceramic kích thước 400x400; bóc bỏ lớp gạch nhà vệ sinh hiện trạng, chống thấm bằng lớp màng mỏng chống thấm gốc nước, lát lại bằng gạch ceramic chống trơn;
- Bóc bỏ lớp Granito mặt bậc cầu thang, bậc tam cấp, lát lại bằng lát đá Granit;
- Thay thế hệ thống cửa gỗ hiện trạng bằng cửa nhựa lõi thép; vệ sinh và sơn lại hoa sắt cửa sổ hiện trạng;
- Thay mới hệ thống điện cho công trình;
- Sửa chữa, thay thế hệ thống cấp, thoát nước của công trình; thay thế thiết bị vệ sinh.
5.2. Cải tạo, sửa chữa các công trình phụ trợ:
a) San nền khu giáo dục thể chất: Cao độ san nền cao nhất 3,7m; cao độ san nền thấp nhất 3,35m; khối lượng san nền tính toán theo lưới ô vuông 10x10m.
b) Sân lát gạch block khu giáo dục thể chất: Diện tích sân lát gạch block là 412,15m2, có cấu tạo gồm các lớp: gạch block tự chèn dày 6cm, đệm cát vàng dày 5cm, cát vàng gia cố xi măng 8% đầm chặt K>0,95 dày 10cm, đất san lấp đầm chặt.
c) Sân bóng rổ khu giáo dục thể chất: Kích thước 19,8x30,8m; nền mặt sân có cấu tạo gồm các lớp: bê tông XM đá 1x2 mác 250, đệm cát vàng dày 5cm, đất san lấp đầm chặt.
d) Rãnh thoát nước xung quanh khu giáo dục thể chất: Chiều dài khoảng 301m; có khẩu độ B=40cm, Htb=70cm; đặt trên hè cách mép bó vỉa 1m; móng rãnh được gia cố bằng lớp BT đá 4x6 mác 50 dày 5cm, lớp BT XM đá 1x2 mác 150 dày 10cm; thân rãnh bằng gạch xây vữa XM mác 75; nắp rãnh bằng BTCT đá 1x2 mác 200.
e) Tường rào khu giáo dục thể chất: Tường rào phía Bắc, phía Tây khu vực giáo dục thể chất bằng lưới thép B40 bị hoen rỉ, được thay thế bằng hệ thống tường rào xây gạch đặc dài 230,5m; tường xây 110, cao 1,8m; trụ tường kích thước 220x220 cao 2,2m.
f) Cấp nước ngoài nhà: nguồn cấp nước được đấu nối vào ống cấp nước hiện có trên đường Lê Lai, tận dụng lại các hệ thống đường ống cấp nước sẵn có.
g) Cấp điện ngoài nhà: Tháo dỡ, thay thế cấp điện từ trạm biến áp đến hộp điện tổng trên mái nhà lớp học A2; từ cấp điện tổng trên mái nhà lớp học A2 đến nhà lớp học A1, A2; từ trạm biến áp đến nhà lớp học A3; từ trạm biến áp đến nhà ký túc xá B5; thay thế các chùm đèn đã hỏng của hệ thống chiếu sáng ngoài nhà.
h) Cấp nước Phòng cháy chữa cháy ngoài nhà: Xây mới bể nước ngầm, trạm bơm, đường ống tráng kẽm đường kính D50.
i) Hàng rào di động: Có chiều dài 214m, được cấu tạo bằng thép hộp 50x50x3, 16x16.
k) Cải tạo Nhà để xe học sinh số 1: Nhà để xe cải tạo có diện tích 220,8m2; nội dung cải tạo gồm vệ sinh toàn bộ tường thu hồi và sơn lại theo quy trình, thay thế toàn bộ vì kèo sắt đã bị gỉ sét, thay thế toàn bộ xà gồ luồng bằng sắt hộp 60x40x3, thay thế mái fibro xi măng bằng mái tôn, nâng cao cốt nền nhà xe.
m) Cải tạo Nhà để xe học sinh số 2: Nhà để xe cải tạo có diện tích 220,8m2; nội dung cải tạo gồm vệ sinh toàn bộ tường thu hồi và sơn lại theo quy trình, thay thế toàn bộ vì kèo sắt đã bị gỉ sét, thay thế toàn bộ xà gồ luồng bằng sắt hộp 60x40x3, thay thế mái fibro xi măng bằng mái tôn, nâng cao cốt nền nhà xe.
n) Cải tạo Nhà để xe giáo viên: Nhà để xe cải tạo có diện tích 158,4m2; nội dung cải tạo gồm vệ sinh và phun sơn lại toàn bộ kết cấu sắt hộp hiện trạng.
p) Cải tạo Nhà trực: Vệ sinh lại toàn bộ tường trong và ngoài nhà, lăn sơn trực tiếp theo quy trình.
q) Cải tạo Cổng chính: Vệ sinh hệ thống trụ cổng hiện trạng; thay mới hệ thống cánh cổng, lắp thêm biển hiệu trường.
6. Tổng mức đầu tư: 30.484.868.000 đồng (Ba mươi tỷ, bốn trăm tám mươi tư triệu, tám trăm sáu mươi tám nghìn đồng)
Trong đó:
- Chi phí xây lắp: 23.646.126.000 đồng;
- Chi phí thiết bị: 1.100.000.000 đồng;
- Chi phí quản lý dự án: 477.375.267 đồng;
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 2.160.319.086 đồng;
- Chi phí khác: 329.696.304 đồng;
- Chi phí dự phòng: 2.771.351.666 đồng.
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
7. Nguồn vốn: Vốn sự nghiệp giáo dục và đào tạo trong dự toán ngân sách tỉnh hằng năm.
8. Thời gian thực hiện Dự án: Năm 2016 (hoàn thành trước tháng 9/2016).
1. Trường THPT chuyên Lam Sơn (chủ đầu tư) căn cứ nội dung phê duyệt tại
2. Các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có liên quan căn cứ vào chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của mình chủ động giải quyết các công việc có liên quan đến ngành, đơn vị; đồng thời có trách nhiệm hướng dẫn, phối hợp với chủ đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Hiệu trưởng Trường THPT chuyên Lam Sơn và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CHI TIẾT TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN: CẢI TẠO SỬA CHỮA CƠ SỞ 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CỦA TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN NĂM HOC 2016 - 2017
(Kèm theo Quyết định số 233/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Đồng
TT | Khoản mục chi phí | Ký hiệu | Cách tính | Thành tiền | ||
Trước VAT | Thuế VAT | Sau VAT | ||||
I | CHI PHÍ XÂY DỰNG | Gxd | Gxd1+Gxd2 | 21.496.478.182 | 2.149.647.818 | 23.646.126.000 |
A | Cải tạo, sửa chữa nhà lớp học, nhà ký túc xá | Gxd1 |
| 18.325.718.182 | 1.832.571.818 | 20.158.290.000 |
1 | - Nhà lớp học A1 |
| Khái toán | 5.169.390.000 | 516.939.000 | 5.686.329.000 |
2 | - Nhà lớp học A2 |
| nt | 4.119.697.273 | 411.969.727 | 4.531.667.000 |
3 | - Nhà lớp học A3 |
| nt | 3.025.776.364 | 302.577.636 | 3.328.354.000 |
4 | - Nhà ký túc xá B5 |
| nt | 5.807.083.636 | 580.708.364 | 6.387.792.000 |
5 | - Mạng lan nhà A2 |
| nt | 203.770.909 | 20.377.091 | 224.148.000 |
B | Cải tạo, sửa chữa các công trình phụ trợ | Gxd2 |
| 3.170.760.000 | 317.076.000 | 3.487.836.000 |
1 | - San nền khu vực GD thể chất |
| Khái toán | 390.200.000 | 39.020.000 | 429.220.000 |
2 | - Sân lát gạch block khu vực GD thể chất |
| nt | 275.164.545 | 27.516.455 | 302.681.000 |
3 | - Sân bóng rổ khu vực GD thể chất |
| nt | 53.740.000 | 5.374.000 | 59.114.000 |
4 | - Tường rào gạch đặc khu vực GD thể chất |
| nt | 547.980.909 | 54.798.091 | 602.779.000 |
5 | - Rãnh thoát nước khu vực GD thể chất |
| nt | 468.713.636 | 46.871.364 | 515.585.000 |
6 | - Cấp nước ngoài nhà |
| nt | 26.114.545 | 2.611.455 | 28.726.000 |
7 | - Cấp nước Phòng cháy chữa cháy ngoài nhà |
| nt | 361.700.000 | 36.170.000 | 397.870.000 |
8 | - Cấp điện ngoài nhà |
| nt | 366.689.091 | 36.668.909 | 403.358.000 |
9 | - Hàng rào di động |
| nt | 261.366.364 | 26.136.636 | 287.503.000 |
10 | - Cải tạo cổng chính |
| nt | 40.909.091 | 4.090.909 | 45.000.000 |
11 | - Cải tạo nhà trực |
| nt | 31.818.182 | 3.181.818 | 35.000.000 |
12 | - Cải tạo nhà để xe học sinh số 1 |
| nt | 150.000.000 | 15.000.000 | 165.000.000 |
13 | - Cải tạo nhà để xe học sinh số 2 |
| nt | 153.163.636 | 15.316.364 | 168.480.000 |
14 | - Cải tạo nhà để xe giáo viên |
| nt | 43.200.000 | 4.320.000 | 47.520.000 |
II | CHI PHÍ THIẾT BỊ | Gtb | Tạm tính | 1.000.000.000 | - | 1.100.000.000 |
III | CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN | Gqlda | (GXD+GTB)trước VAT x 2,122% | 477.375.267 |
| 477.375.267 |
IV | CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG | Gtv |
| 1.963.926.442 | 196.392.644 | 2.160.319.086 |
1 | Chi phí khảo sát địa hình |
| Khái toán | 62.614.545 | 6.261.455 | 68.876.000 |
2 | Chi phí đo vẽ hiện trường |
| Khái toán | 25.977.273 | 2.597.727 | 28.575.000 |
3 | Chi phí lập dự án đầu tư |
| (GXD+GTB)trước VAT x 0,530% | 119.231.334 | 11.923.133 | 131.154.468 |
4 | Chi phí thiết kế bản vẽ thi công và dự toán |
| GXD trước VAT x 2,708% | 582.124.629 | 58.212.463 | 640.337.092 |
5 | Chi phí thẩm tra thiết kế |
| GXD trước VAT x 0,177% | 38.048.766 | 3.804.877 | 41.853.643 |
6 | Chi phí thẩm tra dự toán |
| GXD trước VAT x 0,173% | 37.188.907 | 3.718.891 | 40.907.798 |
7 | Chi phí lập HSMT & đánh giá HSDT xây lắp (theo QĐ 957) |
| GXD trước VAT x 0,264% | 56.750.702 | 5.675.070 | 62.425.773 |
8 | Chi phí lập HSMT & đánh giá HSDT thiết bị (theo QĐ 957) |
| GTB trước VAT x 0,287% | 2.870.000 | 287.000 | 3.157.000 |
9 | Chi phí giám sát thi công XD |
| GXD trước VAT x 2,265% | 486.895.231 | 48.689.523 | 535.584.754 |
10 | Chi phí giám sát lắp đặt TB |
| GTB trước VAT x 0,675% | 6.750.000 | 675.000 | 7.425.000 |
11 | Chi phí kiểm định chất lượng công trình xây dựng |
| Tạm tính | 450.000.000 | 45.000.000 | 495.000.000 |
12 | Chi phí báo cáo giám sát ĐGDADT |
| 20% x QLDA | 95.475.053 | 9.547.505 | 105.022.559 |
V | CHI PHÍ KHÁC | Gk |
| 309.689.913 | 20.006.391 | 329.696.304 |
1 | Chi phí thẩm định dự án |
| TMĐT x 0,017% | 5.202.000 |
| 5.202.000 |
2 | Chi phí bảo hiểm công trình (tỷ lệ phần trăm tạm tính) |
| GXD+TB trước VAT x 0,300% | 67.489.435 | 6.748.943 | 74.238.378 |
3 | Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán |
| TMĐT x 0,224% x 50% | 34.272.000 |
| 34.272.000 |
4 | Chi phí kiểm toán |
| TMĐT x 0,363% | 111.078.000 | 11.107.800 | 122.185.800 |
5 | Chi phí thẩm định HSMT, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây lắp (theo NĐ 63) |
| GXD trước VAT x 0,100% | 21.496.478 | 2.149.648 | 23.646.126 |
6 | Chi phí thẩm định HSMT, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị (theo NĐ 63) |
| Mức tối thiểu | 2.000.000 |
| 2.000.000 |
7 | Chi phí thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy (Theo TT số 150/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014) |
| TMĐT x 0,092% | 28.152.000 |
| 28.152.000 |
8 | Chi phí kiểm tra của cơ quan QLNN (tạm tính) |
| Tạm tính | 40.000.000 |
| 40.000.000 |
VI | CHI PHÍ DỰ PHÒNG | GDP |
|
| - | 2.771.351.666 |
1 2 | Dự phòng do khối lượng phát sinh Dự phòng do yếu tố trượt giá |
| (I + II + III + IV + V)*5% (I + II + III + IV + V)*5% |
| - | 1.385.675.833 1.385.675.833 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
| 30.484.868.323 |
| LÀM TRÒN | 30.484.868.000 | ||||
Bằng chữ: Ba mươi tỷ, bốn trăm tám mươi tư triệu, tám trăm sáu mươi tám nghìn đồng |
- 1Quyết định 3525/2009/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với học sinh các trường THPT trên địa bàn tỉnh và giáo viên, cán bộ quản lý Trường THPT chuyên Lam Sơn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Nghị quyết 130/2009/NQ-HĐND về chủ trương ban hành chế độ chính sách đối với học sinh, giáo viên và cán bộ quản lý Trường THPT chuyên Lam Sơn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 3751/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án tuyển dụng giáo viên Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn năm học 2016-2017 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Nghị quyết 224/2016/NQ-HĐND17 về hỗ trợ khuyến khích đầu tư trong lĩnh vực đầu tư xây dựng trường đại học công lập và bệnh viện công lập tuyến Trung ương trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016–2020
- 5Kế hoạch 309/KH-UBND năm 2021 về đầu tư xây dựng, cải tạo trường học công lập đạt chuẩn quốc gia, nâng cấp hệ thống y tế và tu bổ, tôn tạo di tích trong giai đoạn 2022-2025 do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 957/QĐ-BXD năm 2009 công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 3Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 3525/2009/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với học sinh các trường THPT trên địa bàn tỉnh và giáo viên, cán bộ quản lý Trường THPT chuyên Lam Sơn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Nghị quyết 130/2009/NQ-HĐND về chủ trương ban hành chế độ chính sách đối với học sinh, giáo viên và cán bộ quản lý Trường THPT chuyên Lam Sơn tỉnh Thanh Hóa
- 6Thông tư 13/2013/TT-BXD quy định về thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Luật Xây dựng 2014
- 8Quyết định 587/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung) do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 588/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Thông tư 150/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 12Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 13Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 14Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15Quyết định 3751/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án tuyển dụng giáo viên Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn năm học 2016-2017 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 16Nghị quyết 224/2016/NQ-HĐND17 về hỗ trợ khuyến khích đầu tư trong lĩnh vực đầu tư xây dựng trường đại học công lập và bệnh viện công lập tuyến Trung ương trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016–2020
- 17Kế hoạch 309/KH-UBND năm 2021 về đầu tư xây dựng, cải tạo trường học công lập đạt chuẩn quốc gia, nâng cấp hệ thống y tế và tu bổ, tôn tạo di tích trong giai đoạn 2022-2025 do thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng cải tạo, sửa chữa cơ sở 2, Trường Đại học Hồng Đức đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập của Trường THPT chuyên Lam Sơn năm học 2016-2017 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 233/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/01/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Phạm Đăng Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực