Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 233/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 19 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẢI TẠO, SỮA CHỮA CƠ SỞ 2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CỦA TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN NĂM HỌC 2016 - 2017

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;

n cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Cân cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình; Quyết định số: 587/QĐ-BXD, 588/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng về công bố định mức dự toán xây dựng công trình (sửa đổi và bổ sung);

Căn cứ Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt chủ trương đầu tư cải tạo, sửa chữa cơ sở 2, Trường Đại học Hồng Đức đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập của Trường THPT chuyên Lam Sơn năm học 2016 - 2017;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 254/SXD-HĐXD ngày 18/01/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng cải tạo, sửa chữa cơ sở 2, Trường Đại học Hồng Đức đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập của Trường THPT chuyên Lam Sơn năm học 2016 - 2017, với các nội dung chính sau:

1. Tên dự án: Đầu tư xây dựng cải tạo, sửa chữa cơ sở 2, Trường Đại học Hồng Đức đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập của Trường THPT chuyên Lam Sơn năm học 2016 - 2017.

2. Loại, cấp công trình (hiện trạng): Công trình dân dụng cấp III.

3. Chủ đầu tư: Trường THPT chuyên Lam Sơn.

4. Địa điểm xây dựng: Cơ sở 2, Trường Đại học Hồng Đức, số 307 Lê Lai, phường Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa.

5. Quy mô đầu tư và các giải pháp thiết kế chủ yếu

5.1. Cải tạo, sửa chữa nhà lớp học A1, A2, A3 và nhà ký túc xá B5.

a) Nhà lớp học A1.

- Bóc dỡ lớp trát tường, trần hiện trạng bằng vữa tam hợp, đá rửa ngoài nhà, trát lại bằng vữa XM mác 75; bả matit, sơn lại toàn bộ tường, trần bằng sơn 3 nước theo quy trình;

- Cải tạo lan can hành lang, lan can cầu thang;

- Bóc bỏ lớp gạch lát nền, sàn nhà, hàng lang, thay thế bằng gạch ceramic; bóc bỏ lớp gạch nhà vệ sinh hiện trạng, chống thấm bằng lớp màng mỏng chống thấm gốc nước, lát lại bằng gạch ceramic chống trơn.

- Bóc bỏ lớp Granito mặt bậc cầu thang, bậc tam cấp, lát lại bằng lát đá Granit;

- Thay thế hệ thống cửa gỗ hiện trạng bằng cửa nhựa lõi thép; vệ sinh và sơn lại hoa sắt cửa sổ hiện trạng; phá bỏ hệ thống gạch mui rùa, gạch hoa xi măng tại các vị trí ô thoáng cầu thang, thay bằng hệ vách kính khung nhựa lõi thép;

- Thay mới hệ thống điện, chống sét cho công trình;

- Bổ sung thêm hệ tường, cột BTCT gia cố hệ kết cấu tại hai đầu hồi nhà; đổ thêm sàn BTCT để cải tạo hệ thống lan can tầng 2, tường chắn mái tầng tum hiện trạng thành diềm mái dốc lợp ngói vẩy cá;

- Sửa chữa, thay thế hệ thống cấp, thoát nước của công trình; thay thế thiết bị vệ sinh;

- Cấy thêm tường, cột, gia cố hệ kết cấu tại hai đầu hồi nhà.

b) Nhà lớp học A2.

- Bóc dỡ lớp trát tường, trần hiện trạng bằng vữa tam hợp, đá rửa ngoài nhà, trát lại bằng vữa XM mác 75; bả matit, sơn lại toàn bộ tường, trần bằng sơn 3 nước theo quy trình;

- Bóc bỏ lớp gạch lát nền, sàn nhà, hàng lang, thay thế bằng gạch ceramic kích thước 400x400; bóc bỏ lớp gạch nhà vệ sinh hiện trạng, chống thấm bằng lớp màng mỏng chống thấm gốc nước, lát lại bằng gạch ceramic chống trơn.

- Phá bỏ, bổ sung thêm một số tường ngăn phòng ở tầng 1, tầng 3 để phù hợp với công năng sử dụng mới;

- Hệ thống cửa sổ gỗ hiện trạng, phần còn lại sửa chữa nhỏ (đánh sạch, phun sơn, thay bản lề hỏng, thay khóa, thay kính vỡ, làm sạch bề mặt kính...); vệ sinh và sơn lại hoa sắt cửa sổ hiện trạng; thay thế cửa đi bằng gỗ hiện trạng mặt trước bằng cửa khung nhựa lõi thép;

- Thay mới hệ thống điện;

- Sửa chữa, thay thế hệ thống cấp, thoát nước của công trình; thay thế thiết bị vệ sinh;

- Hệ thống mạng lan nhà lớp học A2: Được thiết kế mới đảm bảo đồng bộ để đáp ứng nhu cầu dạy và học.

c) Nhà lớp học A3.

- Bóc dỡ lớp trát tường, trần hiện trạng bằng vữa tam hợp, đá rửa ngoài nhà, trát lại bằng vữa XM mác 75; bả matit, sơn lại toàn bộ tường, trần bằng sơn 3 nước theo quy trình;

- Cải tạo lan can hành lang, lan can cầu thang bộ;

- Bóc bỏ lớp gạch lát nền, sàn nhà, hàng lang, thay thế bằng gạch ceramic kích thước 500x500; bóc bỏ lớp gạch nhà vệ sinh hiện trạng, chống thấm bằng lớp màng mỏng chống thấm gốc nước, lát lại bằng gạch ceramic chống trơn.

- Bóc bỏ lớp Granito mặt bậc cầu thang, bậc tam cấp, lát lại bằng lát đá Granit;

- Thay thế hệ thống cửa gỗ hiện trạng bằng cửa nhựa lõi thép; vệ sinh và sơn lại hoa sắt cửa sổ hiện trạng; phá bỏ hệ thống gạch mui rùa, gạch hoa xi măng tại các vị trí ô thoáng cầu thang, thay bằng hệ vách kính khung nhựa lõi thép;

- Thay mới hệ thống điện cho công trình;

- Sửa chữa, thay thế hệ thống cấp, thoát nước của công trình; thay thế thiết bị vệ sinh;

- Chuyển đổi chức năng phòng học lớn tầng 3 thành phòng truyền thống của nhà trường.

d) Nhà ký túc xá B5.

- Bóc dỡ lớp trát tường, trần hiện trạng bằng vữa tam hợp, trát lại bằng vữa XM mác 75; bả matit, sơn lại toàn bộ tường, trần bằng sơn 3 nước theo quy trình;

- Cải tạo lan can hành lang, lan can cầu thang bộ;

- Bóc bỏ lớp gạch lát nền, sàn nhà, hàng lang, thay thế bằng gạch ceramic kích thước 400x400; bóc bỏ lớp gạch nhà vệ sinh hiện trạng, chống thấm bằng lớp màng mỏng chống thấm gốc nước, lát lại bằng gạch ceramic chống trơn;

- Bóc bỏ lớp Granito mặt bậc cầu thang, bậc tam cấp, lát lại bằng lát đá Granit;

- Thay thế hệ thống cửa gỗ hiện trạng bằng cửa nhựa lõi thép; vệ sinh và sơn lại hoa sắt cửa sổ hiện trạng;

- Thay mới hệ thống điện cho công trình;

- Sửa chữa, thay thế hệ thống cấp, thoát nước của công trình; thay thế thiết bị vệ sinh.

5.2. Cải tạo, sửa chữa các công trình phụ trợ:

a) San nền khu giáo dục thể chất: Cao độ san nền cao nhất 3,7m; cao độ san nền thấp nhất 3,35m; khối lượng san nền tính toán theo lưới ô vuông 10x10m.

b) Sân lát gạch block khu giáo dục thể chất: Diện tích sân lát gạch block là 412,15m2, có cấu tạo gồm các lớp: gạch block tự chèn dày 6cm, đệm cát vàng dày 5cm, cát vàng gia cố xi măng 8% đầm chặt K>0,95 dày 10cm, đất san lấp đầm chặt.

c) Sân bóng rổ khu giáo dục thể chất: Kích thước 19,8x30,8m; nền mặt sân có cấu tạo gồm các lớp: bê tông XM đá 1x2 mác 250, đệm cát vàng dày 5cm, đất san lấp đầm chặt.

d) Rãnh thoát nước xung quanh khu giáo dục thể chất: Chiều dài khoảng 301m; có khẩu độ B=40cm, Htb=70cm; đặt trên hè cách mép bó vỉa 1m; móng rãnh được gia cố bằng lớp BT đá 4x6 mác 50 dày 5cm, lớp BT XM đá 1x2 mác 150 dày 10cm; thân rãnh bằng gạch xây vữa XM mác 75; nắp rãnh bằng BTCT đá 1x2 mác 200.

e) Tường rào khu giáo dục thể chất: Tường rào phía Bắc, phía Tây khu vực giáo dục thể chất bằng lưới thép B40 bị hoen rỉ, được thay thế bằng hệ thống tường rào xây gạch đặc dài 230,5m; tường xây 110, cao 1,8m; trụ tường kích thước 220x220 cao 2,2m.

f) Cấp nước ngoài nhà: nguồn cấp nước được đấu nối vào ống cấp nước hiện có trên đường Lê Lai, tận dụng lại các hệ thống đường ống cấp nước sẵn có.

g) Cấp điện ngoài nhà: Tháo dỡ, thay thế cấp điện từ trạm biến áp đến hộp điện tổng trên mái nhà lớp học A2; từ cấp điện tổng trên mái nhà lớp học A2 đến nhà lớp học A1, A2; từ trạm biến áp đến nhà lớp học A3; từ trạm biến áp đến nhà ký túc xá B5; thay thế các chùm đèn đã hỏng của hệ thống chiếu sáng ngoài nhà.

h) Cấp nước Phòng cháy chữa cháy ngoài nhà: Xây mới bể nước ngầm, trạm bơm, đường ống tráng kẽm đường kính D50.

i) Hàng rào di động: Có chiều dài 214m, được cấu tạo bằng thép hộp 50x50x3, 16x16.

k) Cải tạo Nhà để xe học sinh số 1: Nhà để xe cải tạo có diện tích 220,8m2; nội dung cải tạo gồm vệ sinh toàn bộ tường thu hồi và sơn lại theo quy trình, thay thế toàn bộ vì kèo sắt đã bị gỉ sét, thay thế toàn bộ xà gồ luồng bằng sắt hộp 60x40x3, thay thế mái fibro xi măng bằng mái tôn, nâng cao cốt nền nhà xe.

m) Cải tạo Nhà để xe học sinh số 2: Nhà để xe cải tạo có diện tích 220,8m2; nội dung cải tạo gồm vệ sinh toàn bộ tường thu hồi và sơn lại theo quy trình, thay thế toàn bộ vì kèo sắt đã bị gỉ sét, thay thế toàn bộ xà gồ luồng bằng sắt hộp 60x40x3, thay thế mái fibro xi măng bằng mái tôn, nâng cao cốt nền nhà xe.

n) Cải tạo Nhà để xe giáo viên: Nhà để xe cải tạo có diện tích 158,4m2; nội dung cải tạo gồm vệ sinh và phun sơn lại toàn bộ kết cấu sắt hộp hiện trạng.

p) Cải tạo Nhà trực: Vệ sinh lại toàn bộ tường trong và ngoài nhà, lăn sơn trực tiếp theo quy trình.

q) Cải tạo Cổng chính: Vệ sinh hệ thống trụ cổng hiện trạng; thay mới hệ thống cánh cổng, lắp thêm biển hiệu trường.

6. Tổng mức đầu tư: 30.484.868.000 đồng (Ba mươi tỷ, bn trăm tám mươi tư triệu, tám trăm sáu mươi tám nghìn đồng)

Trong đó:

- Chi phí xây lắp: 23.646.126.000 đồng;

- Chi phí thiết bị: 1.100.000.000 đồng;

- Chi phí quản lý dự án: 477.375.267 đồng;

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 2.160.319.086 đồng;

- Chi phí khác: 329.696.304 đồng;

- Chi phí dự phòng: 2.771.351.666 đồng.

(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

7. Nguồn vốn: Vốn sự nghiệp giáo dục và đào tạo trong dự toán ngân sách tỉnh hằng năm.

8. Thời gian thực hiện Dự án: Năm 2016 (hoàn thành trước tháng 9/2016).

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Trường THPT chuyên Lam Sơn (chủ đầu tư) căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1, Quyết định này có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các bước tiếp theo của Dự án, đảm bảo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về đầu tư xây dựng công trình.

2. Các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có liên quan căn cứ vào chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của mình chủ động giải quyết các công việc có liên quan đến ngành, đơn vị; đồng thời có trách nhiệm hướng dẫn, phối hợp với chủ đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Hiệu trưởng Trường THPT chuyên Lam Sơn và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh Phạm Đình Minh;
- Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa;
- Lưu: VT, VX.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Đăng Quyền

 

PHỤ LỤC

CHI TIẾT TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN: CẢI TẠO SỬA CHỮA CƠ SỞ 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CỦA TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN NĂM HOC 2016 - 2017
(Kèm theo Quyết định số 233/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Đồng

TT

Khoản mục chi phí

Ký hiệu

Cách tính

Thành tiền

Trước VAT

Thuế VAT

Sau VAT

I

CHI PHÍ XÂY DỰNG

Gxd

Gxd1+Gxd2

21.496.478.182

2.149.647.818

23.646.126.000

A

Cải tạo, sửa chữa nhà lớp học, nhà ký túc xá

Gxd1

 

18.325.718.182

1.832.571.818

20.158.290.000

1

- Nhà lớp học A1

 

Khái toán

5.169.390.000

516.939.000

5.686.329.000

2

- Nhà lớp học A2

 

nt

4.119.697.273

411.969.727

4.531.667.000

3

- Nhà lớp học A3

 

nt

3.025.776.364

302.577.636

3.328.354.000

4

- Nhà ký túc xá B5

 

nt

5.807.083.636

580.708.364

6.387.792.000

5

- Mạng lan nhà A2

 

nt

203.770.909

20.377.091

224.148.000

B

Cải tạo, sửa chữa các công trình phụ trợ

Gxd2

 

3.170.760.000

317.076.000

3.487.836.000

1

- San nền khu vực GD thể chất

 

Khái toán

390.200.000

39.020.000

429.220.000

2

- Sân lát gạch block khu vực GD thể chất

 

nt

275.164.545

27.516.455

302.681.000

3

- Sân bóng rổ khu vực GD thể chất

 

nt

53.740.000

5.374.000

59.114.000

4

- Tường rào gạch đặc khu vực GD thể chất

 

nt

547.980.909

54.798.091

602.779.000

5

- Rãnh thoát nước khu vực GD thể chất

 

nt

468.713.636

46.871.364

515.585.000

6

- Cấp nước ngoài nhà

 

nt

26.114.545

2.611.455

28.726.000

7

- Cấp nước Phòng cháy chữa cháy ngoài nhà

 

nt

361.700.000

36.170.000

397.870.000

8

- Cấp điện ngoài nhà

 

nt

366.689.091

36.668.909

403.358.000

9

- Hàng rào di động

 

nt

261.366.364

26.136.636

287.503.000

10

- Cải tạo cổng chính

 

nt

40.909.091

4.090.909

45.000.000

11

- Cải tạo nhà trực

 

nt

31.818.182

3.181.818

35.000.000

12

- Cải tạo nhà để xe học sinh số 1

 

nt

150.000.000

15.000.000

165.000.000

13

- Cải tạo nhà để xe học sinh số 2

 

nt

153.163.636

15.316.364

168.480.000

14

- Cải tạo nhà để xe giáo viên

 

nt

43.200.000

4.320.000

47.520.000

II

CHI PHÍ THIẾT BỊ

Gtb

Tạm tính

1.000.000.000

-

1.100.000.000

III

CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN

Gqlda

(GXD+GTB)trước VAT x 2,122%

477.375.267

 

477.375.267

IV

CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Gtv

 

1.963.926.442

196.392.644

2.160.319.086

1

Chi phí khảo sát địa hình

 

Khái toán

62.614.545

6.261.455

68.876.000

2

Chi phí đo vẽ hiện trường

 

Khái toán

25.977.273

2.597.727

28.575.000

3

Chi phí lập dự án đầu tư

 

(GXD+GTB)trước VAT x 0,530%

119.231.334

11.923.133

131.154.468

4

Chi phí thiết kế bản vẽ thi công và dự toán

 

GXD trước VAT x  2,708%

582.124.629

58.212.463

640.337.092

5

Chi phí thẩm tra thiết kế

 

GXD trước VAT x 0,177%

38.048.766

3.804.877

41.853.643

6

Chi phí thẩm tra dự toán

 

GXD trước VAT x 0,173%

37.188.907

3.718.891

40.907.798

7

Chi phí lập HSMT & đánh giá HSDT xây lắp (theo QĐ 957)

 

GXD trước VAT x 0,264%

56.750.702

5.675.070

62.425.773

8

Chi phí lập HSMT & đánh giá HSDT thiết bị (theo QĐ 957)

 

GTB trước VAT x 0,287%

2.870.000

287.000

3.157.000

9

Chi phí giám sát thi công XD

 

GXD trước VAT x 2,265%

486.895.231

48.689.523

535.584.754

10

Chi phí giám sát lắp đặt TB

 

GTB trước VAT x 0,675%

6.750.000

675.000

7.425.000

11

Chi phí kiểm định chất lượng công trình xây dựng

 

Tạm tính

450.000.000

45.000.000

495.000.000

12

Chi phí báo cáo giám sát ĐGDADT

 

20% x QLDA

95.475.053

9.547.505

105.022.559

V

CHI PHÍ KHÁC

Gk

 

309.689.913

20.006.391

329.696.304

1

Chi phí thẩm định dự án

 

TMĐT x 0,017%

5.202.000

 

5.202.000

2

Chi phí bảo hiểm công trình (tỷ lệ phần trăm tạm tính)

 

GXD+TB trước VAT x 0,300%

67.489.435

6.748.943

74.238.378

3

Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán

 

TMĐT x 0,224% x 50%

34.272.000

 

34.272.000

4

Chi phí kiểm toán

 

TMĐT x 0,363%

111.078.000

11.107.800

122.185.800

5

Chi phí thẩm định HSMT, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu xây lắp (theo NĐ 63)

 

GXD trước VAT x 0,100%

21.496.478

2.149.648

23.646.126

6

Chi phí thẩm định HSMT, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu thiết bị (theo NĐ 63)

 

Mức tối thiểu

2.000.000

 

2.000.000

7

Chi phí thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy (Theo TT số 150/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014)

 

TMĐT x 0,092%

28.152.000

 

28.152.000

8

Chi phí kiểm tra của cơ quan QLNN (tạm tính)

 

Tạm tính

40.000.000

 

40.000.000

VI

CHI PHÍ DỰ PHÒNG

GDP

 

 

-

2.771.351.666

1

2

Dự phòng do khối lượng phát sinh

Dự phòng do yếu tố trượt giá

 

(I + II + III + IV + V)*5%

(I + II + III + IV + V)*5%

 

-

1.385.675.833

1.385.675.833

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

30.484.868.323

 

LÀM TRÒN

30.484.868.000

Bằng chữ: Ba mươi tỷ, bốn trăm tám mươi tư triệu, tám trăm sáu mươi tám nghìn đồng