- 1Quyết định 355/QĐ-UBDT năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 517/QĐ-UBDT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Dân tộc ban hành và liên tịch ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
UỶ BAN DÂN TỘC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 232/2003/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2003 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC
- Căn cứ Nghị định số 86/2002/NÐ-CP, ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ Nghị định số 51/2003/NÐ-CP, ngày 16/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế và Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng của Vụ Hợp tác Quốc tế:
Vụ Hợp tác Quốc tế là tổ chức của Uỷ ban Dân tộc, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban trong việc thực hiện quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế và hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực công tác dân tộc theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ Hợp tác Quốc tế:
1. Tổng hợp trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về hợp tác quốc tế và công tác đối ngoại thuộc phạm vi quản lý của Uỷ ban Dân tộc;
2. Chủ trì, tham gia xây dựng, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hợp tác quốc tế trong lĩnh vực công tác dân tộc theo quy định của pháp luật;
3. Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án hợp tác quốc tế do Uỷ ban Dân tộc quản lý;
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng và tham gia thẩm định các dự án có nguồn vốn nước ngoài do Uỷ ban Dân tộc quản lý hoặc tham gia;
5. Chủ trì, tổng hợp trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban các chương trình hợp tác quốc tế về khoa học công nghệ trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc phạm vi quản lý của Uỷ ban Dân tộc;
6. Quản lý, hướng dẫn việc thực hiện thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh và hoạt động có liên quan đến người nước ngoài thuộc các chương trình hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực của Uỷ ban Dân tộc ;
7. Xây dựng, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban ban hành các quy chế quản lý dự án, đoàn ra, đoàn vào, tiếp khách nước ngoài và các hoạt động đối ngoại khác có liên quan đến hợp tác quốc tế của Uỷ ban Dân tộc. Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy chế đã ban hành;
8. Quản lý nội dung, chương trình hợp tác quốc tế, các đoàn đi học tập, công tác, hợp tác lao động ở nước ngoài của các đơn vị trực thuộc Uỷ ban Dân tộc;
9. Ðược tiếp xúc, giao dịch, trao đổi công thư đối ngoại với các đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế, doanh nghiệp nước ngoài do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban giao;
10. Theo dõi, nắm tình hình việc tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc lĩnh vực công tác dân tộc tại Việt Nam;
11. Tham gia thực hiện các nội dung cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch của Uỷ ban Dân tộc;
12. Xây dựng kế hoạch kinh phí đoàn ra, đoàn vào hàng năm của Uỷ ban Dân tộc; phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính và Văn phòng Uỷ ban quản lý, tổ chức thực hiện;
13. Quản lý, phân công, nhận xét, đánh giá và theo dõi việc chấp hành nội quy và hiệu quả công tác của cán bộ, công chức thuộc Vụ. Quản lý tài sản được Uỷ ban giao cho đơn vị mình. Ðề xuất việc thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ công chức thuộc biên chế của Vụ, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban quyết định.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác Quốc tế.
1. Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng và các Phó vụ trưởng.
Vụ trưởng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban bổ nhiệm và miễn nhiệm. Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban về toàn bộ hoạt động của Vụ.
Phó vụ trưởng là người giúp việc cho Vụ trưởng, do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Vụ trưởng. Phó vụ trưởng chịu trách nhiệm trong từng lĩnh vực công tác do Vụ trưởng phân công.
2. Vụ Hợp tác Quốc tế được tổ chức hoạt động trực tuyến giữa lãnh đạo Vụ trực tiếp với các chuyên viên theo quy chế làm việc của Vụ.
Điều 4. Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế có trách nhiệm xây dựng quy chế làm việc của Vụ, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban phê duyệt.
Điều 5. Quyết định này thay thế Quyết định số 102/1998/QÐ-UBDTMN, ngày 30/9/1998 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông Chánh Văn phòng Uỷ ban, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế và thủ trưởng các Vụ, đơn vị trực thuộc Uỷ ban chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
- 1Quyết định 355/QĐ-UBDT năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 102/1998/QĐ-UBDTMN về chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực công tác Dân tộc và Miền núi do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 3Quyết định 517/QĐ-UBDT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Dân tộc ban hành và liên tịch ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Quyết định 355/QĐ-UBDT năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 102/1998/QĐ-UBDTMN về chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực công tác Dân tộc và Miền núi do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 3Quyết định 517/QĐ-UBDT năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Dân tộc ban hành và liên tịch ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
Quyết định 232/2003/QĐ-UBDT quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 232/2003/QĐ-UBDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/10/2003
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Ksor Phước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/10/2003
- Ngày hết hiệu lực: 20/11/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực