Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2020/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 02 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TÀI SẢN CÓ GIÁ TRỊ LỚN TRONG TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG VÀO MỤC ĐÍCH KINH DOANH, CHO THUÊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Căn cứ Báo cáo số 71/BC-STP ngày 29/4/2020 của Sở Tư pháp báo cáo kết quả thẩm định văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Kết luận Hội nghị hành chính UBND tỉnh phiên họp tháng 5/2020;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 323/TTr-STC ngày 12 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tài sản có giá trị lớn trong trường hợp sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê, cụ thể như sau:
1. Là tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 05 tỷ đồng trở lên/01 đơn vị tài sản hoặc 01 loại tài sản.
2. Áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh (không bao gồm các đơn vị sự nghiệp của Đảng).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 6 năm 2020.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về tài sản có giá trị lớn trong trường hợp sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn
- 2Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 688/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục tài sản công sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê của cơ sở y tế công lập trực thuộc Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 24/2020/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh liên kết tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 19/2020/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 08/2020/QĐ-UBND quy định về tài sản có giá trị lớn trong trường hợp sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Giang
- 7Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về tài sản khác có giá trị lớn tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang trong trường hợp sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê
- 8Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về tài sản có giá trị lớn sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam
- 9Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 5Thông tư 144/2017/TT-BTC về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định 151/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về tài sản có giá trị lớn trong trường hợp sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn
- 7Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND Quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 688/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục tài sản công sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê của cơ sở y tế công lập trực thuộc Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 24/2020/QĐ-UBND về Quy chế sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh liên kết tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 19/2020/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu
- 11Quyết định 08/2020/QĐ-UBND quy định về tài sản có giá trị lớn trong trường hợp sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Giang
- 12Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về tài sản khác có giá trị lớn tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang trong trường hợp sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê
- 13Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về tài sản có giá trị lớn sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam
- 14Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND
Quyết định 23/2020/QĐ-UBND quy định về tài sản có giá trị lớn trong trường hợp sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 23/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/06/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Lê Duy Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra