Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2014/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 17 tháng 11 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 395/TTr-STC ngày 28 tháng 10 năm 2014 về việc ban hành Quy định quy trình lập, thẩm định phương án giá, thẩm quyền trách nhiệm của các cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá; phân cấp quản lý giá và quyết định giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quy trình lập, thẩm định phương án giá, thẩm quyền trách nhiệm của các cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá; phân cấp quản lý giá và quyết định giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2014 và thay thế 02 Quyết định sau: (1) Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 18/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định danh mục hàng hóa thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá và quyền hạn, trách nhiệm của các cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá đối với hàng hóa dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh; (2) Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 08/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc sửa đổi, bổ sung Quy định danh mục hàng hóa thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá và quyền hạn, trách nhiệm của các cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 18/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUY TRÌNH LẬP, THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN GIÁ, THẨM QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG VIỆC LẬP, THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN GIÁ; PHÂN CẤP QUẢN LÝ GIÁ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG.
(Kèm theo Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 17/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Quy định quy trình lập, thẩm định phương án giá, thẩm quyền trách nhiệm của các cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá; phân cấp quản lý giá và quyết định giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
1. Các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
2. Các doanh nghiệp, các tổ chức và cá nhân sản xuất kinh doanh có liên quan đến giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá, giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Các nội dung không được quy định tại quy định này thì thực hiện theo quy định tại Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012; Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 4. Quy trình lập, thẩm định phương án giá.
- Các Sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh xây dựng phương án giá, lập tờ trình theo quy định gửi Sở quản lý chuyên ngành để kiểm tra, xem xét gửi Sở Tài chính thẩm định theo quy định.
- Sở Tài chính thẩm định phương án giá theo đề xuất của các Sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực để trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; hoặc thẩm định phương án giá theo đề nghị của Sở quản lý chuyên ngành để Sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật về giá và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 5. Phân công trách nhiệm của các Sở quản lý chuyên ngành, lĩnh vực trong việc lập, trình, thẩm định phương án giá hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh định giá.
1. Sở Giao thông Vận tải.
- Giá cước vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt do nhà nước tổ chức đấu thầu hoặc đặt hàng cung cấp dịch vụ vận chuyển hành khách trong đô thị, trong khu công nghiệp;
- Giá cước vận tải hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển theo quy định của nhà nước phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa chi từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
2. Sở Xây dựng.
- Giá nước sạch cho sinh hoạt tại đô thị, nông thôn, khu công nghiệp;
- Đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị; Giá dịch vụ nghĩa trang;
- Giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước; giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật về nhà ở;
- Giá cho thuê tài sản nhà nước là công trình kết cấu hạ tầng đầu tư từ nguồn ngân sách địa phương;
- Giá cước bốc xếp bằng thủ công một số loại vật liệu, vật tư, hàng hóa chủ yếu;
- Giá nhà, công trình gắn liền với đất để tính bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Xây dựng giá các loại đất trên địa bàn;
- Đơn giá sản phẩm: Đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
4. Sở Công Thương.
Đơn giá bồi thường công trình điện.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Giá rừng bao gồm rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước làm đại diện chủ sở hữu; giá cho thuê các loại rừng;
- Giá giống cây trồng thuộc các dự án đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước;
- Đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, con vật nuôi để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh;
6. Sở Y tế:
Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo:
Giá dịch vụ giáo dục, đào tạo áp dụng đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập thuộc tỉnh.
8. Sở Tài chính:
- Xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất;
- Thẩm định giá sản phẩm, dịch vụ công ích, dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được địa phương đặt hàng, giao kế hoạch sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật;
- Thẩm định phương án giá thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, do các cơ quan, đơn vị lập.
- Hướng dẫn cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trong việc xây dựng phương án giá và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 6. Hồ sơ, nội dung phương án giá, thời gian thẩm định giá, quyết định phê duyệt phương án giá và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân lập phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá.
1. Hồ sơ phương án giá hoặc điều chỉnh giá (sau đây gọi chung là hồ sơ phương án giá) thực hiện theo mẫu ban hành tại phụ lục số 2a kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính); bao gồm:
a) Văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá, điều chỉnh giá.
b) Phương án giá và bản giải trình phương án giá (bảng tổng hợp cơ cấu tính giá theo các yếu tố hình thành giá và thuyết minh về cơ cấu tính giá đó hoặc theo các phương pháp tính giá của cơ quan có thẩm quyền quy định);
c) Văn bản tổng hợp các ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan (kèm theo bản sao ý kiến của các cơ quan);
d) Văn bản thẩm định của Sở Tài chính;
đ) Các tài liệu liên quan khác.
2. Nội dung phương án giá gồm:
a) Sự cần thiết phải định giá hoặc điều chỉnh giá;
b) Căn cứ định giá hoặc điều chỉnh giá: Thực hiện theo quy định tại các Văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến tài sản, hàng hóa, dịch vụ cần định giá, điều chỉnh giá;
c) Bản tính toán giá thành hàng hóa, dịch vụ (nếu sản xuất trong nước), giá vốn nhập khẩu (nếu là hàng hóa nhập khẩu); giá bán hàng hóa, dịch vụ, cơ cấu các mức giá kiến nghị phải thực hiện theo Quy chế tính giá do Bộ Tài chính quy định. Trường hợp tài sản, hàng hóa, dịch vụ có Quy chế tính giá cụ thể riêng do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật thì tính giá theo Quy chế đó;
- So sánh các yếu tố hình thành giá, mức giá của phương án giá đề nghị với các yếu tố hình thành giá, mức giá của phương án giá được duyệt lần trước liền kề; nêu rõ nguyên nhân tăng (+), giảm (-);
- So sánh mức giá đề nghị với mức giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ tương tự ở thị trường trong nước và thị trường của một số nước trong khu vực (nếu có) theo phương pháp tính giá quy định tại Quy chế tính giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành;
d) Dự kiến tác động của mức giá mới đối với hoạt động của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh khác đến ngân sách nhà nước, tác động đến đời sống, xã hội, thu nhập của người tiêu dùng;
đ) Các biện pháp tổ chức triển khai thực hiện mức giá mới.
3. Thời gian thẩm định giá và quyết định phê duyệt phương án giá: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.
4. Trách nhiệm của tổ chức và cá nhân lập phương án giá trong việc trình thẩm định, phê duyệt:
a) Cung cấp đầy đủ, chính xác các định mức, căn cứ và những thông tin có liên quan đến các yếu tố hình thành giá;
b) So sánh, phân tích và giải trình tính hợp lý, hợp lệ về mức giá đề xuất.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ GIÁ, QUYẾT ĐỊNH GIÁ
Điều 7. Trách nhiệm quản lý giá của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện các quyết định giá của cấp có thẩm quyền quyết định, các quy định về bình ổn giá, đăng ký giá, kê khai giá và niêm yết giá.
2. Có trách nhiệm tham mưu, xây dựng lập, trình phương án giá hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại
3. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, tổ chức trực thuộc xây dựng phương án giá phối hợp với Sở Tài chính thẩm định phương án giá trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc Sở Tài chính quyết định theo thẩm quyền.
4. Tham gia Hội đồng thẩm định giá, xây dựng các phương án giá theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, tham gia các cuộc thanh tra, kiểm tra giá do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức và Sở Tài chính đề nghị.
Điều 8. Trách nhiệm quản lý giá của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện).
1. Triển khai đầy đủ và kịp thời các văn bản pháp luật về giá, thẩm định giá, thanh tra, kiểm tra xử lý các vi phạm về giá trên địa bàn để mọi tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy định.
2. Tổ chức chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các quyết định giá của các cấp có thẩm quyền trên địa bàn huyện.
3. Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng phương án giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Điều tra thu thập thông tin, giá cả thị trường, hàng hóa vật tư lưu thông trên thị trường, phân tích và dự báo sự biến động giá trên địa bàn và lưu trữ thông tin về giá, báo cáo hàng tháng về Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Tài chính để nắm bắt tình hình giá cả thị trường (theo hướng dẫn của Sở Tài chính).
5. Điều tra các loại đất, cập nhật thông tin về giá đất trên địa bàn, giá đất trên các trục đường giao thông, giá đất ở các vùng đô thị, nông thôn theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở ban ngành thuộc tỉnh, định kỳ báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường.
6. Tổ chức tiếp nhận đăng ký giá, kê khai giá, niêm yết giá hàng hóa dịch vụ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm về giá theo quy định của pháp luật. Tiến hành điều tra chi phí sản xuất, chi phí lưu thông, giá mua, giá bán sản phẩm hàng hóa thuộc diện bình ổn giá, trợ giá theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Tài chính.
8. Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cho Phòng Tài chính - Kế hoạch cùng cấp chủ trì và phối hợp với các phòng ban chuyên môn quản lý giá theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, kiểm tra việc chấp hành niêm yết giá và đăng ký giá, kê khai giá của các tổ chức, cá nhân kinh doanh hoạt động trên địa bàn huyện.
9. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo định kỳ hàng tháng và đột xuất về giá thị trường với Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Tài chính.
Điều 9. Sở Tài chính có trách nhiệm:
Hướng dẫn, kiểm tra các doanh nghiệp, các đơn vị và cá nhân có liên quan trong việc thực hiện Quy định này đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 10. Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc vượt quá thẩm quyền giải quyết, các cơ quan, đơn vị báo cáo bằng văn bản về Sở Tài chính để được hướng dẫn hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến giải quyết kịp thời./.
- 1Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 2Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định danh mục hàng hoá thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá và quyền hạn trách nhiệm của cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá đối với hàng hoá dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo Quyết định 06/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 4Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về Quy định danh mục hàng hoá thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá và quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định, trình duyệt phương án giá đối với hàng hoá dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 6Nghị quyết 94/2014/NQ-HĐND15 quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 7Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý giá và điều tiết giá trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định trình tự, quy trình thẩm định phương án giá, phân cấp quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 217/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt tạm thời giá sản phẩm, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh do tỉnh Yên Bái ban hành
- 10Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định quy trình lập, thẩm định phương án giá, thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá; phân cấp quản lý giá đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 1Quyết định 30/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định danh mục hàng hoá thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá và quyền hạn trách nhiệm của cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá đối với hàng hoá dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo Quyết định 06/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về Quy định danh mục hàng hoá thực hiện bình ổn giá, đăng ký, kê khai giá và quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định, trình duyệt phương án giá đối với hàng hoá dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định quy trình lập, thẩm định phương án giá, thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá; phân cấp quản lý giá đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 4Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 5Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 6Luật giá 2012
- 7Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 94/2014/NQ-HĐND15 quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 10Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Quy định về quản lý giá và điều tiết giá trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định trình tự, quy trình thẩm định phương án giá, phân cấp quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 12Quyết định 217/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt tạm thời giá sản phẩm, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh do tỉnh Yên Bái ban hành
Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về quy trình lập, thẩm định phương án giá, thẩm quyền trách nhiệm của cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá; phân cấp quản lý giá và quyết định giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 23/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/11/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Chẩu Văn Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra