- 1Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hải Dương
- 2Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2018 của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 94/2014/NQ-HĐND15 | Hải Dương, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 59/TT-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2014, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương như sau:
1. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng trụ sở làm việc
Căn cứ quy mô, tính chất của dự án đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng trụ sở làm việc cho Ủy ban nhân dân các cấp, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về xây dựng, các quy định khác của pháp luật có liên quan và quy định hiện hành của tỉnh về phân cấp đầu tư xây dựng.
2. Thẩm quyền quyết định mua sắm; thuê; sửa chữa, bảo dưỡng; điều chuyển; thu hồi; thanh lý; bán; liên doanh, liên kết; cho thuê; tiêu hủy tài sản nhà nước:
2.1. Đối với tài sản là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất), tàu, thuyền, xe ô tô các loại:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mua sắm; thuê; thu hồi; thanh lý; liên doanh, liên kết; cho thuê đối với tài sản nhà nước là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất), tàu, thuyền, xe ô tô phục vụ công tác, xe ô tô chuyên dùng. Riêng đối với xe ô tô các loại của cơ quan, tổ chức, đơn vị trước khi quyết định mua sắm phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bán, điều chuyển đối với tài sản nhà nước là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất), tàu, thuyền, xe ô tô các loại.
2.2. Đối với các tài sản khác (không thuộc phạm vi quy định tại điểm 2.1 khoản này):
a) Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc căn cứ vào mức giá trị tài sản để phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định mua sắm, thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, thu hồi, thanh lý, liên doanh, liên kết, cho thuê, tiêu hủy đối với tài sản là máy móc, trang thiết bị làm việc và tài sản khác (không phải là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất bao gồm cả quyền sử dụng đất, tàu, thuyền, xe ô tô các loại) tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hải Dương (trừ tài sản thuộc phạm vi quy định tại tiết c điểm này).
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc căn cứ vào mức giá trị tài sản để ủy quyền cho Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định bán, điều chuyển đối với tài sản là máy móc, trang thiết bị làm việc và tài sản khác (không phải là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất bao gồm cả quyền sử dụng đất, tàu, thuyền, xe ô tô các loại) tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hải Dương (trừ tài sản thuộc phạm vi quy định tại tiết c điểm này).
c) Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập quyết định mua sắm tài sản (không phải là trụ sở làm việc; tài sản khác gắn liền với đất bao gồm cả quyền sử dụng đất, tàu, thuyền, xe ô tô các loại) từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và từ nguồn vốn huy động theo chế độ quy định để phục vụ cho các hoạt động sự nghiệp sản xuất kinh doanh, dịch vụ của đơn vị. Việc quyết định mua sắm phải phù hợp với tiêu chuẩn, định mức, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản nhà nước được giao theo đúng quy định của pháp luật về quản lý tài sản nhà nước.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và thay thế Nghị quyết số 132/2009/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV về Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo và tổ chức thực hiện Nghị quyết và báo cáo Chính phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khoá XV kỳ họp thứ 8 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 132/2009/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XIV, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 2Quyết định 4540/2009/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm và quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 2900/QĐ-TCHQ năm 2014 về phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực quản lý tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, mua sắm tập trung trong đơn vị thuộc ngành Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Quyết định 25/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp Quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Quản lý cấp giấy phép xây dựng; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 21/2013/QĐ-UBND
- 6Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về quy trình lập, thẩm định phương án giá, thẩm quyền trách nhiệm của cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá; phân cấp quản lý giá và quyết định giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 8Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 9Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 10Nghị quyết 110/2014/NQ-HĐND sửa đổi quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 11Quyết định 15/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 12Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 13Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hải Dương
- 14Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2018 của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
- 1Nghị quyết 132/2009/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XIV, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 2Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hải Dương
- 3Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2018 của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 3Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 4Quyết định 4540/2009/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm và quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 2900/QĐ-TCHQ năm 2014 về phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực quản lý tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, mua sắm tập trung trong đơn vị thuộc ngành Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Quyết định 25/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp Quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Quản lý cấp giấy phép xây dựng; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 21/2013/QĐ-UBND
- 8Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về quy trình lập, thẩm định phương án giá, thẩm quyền trách nhiệm của cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá; phân cấp quản lý giá và quyết định giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 10Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 11Quyết định 50/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 12Nghị quyết 110/2014/NQ-HĐND sửa đổi quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 13Quyết định 15/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 14Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
Nghị quyết 94/2014/NQ-HĐND15 quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- Số hiệu: 94/2014/NQ-HĐND15
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Bùi Thanh Quyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực