- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 172/2007/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 343/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 1Quyết định 28/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2019
- 3Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2009/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 4 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 172/2007/QĐ-TTg ngày 16/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 343/2008/QĐ-UBND ngày 29/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quyết định số 2146/QĐ-UBND ngày 05/12/2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đổi tên Chi cục Thủy lợi - Phòng chống lụt bão và Quản lý đê điều tỉnh Quảng Ngãi thành Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 146/SNN&PTNT ngày 09/02/2009, ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 41/BC-STP ngày 16/3/2009 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 390/SNV ngày 07/4/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC THỦY LỢI VÀ PHÒNG CHỐNG LỤT BÃO TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 28/4/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
1. Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là Chi cục) là cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (gọi tắt là Sở), giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành về lĩnh vực quy hoạch thuỷ lợi, xây dựng khai thác, sử dụng các hệ thống công trình thuỷ lợi và phát triển tổng hợp các dòng sông; quản lý công tác phòng chống, úng, ngập, hạn hán, công trình cấp thoát nước, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, đê sông, đê biển, kè sông, kè biển, phòng, chống lụt, bão và giảm nhẹ thiên tai trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản để giao dịch theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Sở; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Thủy lợi, Cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Tham mưu cho Giám đốc Sở dự thảo các văn bản quản lý nhà nước; quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm; các chương trình, dự án, đề án thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Chi cục, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành, phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được duyệt.
2. Hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
3. Quản lý điều tra cơ bản và quy hoạch:
a) Tham mưu giúp Giám đốc Sở chủ trì, phối hợp với các địa phương và đơn vị liên quan tổ chức thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các dự án điều tra cơ bản, quy hoạch về khai thác, bảo vệ, sử dụng tổng hợp nguồn nước và phòng, chống tác hại do bão, lũ, ngập úng, hạn hán, xâm nhập mặn ... gây ra ở các vùng, liên vùng, liên huyện; về quy hoạch hệ thống thuỷ lợi, công trình cấp thoát nước, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, đê điều, phòng, chống lụt, bão và giảm nhẹ thiên tai trên địa bàn tỉnh;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về phát triển thuỷ lợi, công trình cấp thoát nước, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, đê điều, phòng, chống lụt, bão và giảm nhẹ thiên tai sau khi được phê duyệt;
c) Quản lý kết quả điều tra cơ bản, thống kê và cơ sở dữ liệu về thuỷ lợi, công trình cấp thoát nước, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, đê điều, phòng, chống lụt, bão và giảm nhẹ thiên tai theo quy định của pháp luật.
4. Quản lý đầu tư và xây dựng công trình:
a) Tham mưu giúp Giám đốc Sở thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật bản vẽ thi công - dự toán, tổng dự toán trình cấp thẩm quyền phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, công trình cấp thoát nước, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, đê điều, phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai trên địa bàn tỉnh theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
b) Chỉ đạo, triển khai thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, sửa chữa, duy tu bảo dưỡng công trình thủy lợi, công trình cấp thoát nước, đê điều, phòng chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai trên địa bàn tỉnh theo phân công của Giám đốc Sở;
c) Tham mưu cho Giám đốc Sở trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thoả thuận các dự án đầu tư xây dựng công trình phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển;
d) Tổ chức kiểm tra và báo cáo định kỳ chất lượng các dự án, công trình xây dựng do Sở làm chủ đầu tư theo quy định của pháp luật;
đ) Quản lý việc lập, giao nộp, lưu trữ hồ sơ tài liệu các dự án, công trình xây dựng theo quy định của Nhà nước.
5. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, định mức kinh tế - kỹ thuật về khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi, công trình cấp thoát nước, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, đê điều, phòng chống, lụt, bão, giảm nhẹ thiên tai trên địa bàn tỉnh; quản lý chất lượng nước trong hệ thống công trình thủy lợi, công trình cấp thoát nước, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định trên sau khi được phê duyệt.
6) Tham mưu giúp Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, thu hồi, gia hạn giấy phép cho các hoạt động phải có phép trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi, xả nước thải vào công trình thuỷ lợi, đê điều, phòng chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai theo quy định của pháp luật.
7) Áp dụng các tiến bộ kỹ thuật xây dựng và tổng kết việc thực hiện các mô hình quản lý các công trình thuỷ lợi, công trình cấp thoát nước, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, đê điều, phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai trên địa bàn tỉnh.
8) Về quản lý thuỷ lợi:
a) Tham mưu giúp Giám đốc Sở chủ trì, tổ chức xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình điều tiết nước cho hồ chứa nước thuỷ lợi, thuỷ điện, quy trình vận hành liên hồ; phương án bảo vệ nguồn nước, phòng chống suy thoái cạn kiệt nguồn nước; đảm bảo an toàn hồ chứa nước, xây dựng và bảo vệ công trình thuỷ lợi; phòng, chống ô nhiểm nguồn nước; thực hiện khai thác, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm, an toàn và có hiệu quả nguồn nước;
b) Tham mưu Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cơ chế, chính sách quản lý khai thác, tổng hợp các công trình thủy lợi; sử dụng nước trong hệ thống công trình thủy lợi phục vụ sản xuất và đời sống của nhân dân phù hợp với pháp luật và các quy định của Nhà nước;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý các công trình thuỷ lợi vừa và nhỏ và chương trình, mục tiêu cấp, thoát nước nông thôn trên địa bàn tỉnh; về xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ các công trình thuỷ lợi vừa và nhỏ; về xây dựng quy hoạch sử dụng đất thuỷ lợi; về tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực địa.
9. Về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn:
a) Tham mưu giúp Giám đốc Sở quản lý, tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định;
b) Quản lý, theo dõi, kiểm tra chất lượng nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, đề xuất hướng giải quyết với cơ quan có thẩm quyền những trường hợp nước sạch không đảm bảo tiêu chuẩn quy định và điều kiện môi trường thấp kém làm ảnh hưởng đến sức khỏe của nhân dân;
c) Chuyển giao ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong quản lý, tổ chức quản lý việc thực hiện các chương trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh;
d) Chủ trì hoặc phối hợp với các ngành có liên quan tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nhân dân trong việc dùng nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; tổ chức bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
đ) Tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các chương trình, dự án về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do các tổ chức Quốc tế tài trợ trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
10. Về quản lý đê điều:
a) Tham mưu Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân;
b) Tổ chức thẩm định trình cấp thẩm quyền phê duyệt việc đầu tư, xây dựng, tu bổ, duy tu bão dưỡng, nâng cấp, kiên cố hoá đê điều; kiểm tra, theo dõi việc thực hiện quy chuẩn kỹ thuật về đê điều;
c) Tham mưu cho Giám đốc Sở tổ chức thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng sử dụng bãi sông nơi chưa có công trình xây dựng sau khi có ý kiến thoả thuận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Tham mưu cho Giám đốc Sở trong việc phối hợp với các Sở, Ban, ngành chức năng liên quan và các địa phương để kịp thời đề xuất các giải pháp, phương án về huy động các nguồn lực để xử lý, khắc phục hậu quả các sự cố về đê điều trong trường hợp khẩn cấp;
đ) Trình Giám đốc Sở thỏa thuận các dự án khai thác cát, sỏi lòng sông theo yêu cầu;
e) Tham mưu giúp Giám đốc Sở chủ trì tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương và giải pháp xử lý đột xuất về đê điều;
g) Đề xuất giải pháp huy động các nguồn lực của tỉnh và địa phương để cứu hộ và bảo vệ hệ thống đê điều trên địa bàn tỉnh trong trường hợp khẩn cấp;
h) Hướng dẫn, kiểm tra về việc tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực địa; về xây dựng kế hoạch, biện pháp thực hiện việc di dời công trình, nhà ở liên quan tới phạm vi bảo vệ đê điều và ở bãi sông theo quy định;
i) Cập nhật thông tin về sạt lở bờ sông, bờ biển, sạt lở núi; đề xuất kiểm tra, đôn đốc xử lý sạt lở.
11. Về công tác phòng, chống lụt, bão và giảm nhẹ thiên tai:
a) Thực hiện nhiệm vụ Văn phòng thường trực Phòng chống lụt bão của Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh. Chi cục được sử dụng bộ máy quản lý của Chi cục để hoạt động kiêm nhiệm Văn phòng thường trực Phòng chống lụt bão;
b) Phối hợp với các Sở, ngành, các cơ quan đơn vị, địa phương chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch Phòng chống và Giảm nhẹ thiên tai; Quy định về công tác phòng, chống lụt, bão, giảm nhẹ thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; Kế hoạch tổng hợp quản lý hiểm hoạ lũ trong vùng đồng bằng ngập lũ của các sông lớn của tỉnh theo quy định của pháp luật;
c) Hàng năm được phép ký hợp đồng với Trung tâm dự báo khí tượng Thuỷ văn Trung Trung bộ để được cung cấp số liệu khí tượng, thuỷ văn trong mùa mưa, bão. Tổ chức trực ban 24/24 giờ từ đầu tháng 9 đến hết tháng 12 hàng năm và trong các đợt thiên tai đột xuất xảy ra theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
12. Đề xuất, trình Sở chương trình, kế hoạch, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ công nghệ, kỹ thuật; quản lý thông tin khoa học công nghệ về chuyên ngành.
13. Tham mưu cho Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh cơ chế, chính sách, quy chuẩn kỹ thuật về cung ứng dịch vụ công; về thực hiện xã hội hoá các hoạt động cung ứng dịch vụ công; ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, thời gian thực hiện cung ứng các dịch vụ công; hướng dẫn kiểm tra và hỗ trợ cho các tổ chức thực hiện dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật.
14. Kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ và giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực, xử lý các vi phạm thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
15. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính của Chi cục theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Sở.
16. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao cho cấp có thẩm quyền theo quy định.
17. Quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức, tài chính, tài sản, thu nộp lệ phí thẩm định và các nguồn lực khác của Nhà nước giao cho Chi cục theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở và quy định của pháp luật.
18. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và do Giám đốc Sở giao.
1. Chi cục làm việc theo chế độ Thủ trưởng, có Chi cục trưởng và 02 Phó Chi cục trưởng.
2. Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; thực hiện trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan theo quy định của pháp luật.
3. Phó Chi cục trưởng là người giúp việc cho Chi cục trưởng, được Chi cục trưởng phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác của Chi cục; chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công hoặc uỷ quyền. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Chi cục.
4. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ chính sách khác đối với Chi cục trưởng và Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Lãnh đạo Chi cục kiêm nhiệm Lãnh đạo Văn phòng thường trực Phòng chống lụt bão của Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
Chi cục có các tổ chức chuyên môn nghiệp vụ sau:
1. Phòng Hành chính - Tổng hợp;
2. Phòng Kế hoạch - Quy hoạch;
3. Phòng Quản lý công trình;
4. Trung tâm Phòng tránh và Giảm nhẹ thiên tai.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức chuyên môn nghiệp vụ do Chi cục trưởng quy định theo hướng dẫn của Sở. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh cấp trưởng, phó của các tổ chức chuyên môn nghiệp vụ thuộc Chi cục do Giám đốc Sở quyết định theo đề nghị của Chi cục trưởng.
1. Biên chế của Chi cục nằm trong tổng biên chế hành chính, sự nghiệp của Sở do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định giao và phân bổ hàng năm.
2. Chi cục trưởng có trách nhiệm bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức của Chi cục phù hợp với chức danh chuyên môn, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão tổng hợp báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 38/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 36/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thủy lợi tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 18/2009/QĐ-UBND
- 3Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về đổi tên và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Đê điều và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 54/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ lợi tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 6Quyết định 312/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 100/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão do tỉnh Long An ban hành
- 9Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về đổi tên và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 28/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 11Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2019
- 12Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 28/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2019
- 3Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 172/2007/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 343/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Quyết định 38/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 36/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thủy lợi tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 18/2009/QĐ-UBND
- 7Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về đổi tên và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Đê điều và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 54/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ lợi tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 10Quyết định 312/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 100/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do thành phố Cần Thơ ban hành
- 12Quyết định 08/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão do tỉnh Long An ban hành
- 13Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về đổi tên và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Lào Cai
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 23/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/04/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Nguyễn Hoàng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/05/2009
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực