- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị quyết 24/2006/NQ-HĐND tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh do tỉnh Kiên Giang ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2006/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 17 tháng 8 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TĂNG MỨC PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, ẤP, KHU PHỐ TRONG TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ và Thông tư Liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐ-TB&XH ngày 14/5/2004 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2006/NQ-HĐND kỳ họp thứ 11, Khóa VII ngày 14/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 376/TTr-SNV ngày 16/8/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh tăng mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn:
Tăng mức phụ cấp từ 463.000đ/tháng lên 509.000đ/tháng đối với Trưởng Ban tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra, Trưởng Ban tuyên giáo (hoặc cán bộ phụ trách), Phó Công an, Phó Quân sự, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội nông dân, Phó Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ, Phó Bí thư Đoàn thanh niên, Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh, Chủ tịch Hội người cao tuổi, Chủ tịch Hội chữ thập đỏ, cán bộ văn phòng Đảng ủy, Chi ủy.
Điều chỉnh mức phụ cấp từ 423.000đ/tháng lên 465.000đ/tháng cho: Cán bộ giao thông-thủy lợi, Nông lâm – Ngư nghiệp; cán bộ Lao động Thương binh và xã hội; cán bộ Dân số gia đình và trẻ em; Thủ quỹ-văn thư-lưu trữ; cán bộ phụ trách truyền thanh văn hóa.
Tăng mức phụ cấp từ 322.000đ/tháng lên 354.000đ/tháng cho: Phó Chủ tịch Hội liên hiệp thanh niên, Phó Chủ tịch Hội chữ thập đỏ, Công an viên, Dân quân thường trực xã trên tuyến biên giới, hải đảo; Chiến sỹ dân quân luân phiên thường trực các chốt biên giới; Lực lượng Công an viên và chiến sỹ dân quân luân phiên trực tại xã.
Điều chỉnh tăng mức phụ cấp đối với cán bộ ấp, khu phố:
- Điều chỉnh tăng mức phụ cấp từ 360.000đ/tháng lên 396.000đ/tháng cho: Bí thư Chi bộ, Trưởng ấp, Khu phố.
- Điều chỉnh tăng mức phụ cấp từ 252.000đ/tháng lên 277.000đ/tháng cho: Phó ấp, Phó Khu phố.
- Điều chỉnh tăng mức phụ cấp từ 180.000đ/tháng lên 198.000đ/tháng cho: Trưởng Ban công tác mặt trận, Công an viên, Khu đội, Chi Hội trưởng Nông dân, Chi Hội trưởng Phụ nữ, Bí thư Đoàn thanh niên, Chi Hội trưởng Cựu chiến binh.
- Điều chỉnh tăng mức phụ cấp từ 135.000đ/tháng lên 148.000đ/tháng cho: Chi Hội trưởng thanh niên ấp.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm triển khai hướng dẫn theo, dõi việc tổ chức thực hiện Quyết định này và báo cáo kết quả cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/10/2006./.
| TM. UBND TỈNH KIÊN GIANG |
- 1Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp cho cán bộ, công chức xã; những người hoạt động không chuyên trách; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 2Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực
- 3Quyết định 19/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ thôn, tổ dân phố tại Quyết định 18/2005/QĐ-UB do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh Kiên Giang
- 5Quyết định 41/QĐ-CTUBND năm 2008 nâng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách làm công tác phòng chống tệ nạn xã hội tại 18 xã, phường, thị trấn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 818/2005/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với các chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ thôn, bản, khu phố do Tỉnh Quảng Trị ban hành
- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp cho cán bộ, công chức xã; những người hoạt động không chuyên trách; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, bản, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 6Quyết định 19/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ thôn, tổ dân phố tại Quyết định 18/2005/QĐ-UB do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7Quyết định 41/QĐ-CTUBND năm 2008 nâng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách làm công tác phòng chống tệ nạn xã hội tại 18 xã, phường, thị trấn tỉnh Bình Định
- 8Nghị quyết 24/2006/NQ-HĐND tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 9Quyết định 818/2005/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với các chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ thôn, bản, khu phố do Tỉnh Quảng Trị ban hành
Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về tăng mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trong tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 23/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/08/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Bùi Ngọc Sương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2006
- Ngày hết hiệu lực: 14/02/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực