Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2289/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 26 tháng 9 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2015 của UBND tỉnh ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao;
Căn cứ Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh về việc về việc ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Sơn La khóa XIV nhiệm kỳ 2016 - 2021;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Tổ công tác của Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là Tổ công tác 2289).
(có Danh sách Tổ công tác kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Giao Tổ công tác kiểm tra các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao.
Điều 3. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Tổ công tác.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; người đứng đầu các cơ quan, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và tập thể, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THÀNH LẬP TỔ CÔNG TÁC CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, KẾT LUẬN, CHỈ ĐẠO CỦA UBND TỈNH, CHỦ TỊCH UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 2289/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
TT | Họ và tên | Chức vụ, đơn vị | Trách nhiệm |
1 | Nguyễn Văn Cảnh | Chánh Văn phòng UBND tỉnh | Tổ trưởng Tổ công tác |
2 | Đào Đình Thi | Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh | Tổ phó Tổ công tác |
3 | Phan Ngọc Bắc | Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh | Tổ phó Tổ công tác |
4 | Lê Bắc Hải | Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh | Thành viên |
5 | Hà Ngọc Châu | Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thành viên |
6 | Nguyễn Anh Tuấn | Phó Giám đốc Sở Tài chính | Thành viên |
7 | Nguyễn Viết Hưng | Phó Giám đốc Sở Nội vụ | Thành viên |
8 | Bùi Hồng Hải | Phó Chánh thanh tra tỉnh | Thành viên |
9 | Lù Văn Dũng | Phó Giám đốc Sở Tư pháp | Thành viên |
10 | Vũ Ngọc Hải | Trưởng phòng Tổng hợp VP UBND tỉnh | Thường trực Tổ công tác |
11 | Nguyễn Anh Tú | Phó Trưởng phòng Tổng hợp VP UBND tỉnh | Thường trực, Thư ký Tổ công tác |
12 | Trần Thị Minh Hoà | Trưởng phòng Nội chính VP UBND tỉnh | Thường trực Tổ công tác |
13 | Nguyễn Văn Mạnh | Trưởng phòng Kinh tế VP UBND tỉnh | Thường trực Tổ công tác |
14 | Sòi Đức Nghĩa | Trưởng phòng Khoa giáo Văn xã, VP UBND tỉnh | Thường trực Tổ công tác |
TỔ CÔNG TÁC CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, KẾT LUẬN, CHỈ ĐẠO CỦA UBND TỈNH, CHỦ TỊCH UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 2289/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, nguyên tắc làm việc, phương thức hoạt động của Tổ công tác của Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Thành viên Tổ công tác, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc nội dung quy định tại Quy chế này.
Điều 2. Vị trí, chức năng của Tổ công tác
1. Vị trí
Tổ công tác do Chủ tịch UBND tỉnh thành lập, hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch UBND tỉnh và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Chức năng
a) Tham mưu, giúp Chủ tịch UBND tỉnh trong việc theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố thực hiện các nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao.
b) Được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền kiểm tra các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc thực hiện các nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc làm việc của Tổ công tác
1. Tổ công tác làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, đề cao trách nhiệm của Tổ trưởng; mỗi thành viên Tổ công tác chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh, Tổ trưởng Tổ công tác trong phạm vi nhiệm vụ được phân công.
2. Tổ công tác họp định kỳ 1 tháng một lần, trừ trường hợp cần thiết theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Tổ trưởng Tổ công tác. Bên cạnh hình thức họp trực tiếp để thảo luận, Tổ công tác có thể lấy ý kiến tham gia của các thành viên bằng văn bản.
3. Tổ trưởng (hoặc Tổ phó khi được Tổ trưởng giao) là người chủ trì và kết luận các cuộc họp của Tổ công tác; ký các văn bản của Tổ công tác UBND, Chủ tịch UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan.
4. Tổ công tác sử dụng con dấu của Văn phòng UBND tỉnh.
5. Công khai, minh bạch, khách quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA TỔ CÔNG TÁC
Điều 4. Phương thức hoạt động của Tổ công tác
1. Tổ trưởng Tổ công tác tổ chức phương thức hoạt động của Tổ phù hợp với tính chất của Tổ; thành lập Đoàn kiểm tra để tiến hành kiểm tra tại các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
2. Khi thành lập Đoàn kiểm tra, Tổ công tác có thể mời đại diện các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố liên quan tham gia Đoàn kiểm tra.
Điều 5. Nhiệm vụ của Tổ công tác
1. Xây dựng Kế hoạch hoạt động, Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra để kiểm tra các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao.
2. Kiểm tra việc phân loại văn bản, cập nhật nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao trên Hệ thống Quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi tại Văn phòng UBND tỉnh; việc cập nhật kết quả thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao trên Hệ thống Quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi tại các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
3. Kiểm tra việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh tại các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
4. Đánh giá toàn diện, đầy đủ tiến độ, chất lượng, kết quả thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao so với yêu cầu đề ra; có ý kiến về sự phù hợp của nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo đã giao so với thực tiễn.
5. Kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo đã giao để tham mưu, đề xuất với UBND, Chủ tịch UBND tỉnh hướng giải quyết hoặc có biện pháp điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung các quy định có liên quan.
6. Định kỳ hàng tháng hoặc sau mỗi đợt kiểm tra, báo cáo đầy đủ và chính xác tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; kiến nghị các biện pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố được kiểm tra; kiến nghị các biện pháp xử lý vi phạm theo quy định (nếu có) với UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Tổ công tác
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trưởng Tổ công tác:
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về các nhiệm vụ và các mặt hoạt động của Tổ công tác;
b) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Tổ công tác;
c) Điều hành, phân công, chỉ đạo các thành viên Tổ công tác thực hiện các nhiệm vụ được giao;
d) Phê duyệt kế hoạch hoạt động của Tổ công tác, quyết định thành lập Đoàn kiểm tra và nội dung kiểm tra;
đ) Triệu tập và chủ trì các phiên họp của Tổ công tác;
e) Báo cáo UBND, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả hoạt động của Tổ Công tác; kết quả kiểm tra và các vấn đề phát sinh trong quá trình kiểm tra các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh;
g) Báo cáo, trình Chủ tịch UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy chế hoạt động của Tổ công tác; bổ sung, thay thế thành viên khi cần thiết.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ phó Tổ công tác:
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh, Tổ trưởng Tổ công tác về các nhiệm vụ được phân công;
b) Chỉ đạo, điều hành các hoạt động của Tổ Công tác theo phân công của Tổ trưởng Tổ công tác hoặc khi được Tổ trưởng Tổ công tác ủy quyền;
c) Ký các văn bản điều hành hoạt động của Tổ công tác và các văn bản liên quan đến việc kiểm tra các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc thực hiện các nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh theo sự phân công hoặc ủy quyền của Tổ trưởng Tổ công tác;
d) Điều hành, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của thành viên Tổ công tác trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
đ) Báo cáo Tổ trưởng Tổ công tác về kết quả thực hiện các công việc, các mặt hoạt động đã được ủy quyền.
3. Nhiệm vụ của Thường trực Tổ công tác:
a) Chịu trách nhiệm trước Tổ trưởng Tổ công tác về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công;
b) Tổng hợp và giúp Tổ trưởng Tổ công tác điều phối các hoạt động của Tổ công tác;
c) Tham mưu, giúp Tổ trưởng Tổ công tác trong việc triển khai các nhiệm vụ, hoạt động của Tổ công tác; đề xuất Kế hoạch hoạt động của Tổ công tác trình Tổ trưởng Tổ công tác phê duyệt;
d) Tham mưu, đề xuất với Tổ trưởng Tổ công tác về việc thành lập Đoàn kiểm tra và nội dung kiểm tra, trình Tổ trưởng Tổ công tác quyết định;
đ) Triển khai việc rà soát, tổng hợp tình hình phân loại văn bản và cập nhật nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao của các đơn vị thuộc Văn phòng UBND tỉnh trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi;
e) Triển khai việc tổng hợp, xây dựng báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, báo cáo Tổ trưởng Tổ công tác;
g) Đôn đốc các thành viên Tổ công tác, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố chuẩn bị báo cáo, tài liệu liên quan theo yêu cầu của Tổ trưởng Tổ công tác;
h) Tổ chức việc dự thảo các văn bản, tài liệu cho các cuộc họp, cuộc làm việc của Tổ công tác và các văn bản, tài liệu liên quan đến việc kiểm tra các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; chuẩn bị công tác hậu cần cho các cuộc họp, làm việc của Tổ công tác, trình Tổ trưởng Tổ công tác phê duyệt.
4. Nhiệm vụ của thành viên Tổ công tác:
a) Chịu trách nhiệm trước Tổ trưởng Tổ công tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công;
b) Theo dõi, rà soát kết quả thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố thuộc lĩnh vực theo dõi, thực hiện của bộ, cơ quan mình để đôn đốc thực hiện bảo đảm đúng tiến độ; đánh giá kết quả thực hiện so với yêu cầu đề ra; có ý kiến về sự phù hợp của nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo đã giao so với thực tiễn;
c) Kịp thời phát hiện những vướng mắc, bất cập trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và đề xuất giải quyết những vướng mắc, bất cập đó;
d) Đề xuất các nội dung kiểm tra thuộc lĩnh vực theo dõi, phụ trách của sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố được giao phụ trách; chuẩn bị tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra do mình đề xuất hoặc theo phân công của Tổ trưởng Tổ công tác;
đ) Báo cáo, cung cấp kịp thời, chính xác các thông tin liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao do sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố được giao phụ trách, theo dõi theo yêu cầu của Tổ trưởng Tổ công tác;
e) Đề cao trách nhiệm, phối hợp chặt chẽ với Thường trực Tổ công tác trong xử lý công việc, đặc biệt trong tham mưu, đề xuất các nội dung liên quan việc kiểm tra các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
5. Nhiệm vụ của Thư ký Tổ công tác:
a) Chịu trách nhiệm trước Tổ trưởng Tổ công tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công;
b) Rà soát, theo dõi, đôn đốc việc phân loại văn bản, cập nhật nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi;
c) Rà soát, tổng hợp việc cập nhật thông tin tình hình thực hiện, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố để đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố thực hiện theo đúng yêu cầu đề ra;
d) Theo dõi hoạt động của Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi, kịp thời kiến nghị hiệu chỉnh, sửa đổi khi cần thiết;
đ) Giúp Thường trực Tổ công tác đôn đốc các thành viên Tổ công tác, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố chuẩn bị báo cáo, tài liệu liên quan theo yêu cầu của Tổ trưởng Tổ công tác; dự thảo các văn bản, tài liệu cho mỗi cuộc họp, cuộc làm việc của Tổ công tác và các văn bản, tài liệu liên quan đến việc kiểm tra các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; chuẩn bị công tác hậu cần cho các cuộc họp, làm việc của Tổ công tác;
e) Tham mưu, đề xuất với Thường trực Tổ công tác về các nội dung liên quan đến việc kiểm tra các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
Điều 7. Chế độ thông tin báo cáo
1. Tổ công tác, Đoàn kiểm tra có quyền yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm báo cáo, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc triển khai thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh và liên quan đến nội dung kiểm tra theo yêu cầu của Tổ công tác hoặc Đoàn kiểm tra.
3. Tổ công tác có trách nhiệm báo cáo định kỳ 3 tháng hoặc đột xuất theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh về tình hình, kết quả hoạt động của Tổ công tác.
Điều 8. Kinh phí hoạt động của Tổ công tác
Kinh phí hoạt động của Tổ công tác được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Văn phòng UBND. Việc thanh, quyết toán kinh phí hoạt động của Tổ công tác thực hiện theo quy định hiện hành.
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tạo điều kiện cho Tổ công tác, Đoàn kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ, không làm cản trở đến hoạt động của Tổ công tác và Đoàn kiểm tra.
2. Trong quá trình hoạt động, thực thi nhiệm vụ của Tổ công tác, nếu có khó khăn, vướng mắc, Tổ trưởng Tổ công tác trực tiếp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để cho ý kiến chỉ đạo, giải quyết./.
- 1Quyết định 498/2006/QĐ-UBND về việc thành lập tổ công tác thường trực giải quyết, xử lý khiếu kiện của công dân trong thời gian diễn ra Ðại hội Ðảng lần thứ X, Hội nghị APEC, các sự kiện quan trọng của Trung ương và do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Quyết định 2363/QĐ-CTUBBT năm 2003 ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước, tổ chức bộ máy, biên chế và môi quan hệ công tác của Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Thuận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 3267/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Tổ công tác của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 1855/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy chế hoạt động của Tổ công tác đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, chỉ đạo của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 417/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Tổ công tác của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa thiên Huế
- 1Quyết định 498/2006/QĐ-UBND về việc thành lập tổ công tác thường trực giải quyết, xử lý khiếu kiện của công dân trong thời gian diễn ra Ðại hội Ðảng lần thứ X, Hội nghị APEC, các sự kiện quan trọng của Trung ương và do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Quyết định 2363/QĐ-CTUBBT năm 2003 ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước, tổ chức bộ máy, biên chế và môi quan hệ công tác của Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Thuận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La giao
- 5Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021
- 6Quyết định 3267/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Tổ công tác của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 1855/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy chế hoạt động của Tổ công tác đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, chỉ đạo của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 417/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Tổ công tác của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa thiên Huế
Quyết định 2289/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Tổ công tác của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 2289/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra