- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Công văn số 316/LTNN-NVĐP về việc ban hành Danh mục mẫu thành phần tài liệu nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh do Cục Lưu trữ Nhà nước ban hành
- 3Thông tư 09/2011/TT-BNV Quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của cơ quan, tổ chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư 13/2011/TT-BNV quy định thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật lưu trữ 2011
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2286/QĐ-UBND | An Giang, ngày 29 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC TÀI LIỆU CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03 tháng 6 năm 2011 của Bộ Nội vụ Quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức;
Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nội vụ Quy định thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Công văn số 316/LTNN-NVĐP ngày 24 tháng 6 năm 1999 của Cục Lưu trữ Nhà nước về việc ban hành Danh mục mẫu thành phần tài liệu nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1998/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh An Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1352/TTr-SNV ngày 03 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục tài liệu của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh An Giang tại Tờ trình số 1352/TTr-SNV ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Sở Nội vụ.
Điều 2. Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu thực hiện thu thập, chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu, và căn cứ vào bản Danh mục này lập mục lục hồ sơ, tài liệu có giá trị vĩnh viễn đến hạn nộp lưu và giao nộp vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định.
Điều 3. Giao Sở Nội vụ kiểm tra, hướng dẫn và tổ chức thu thập những tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn đến hạn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ Công văn số 39/CV-VP ngày 15 tháng 5 năm 2002 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hướng dẫn thành phần tài liệu nộp vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chi cục Trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ, Giám đốc Trung tâm Lưu trữ và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
TÀI LIỆU NỘP LƯU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH
HƯỚNG DẪN VẬN DỤNG BẢN DANH MỤC
I. MỤC ĐÍCH, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Mục đích
Bản Danh mục này dùng làm căn cứ xác định tài liệu thu, nộp vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định của pháp luật.
Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh vận dụng bản Danh mục này để làm cơ sở xem xét, lựa chọn những tài liệu có giá trị lưu trữ vĩnh viễn đã đến hạn nộp lưu, tổ chức giao nộp vào Lưu trữ lịch sử tỉnh.
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Danh mục số 1 áp dụng đối với các sở, ban, ngành tỉnh và các phòng, ban, ngành huyện thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh.
Danh mục số 2 áp dụng đối với Ủy ban nhân dân tỉnh nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh.
Danh mục số 3 áp dụng đối với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh.
II. CẤU TẠO CỦA CÁC BẢN DANH MỤC
1. Tài liệu của sở, ban, ngành tỉnh và phòng, ban, ngành huyện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh được thống kê trong Danh mục số 1 gồm 14 nhóm cụ thể như sau:
Nhóm 1. Tài liệu Tổng hợp
Nhóm 2. Tài liệu quy hoạch, kế hoạch, thống kê
Nhóm 3. Tài liệu tổ chức, nhân sự
Nhóm 4. Tài liệu lao động, tiền lương
Nhóm 5. Tài liệu tài chính, kế toán
Nhóm 6. Tài liệu xây dựng cơ bản
Nhóm 7. Tài liệu khoa học công nghệ
Nhóm 8. Tài liệu hợp tác quốc tế
Nhóm 9. Tài liệu thanh tra và giải quyết khiếu nại tố cáo
Nhóm 10. Tài liệu thi đua khen thưởng
Nhóm 11. Tài liệu pháp chế
Nhóm 12. Tài liệu về hành chính, quản trị công sở
Nhóm 13. Tài liệu các lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ
Nhóm 14. Tài liệu của tổ chức Đảng và các Đoàn thể cơ quan.
2. Tài liệu của Ủy ban nhân dân tỉnh nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh được thống kê trong Danh mục số 2 gồm 16 nhóm cụ thể như sau:
Nhóm 1. Tài liệu tổng hợp
Nhóm 2. Tài liệu kinh tế
Nhóm 3. Tài liệu nông, lâm, ngư, diêm nghiệp - thủy sản - thủy lợi
Nhóm 4. Tài liệu Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
Nhóm 5. Tài liệu giao thông vận tải
Nhóm 6. Tài liệu xây dựng, quản lý và phát triển đô thị
Nhóm 7. Tài liệu thương mại - dịch vụ - du lịch
Nhóm 8. Tài liệu giáo dục, đào tạo
Nhóm 9. Tài liệu văn hóa - thông tin - thể dục, thể thao
Nhóm 10. Tài liệu y tế, xã hội
Nhóm 11. Tài liệu khoa học công nghệ và tài nguyên môi trường
Nhóm 12. Tài liệu Quốc phòng - An ninh - Trật tự và an toàn xã hội
Nhóm 13. Tài liệu về dân tộc và tôn giáo
Nhóm 14. Tài liệu về thi hành pháp luật
Nhóm 15. Tài liệu về xây dựng chính quyền và quản lý địa giới hành chính
Nhóm 16. Tài liệu của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
3. Tài liệu của Ủy ban nhân dân huyện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh được thống kê trong Danh mục số 3 gồm 16 nhóm cụ thể như sau:
Nhóm 1. Tài liệu tổng hợp
Nhóm 2. Tài liệu kinh tế
Nhóm 3. Tài liệu nông, lâm, ngư, diêm nghiệp - thủy sản - thủy lợi
Nhóm 4. Tài liệu Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
Nhóm 5. Tài liệu giao thông vận tải
Nhóm 6. Tài liệu xây dựng, quản lý và phát triển đô thị
Nhóm 7. Tài liệu thương mại - dịch vụ - du lịch
Nhóm 8. Tài liệu giáo dục, đào tạo
Nhóm 9. Tài liệu văn hóa - thông tin - thể dục, thể thao
Nhóm 10. Tài liệu y tế, xã hội
Nhóm 11. Tài liệu khoa học công nghệ và tài nguyên môi trường
Nhóm 12. Tài liệu Quốc phòng - An ninh - Trật tự và an toàn xã hội
Nhóm 13. Tài liệu về dân tộc và tôn giáo
Nhóm 14. Tài liệu về thi hành pháp luật
Nhóm 15. Tài liệu về xây dựng chính quyền và quản lý địa giới hành chính
Nhóm 16. Tài liệu của Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện
III. PHƯƠNG PHÁP VẬN DỤNG
1. Phạm vi tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh trong bản Danh mục này chỉ bao gồm những tài liệu có giá trị vĩnh viễn của cơ quan, tổ chức là nguồn nộp lưu. Những tài liệu khác của cơ quan, tổ chức không được đề cập trong bản Danh mục thì cơ quan, tổ chức có trách nhiệm lưu trữ theo thời hạn và theo nhu cầu sử dụng. Những hồ sơ tài liệu này khi hết hạn bảo quản cần phải được xác định giá trị lại một lần nữa, những tài liệu còn giá trị sẽ được tiếp tục giữ lại, tài liệu hết giá trị sẽ được lập Danh mục để Hội đồng xác định giá trị tài liệu của cơ quan, tổ chức xét huỷ theo quy định.
2. Từ phạm vi nêu trên, các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu căn cứ vào bản Danh mục xác định và xây dựng Danh mục tài liệu giao nộp cụ thể của cơ quan, tổ chức mình (mỗi cơ quan, tổ chức nộp lưu là một danh mục).
3. Việc xây dựng Danh mục tài liệu giao nộp cụ thể của từng cơ quan, tổ chức cần được tiến hành theo yêu cầu sau đây:
a. Căn cứ chính là bản Danh mục do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
b. Những căn cứ khác:
- Bảng thời hạn bảo quản tài liệu theo Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03 tháng 6 năm 2011 của Bộ Nội vụ quy định về thời hạn bảo quản tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, Thông tư số 13/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nội vụ quy định thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Ngoài ra, có thể áp dụng thêm các văn bản về thời hạn bảo quản tài liệu do ngành quy định.
- Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của cơ quan và các tổ chức trực thuộc.
- Mục lục hồ sơ (nếu tài liệu đã chỉnh lý).
- Danh mục hồ sơ hàng năm của cơ quan (nếu đã được lập).
- Sổ đăng ký văn bản đi, đến.
c. Về cấu tạo:
Mỗi cơ quan, tổ chức là nguồn nộp lưu khi xây dựng Danh mục tài liệu giao nộp cần phải cụ thể hóa tài liệu của cơ quan, tổ chức mình theo cấu tạo của bản Danh mục này (cần lưu ý cấu tạo của bản Danh mục mẫu không phải là phương án phân loại, hệ thống hoá tài liệu của cơ quan, tổ chức).
- Từ tên tài liệu của bản Danh mục, khi xây dựng Danh mục tài liệu giao nộp cụ thể của mỗi cơ quan, tổ chức cần được cụ thể hoá bằng tên hồ sơ tài liệu thực tế của cơ quan, tổ chức đó.
4. Việc lựa chọn tài liệu:
- Trên cơ sở Danh mục tài liệu giao nộp của cơ quan, tổ chức nộp lưu đã được cụ thể hoá từ bản Danh mục này, tiến hành lựa chọn tài liệu cần giao nộp từ Mục lục hồ sơ đã chỉnh lý hoặc trong quá trình chỉnh lý tài liệu.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trên cơ sở bản Danh mục tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh, các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh tiến hành xây dựng Danh mục tài liệu giao nộp cụ thể của từng cơ quan, tổ chức.
Các cơ quan, tổ chức là nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh phải tiến hành thu tài liệu của tất cả các phòng, ban và cán bộ, công chức trong cơ quan, tổ chức, tiến hành chỉnh lý tài liệu theo Công văn số 283/VTLTNN-NVTW ngày 19 tháng 5 năm 2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước về việc ban hành Bản hướng dẫn chỉnh lý tài liệu hành chính.
Lưu trữ lịch sử tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn và phối hợp với các cơ quan, tổ chức nộp lưu tài liệu chuẩn bị, lựa chọn và giao nộp tài liệu đã đến hạn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo đúng chế độ và nghiệp vụ quy định.
DANH MỤC SỐ 01
TÀI LIỆU CỦA SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH VÀ PHÒNG, BAN, NGÀNH HUYỆN NỘP LƯU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH
Nhóm 1. Tài liệu Tổng hợp
- Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ, quy định, hướng dẫn những vấn đề chung của ngành, cơ quan.
- Hồ sơ kỷ niệm các ngày lễ lớn, sự kiện quan trọng do cơ quan chủ trì tổ chức.
- Hồ sơ hội nghị tổng kết công tác năm của ngành, cơ quan.
- Kế hoạch, báo cáo công tác hàng năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
- Hồ sơ tổ chức thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
- Hồ sơ tổ chức thực hiện chế độ, quy định, hướng dẫn những vấn đề chung của ngành, cơ quan.
- Hồ sơ ứng dụng ISO của ngành, cơ quan.
- Văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, báo cáo năm về công tác thông tin, tuyên truyền của cơ quan.
- Tài liệu về hoạt động của Lãnh đạo (báo cáo, bảng thuyết trình, giải trình, trả lời chất vấn tại Quốc hội, bài phát biểu tại các sự kiện lớn...).
- Sổ ghi biên bản các cuộc họp giao ban, sổ tay công tác của lãnh đạo cơ quan, thư ký lãnh đạo.
Nhóm 2. Tài liệu quy hoạch, kế hoạch, thống kê
1. Tài liệu quy hoạch
- Kế hoạch, báo cáo công tác quy hoạch hàng năm hoặc nhiều năm.
- Hồ sơ xây dựng quy hoạch phát triển ngành, cơ quan.
- Hồ sơ về xây dựng đề án, dự án, chương trình mục tiêu của ngành, cơ quan được phê duyệt.
- Hồ sơ quản lý, tổ chức thực hiện đề án, dự án, chương trình mục tiêu của ngành, cơ quan.
- Hồ sơ thẩm định, phê duyệt đề án chiến lược, đề án quy hoạch phát triển, đề án, dự án, chương trình mục tiêu của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của ngành, cơ quan.
- Báo cáo tổng kết đánh giá thực hiện các đề án chiến lược, đề án quy hoạch phát triển, đề án, dự án, chương trình mục tiêu của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý nhà nước.
2. Tài liệu kế hoạch
- Kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch năm hoặc nhiều năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
- Chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của cơ quan.
- Chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của các cơ quan thực hiện.
- Hồ sơ xây dựng kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch hàng năm hoặc nhiều năm của ngành, cơ quan.
- Kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch hàng năm của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý về kế hoạch.
3. Tài liệu thống kê
- Kế hoạch, báo cáo công tác thống kê hàng năm hoặc nhiều năm.
- Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ, quy định, hướng dẫn về thống kê của ngành.
- Báo cáo thống kê tổng hợp, thống kê chuyên đề hàng năm hoặc nhiều năm.
- Báo cáo tổng hợp điều tra cơ bản.
- Báo cáo phân tích và dự báo.
Nhóm 3. Tài liệu tổ chức, nhân sự
- Hồ sơ xây dựng, ban hành Điều lệ tổ chức, Quy chế làm việc, chế độ quy định, hướng dẫn về tổ chức, cán bộ.
- Kế hoạch, báo cáo công tác tổ chức, cán bộ hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ xây dựng đề án tổ chức ngành, cơ quan.
- Hồ sơ về việc thành lập, đổi tên, thay đổi chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
- Hồ sơ về việc hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
- Hồ sơ xây dựng, ban hành tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức.
- Hồ sơ về xây dựng và thực hiện chỉ tiêu biên chế.
- Báo cáo thống kê danh sách, số lượng, chất lượng cán bộ.
- Hồ sơ gốc cán bộ, công chức, viên chức.
- Kế hoạch, báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của ngành cơ quan.
- Văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, báo cáo năm về công tác quản lý các cơ sở đào tạo, dạy nghề trực thuộc.
Nhóm 4. Tài liệu lao động, tiền lương
1. Tài liệu lao động.
- Kế hoạch, báo cáo công tác lao động.
- Hồ sơ xây dựng, ban hành định mức lao động của ngành và báo cáo thực hiện.
- Hồ sơ xây dựng chế độ bảo hộ, an toàn, vệ sinh lao động của ngành.
- Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động hàng năm của ngành, cơ quan.
- Hồ sơ các vụ tai nạn lao động nghiêm trọng.
2. Tài liệu tiền lương
- Kế hoạch, báo cáo công tác tiền lương.
- Hồ sơ xây dựng và ban hành thang bảng lương của ngành và báo cáo thực hiện.
- Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ phụ cấp của ngành và báo cáo thực hiện.
Nhóm 5. Tài liệu tài chính, kế toán
- Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ, quy định về tài chính, kế toán.
- Kế hoạch, báo cáo công tác kế toán dài hạn, hàng năm.
- Hồ sơ về ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
- Kế hoạch, báo cáo tài chính và quyết toàn hàng năm.
- Hồ sơ xây dựng chế độ, quy định về giá.
- Hồ sơ, tài liệu về chuyển nhượng, bàn giao, thanh lý tài sản nhà đất.
- Hồ sơ kiểm tra, thanh tra tài chính tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc đối với các vụ việc nghiêm trọng.
- Hồ sơ kiểm toán tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc đối với các vụ việc nghiêm trọng.
Nhóm 6. Tài liệu xây dựng cơ bản
- Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ, quy định, hướng dẫn về xây dựng cơ bản của ngành, cơ quan.
- Kế hoạch, báo cáo công tác đầu tư xây dựng cơ bản dài hạn, hàng năm.
- Hồ sơ công trình xây dựng cơ bản nhóm A, công trình áp dụng các giải pháp mới về kiến trúc, kế cấu, công nghệ, thiết bị, vật liệu mới; công trình xây dựng trong điều kiện địa chất, địa hình đặc biệt công trình được xếp hạng di tích lịch sử văn hóa.
Nhóm 7. Tài liệu khoa học công nghệ
- Hồ sơ về việc xây dựng quy chế hoạt động khoa học công nghệ của ngành, cơ quan.
- Hồ sơ hội nghị, hội thảo do cơ quan tổ chức.
- Kế hoạch, báo cáo công tác khoa học, công nghệ dài hạn, hàng năm.
- Hồ sơ hoạt động của Hội đồng khoa học ngành, cơ quan.
- Hồ sơ công trình, đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước và cấp bộ, ngành.
- Hồ sơ sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, quy trình công nghệ hoặc giải pháp hữu ích được công nhận cấp nhà nước hoặc cấp bộ, ngành.
- Hồ sơ xây dựng các tiêu chuẩn ngành.
- Hồ sơ xây dựng, ứng dụng triển khai khoa học công nghệ của ngành, cơ quan.
- Hồ sơ xây dựng và quản lý các cơ sở dữ liệu của ngành, cơ quan.
Nhóm 8. Tài liệu hợp tác quốc tế
- Hồ sơ hội nghị, hội thảo quốc tế do cơ quan chủ trì.
- Kế hoạch, báo cáo công tác hợp tác quốc tế dài hạn, hàng năm.
- Hồ sơ xây dựng chương trình dự án hợp tác quốc tế của ngành, cơ quan.
- Hồ sơ về việc thiết lập quan hệ hợp tác với các cơ quan, tổ chức nước ngoài.
- Hồ sơ gia nhập thành viên các hiệp hội, tổ chức quốc tế.
- Hồ sơ về việc tham gia các hoạt động của hiệp hội, tổ chức quốc tế (hội nghị, hội thảo, điều tra, khảo sát, thống kê...).
- Hồ sơ niên liễm, đóng góp cho các hiệp hội, tổ chức quốc tế.
- Hồ sơ đoàn ra ký kết hợp tác.
- Hồ sơ đoàn vào ký kết hợp tác.
- Thư, điện, thiếp quan trọng của các cơ quan, tổ chức nước ngoài chúc mừng.
Nhóm 9. Tài liệu thanh tra và giải quyết khiếu nại tố cáo
- Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ, quy định, hướng dẫn về thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Kế hoạch, báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo dài hạn, hàng năm.
- Hồ sơ thanh tra các vụ việc nghiêm trọng.
- Hồ sơ giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo nghiêm trọng.
- Báo cáo năm về hoạt động của tổ chức Thanh tra nhân dân.
Nhóm 10. Tài liệu thi đua khen thưởng
- Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ, quy định, hướng dẫn về thi đua, khen thưởng.
- Hồ sơ hội nghị thi đua do cơ quan chủ trì tổ chức.
- Kế hoạch, báo cáo công tác thi đua, khen thưởng dài hạn, hàng năm.
- Hồ sơ khen thưởng của Chủ tịch Nước và Thủ tướng Chính phủ cho tập thể, cá nhân.
- Hồ sơ khen thưởng đối với người nước ngoài.
Nhóm 11. Tài liệu pháp chế
- Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ, quy định, hướng dẫn về công tác pháp chế do cơ quan chủ trì.
- Kế hoạch, báo cáo công tác pháp chế dài hạn, hàng năm.
- Hồ sơ thẩm định văn bản quy phạm pháp luật.
Nhóm 12. Tài liệu về hành chính, quản trị công sở
1. Tài liệu về hành chính, văn thư, lưu trữ
- Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định, hướng dẫn công tác hành chính, văn thư, lưu trữ.
- Kế hoạch, báo cáo công tác hành chính, văn thư, lưu trữ năm, nhiều năm.
- Hồ sơ về lập, ban hành Danh mục bí mật Nhà nước của ngành, cơ quan.
- Tập lưu, sổ đăng ký quyết định, quy định, quy chế, hướng dẫn.
2. Tài liệu về quản trị công sở
- Hồ sơ xây dựng, ban hành các quy định, quy chế về công tác quản trị công sở.
Nhóm 13. Tài liệu các lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ
- Hồ sơ xây dựng, ban hành văn bản quản lý chuyên môn nghiệp vụ.
- Hồ sơ hội nghị về chuyên môn nghiệp vụ do cơ quan tổ chức.
- Kế hoạch, báo cáo hàng năm về chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
- Kế hoạch, báo cáo hàng năm về chuyên môn nghiệp vụ của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.
- Hồ sơ quản lý, tổ chức thực hiện các văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch báo cáo năm về các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ.
- Hồ sơ xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu, dự án chuyên môn.
- Hồ sơ chỉ đạo điểm về chuyên môn nghiệp vụ.
- Hồ sơ kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ.
- Hồ sơ giải quyết các vụ việc quan trọng trong hoạt động quản lý chuyên môn nghiệp vụ.
- Báo cáo phân tích, thống kê chuyên đề.
Nhóm 14. Tài liệu của tổ chức Đảng và các Đoàn thể cơ quan.
1. Tài liệu của tổ chức Đảng
- Hồ sơ Đại hội.
- Chương trình, kế hoạch và báo cáo tổng kết công tác năm, nhiệm kỳ.
- Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, Chỉ thị, Nghị quyết của Trung ương và các cấp ủy Đảng.
2. Tài liệu của tổ chức Công đoàn
- Hồ sơ Đại hội.
- Chương trình, kế hoạch và báo cáo tổng kết công tác năm, nhiệm kỳ.
- Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, thực hiện nghị quyết của Công đoàn cấp trên và Công đoàn cơ quan.
3. Tài liệu tổ chức Đoàn Thanh niên
- Hồ sơ Đại hội
- Chương trình, kế hoạch và báo cáo tổng kết công tác năm, nhiệm kỳ.
- Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, thực hiện nghị quyết của Đảng, Nhà nước, Đoàn Thanh niên.
DANH MỤC SỐ 02
TÀI LIỆU CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NỘP LƯU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH
Nhóm 1. Tài liệu tổng hợp
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo chung
- Tài liệu của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về các vấn đề kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác hàng năm, nhiều năm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hồ sơ kiểm tra tình hình chỉ đạo, thực hiện các chế độ, quy định, chương trình về các vấn đề kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu các Hội nghị, kỳ họp về tổng kết công tác năm, nhiều năm của tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu các kỳ họp thường kỳ, đột xuất của cơ quan.
- Hồ sơ Hội nghị, Hội thảo nhân dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn hoặc các sự kiện quan trọng của đất nước, của địa phương do tỉnh thực hiện.
- Hồ sơ xây dựng Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Sổ ghi biên bản các cuộc họp.
- Sổ tay công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Quy hoạch
- Tài liệu của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác quy hoạch trên địa bàn tỉnh.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác quy hoạch của tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch tổng thể của tỉnh.
- Hồ sơ xây dựng và phê quyệt đề án chiến lược, đề án quy hoạch phát triển địa phương (vùng, lãnh thổ, ngành,...).
- Hồ sơ thẩm định đề án chiến lược, đề án quy hoạch phát triển địa phương (vùng, lãnh thổ, ngành,...).
- Hồ sơ xây dựng và tổ chức thực các đề án, dự án, chương trình mục tiêu của địa phương.
- Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch chi tiết các ngành (công nghiệp, thương mại, du lịch, các khu đô thị, vùng nông thôn,..) trong tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch chi tiết các khu vực huyện.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác quy hoạch của tỉnh.
3. Kế hoạch
- Tài liệu của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác kế hoạch của tỉnh.
- Báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Chỉ tiêu kế hoạch tổng hợp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Quyết định của Chính phủ giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước hàng năm cho tỉnh.
- Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước hàng năm cho các sở ngành, huyện, thị, thành phố.
- Hồ sơ về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của các ngành và các huyện, thị.
- Hồ sơ tổng kết đánh giá việc thực hiện các đề án, dự án, chương trình, mục tiêu của tỉnh.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác kế hoạch.
4. Đầu tư
- Tài liệu của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về lĩnh vực đầu tư ở địa phương.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác đầu tư của tỉnh.
- Dự toán ngân sách và báo cáo thực hiện kế hoạch đầu tư hàng năm, nhiều năm của tỉnh, huyện.
- Hồ sơ kêu gọi đầu tư và quản lý vốn đầu tư.
- Hồ sơ các dự án, đề án, chương trình mục tiêu của tỉnh.
- Hồ sơ thực hiện và thẩm định các dự án, đề án, chương trình mục tiêu.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết công tác đầu tư.
- Hồ sơ Hội nghị chuyên đề công tác đầu tư.
5. Thống kê
- Tài liệu của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác thống kê, điều tra trên địa bàn tỉnh.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác thống kê, điều tra của tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu thống kê, điều tra cơ bản trên địa bàn tỉnh (đời sống dân cư, nơi ăn ở, sinh hoạt, nghề nghiệp, tôn giáo,...).
- Hồ sơ, tài liệu về tổng điều tra dân số và lao động.
- Hồ sơ, tài liệu về điều tra đất đai, nhà ở.
- Hồ sơ, tài liệu về điều tra các hoạt động sản xuất, kinh doanh của các huyện, thị trên địa bàn tỉnh.
- Báo cáo phân tích và dự báo tình hình phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, nhiều năm của tỉnh, huyện, sở, ngành.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác thống kê.
- Các loại biểu, báo cáo thống kê định kỳ hàng năm, nhiều năm hoặc đột xuất của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Thi đua, khen thưởng
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác thi đua, khen thưởng.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh.
- Quy định, quy chế của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác thi đua, khen thưởng.
- Hồ sơ tổ chức thực hiện các phong trào thi đua do tỉnh phát động.
- Hồ sơ khen thưởng đối với tập thể, cá nhân ở cấp khen thưởng nhà nước và Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Khen thưởng thành tích trước và trong kháng chiến (Bằng có công với nước, Kỷ niệm chương, Huân, Huy chương kháng chiến,...).
+ Khen thưởng thành tích trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng (khen thường xuyên, khen đột xuất, tặng thưởng Huân, Huy chương Lao động, Cờ thi đua,...).
- Các sổ vàng khen thưởng.
7. Quản lý công tác văn thư, lưu trữ
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp về công tác văn thư, lưu trữ.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác văn thư, lưu trữ của tỉnh.
- Báo cáo thống kê tổng hợp của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ.
- Hồ sơ về công tác kiểm tra, thanh tra công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết công tác văn thư, lưu trữ hàng năm của tỉnh.
8. Ngoại vụ, lễ tân
- Văn bản của các cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác đối ngoại, lễ tân.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về hoạt động đối ngoại của tỉnh.
- Hồ sơ về các đoàn nước ngoài đến làm việc tại tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu về các hoạt động kết nghĩa giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với các tỉnh, nước bạn.
- Hồ sơ về công tác Việt kiều và hoạt động đối ngoại của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác ngoại vụ, lễ tân.
9. Cải cách hành chính
- Tài liệu của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về công tác cải cách hành chính của tỉnh.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác cải cách hành chính của tỉnh.
- Đề án cải cách hành chính của tỉnh.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác cải cách hành chính của tỉnh.
Nhóm 2. Tài liệu kinh tế
1. Tài chính, ngân hàng
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp về công tác tài chính, ngân hàng.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác tài chính, ngân hàng của tỉnh.
- Hồ sơ của Chính phủ giao cho tỉnh dự toán thu chi ngân sách hàng năm.
- Hồ sơ của tỉnh giao cho sở, ngành và huyện, thị dự toán thu chi ngân sách hàng năm.
- Báo cáo thực hiện dự toán ngân sách nhà nước của tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu điều chỉnh dự toán thu chi ngân sách của tỉnh.
- Báo cáo tài chính hàng năm của các sở, ngành và huyện, thị.
- Báo cáo hàng năm về quyết toán thu chi ngân sách.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác tài chính hàng năm do tỉnh tổ chức.
2. Vốn, kinh phí
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về quản lý vốn, kinh phí.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về thực hiện cấp phát vốn đầu tư của tỉnh.
- Báo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm của các sở, ngành, huyện, thị.
- Hồ sơ, tài liệu về lĩnh vực kêu gọi đầu tư, hợp tác đầu tư và quản lý vốn đầu tư.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết công tác sử dụng kinh phí và vốn hàng năm của tỉnh.
3. Quản lý công sản
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về việc quản lý công sản trên địa bàn tỉnh.
- Báo cáo về công tác quản lý công sản hàng năm của tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu về quản lý công sản (KCN, KCX, đất đai, trụ sở làm việc,...) của tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu về thay đổi chủ sở hữu tài sản công.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác quản lý công sản.
4. Kiểm toán
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp về công tác kiểm toán.
- Hồ sơ, tài liệu hướng dẫn kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước về kiểm toán.
- Báo cáo của các Sở, ban, ngành, doanh nghiệp về công tác kiểm toán.
- Hồ sơ kiểm toán nhà nước.
5. Vật giá
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý giá cả, thị trường và quy định về khung giá trên địa bàn tỉnh.
- Báo cáo hàng năm, nhiều năm về tình hình giá cả, thị trường và công tác quản lý chỉ đạo, định hướng điều hành giá cả ở tỉnh.
6. Thuế
- Văn bản của cơ quan cấp trên, của tỉnh quy định các mức thuế, phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ tiêu pháp lệnh và chỉ tiêu phấn đấu thu ngân sách Nhà nước hàng năm của tỉnh (chính thức, bổ sung, điều chỉnh).
- Hồ sơ xây dựng và phê duyệt dự toán thu ngân sách Nhà nước hàng năm của ngành thuế.
- Báo cáo tổng hợp nguồn thu thuế hàng năm của ngành thuế.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác thuế của tỉnh.
7. Quản lý thị trường
- Văn bản của cơ quan trung ương, tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp về công tác quản lý thị trường trên địa bàn tỉnh.
- Kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về tình hình quản lý thị trường của tỉnh.
- Hồ sơ xử lý, giải quyết các vụ việc nghiêm trọng liên quan đến lĩnh vực quản lý thị trường trên địa bàn tỉnh.
8. Dự trữ quốc gia
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp việc thực hiện công tác dự trữ quốc gia trên địa bàn tỉnh.
- Kế hoạch, báo cáo về công tác dự trữ hàng năm, nhiều năm của tỉnh.
- Tài liệu về việc lập quỹ dự trữ theo quy định.
- Hồ sơ thực hiện các nhiệm vụ dự trữ quốc gia.
9. Tài chính doanh nghiệp
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp về công tác tài chính doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Báo cáo đánh giá tài chính doanh nghiệp hàng năm của tỉnh.
- Tài liệu về việc thành lập, tổ chức lại doanh nghiệp, cấp, đổi giấy phép và sắp xếp sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu về giải thể, phá sản doanh nghiệp.
- Hồ sơ, tài liệu về việc cổ phần hóa doanh nghiệp.
- Hồ sơ quản lý doanh nghiệp nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh.
10. Hải quan
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp về công tác hải quan trên địa bàn tỉnh.
- Kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác hải quan của tỉnh.
- Hồ sơ Hội nghị chuyên đề về công tác hải quan của tỉnh.
11. Ngân hàng
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác ngân hàng.
- Kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về tình hình hoạt động của các ngân hàng tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu về những vụ vi phạm nghiêm trọng xảy ra trong lĩnh vực ngân hàng.
- Hồ sơ về công tác thu đổi tiền tệ.
- Hồ sơ Hội nghị chuyên đề về công tác ngân hàng của tỉnh.
12. Kho bạc
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác kho bạc ở tỉnh.
- Kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về tình hình hoạt động của kho bạc nhà nước tỉnh.
- Hồ sơ Hội nghị chuyên đề về công tác kho bạc của tỉnh.
Nhóm 3. Tài liệu nông, lâm, ngư, thủy sản - thủy lợi
1. Nông nghiệp
- Văn bản của cơ quan cấp trên, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về lĩnh vực nông nghiệp của tỉnh.
- Hồ sơ chỉ đạo điểm, điển hình của tỉnh về những vấn đề nông nghiệp.
- Bản đồ quy hoạch và thực trạng phát triển các vùng trồng trọt, chăn nuôi, các loại giống cây, giống con và sử dụng các loại cơ giới, vật tư nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về lĩnh vực nông nghiệp.
- Sổ sách thống kê, theo dõi, số liệu điều tra tổng hợp về tình hình biến động, phát triển các vấn đề trong nông nghiệp của tỉnh.
2. Chính sách phát triển nông thôn
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về các chính sách phát triển nông thôn trong tỉnh.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về tình hình thực hiện các chính sách phát triển nông thôn của tỉnh.
- Báo cáo chuyên đề của tỉnh về việc thực hiện các chính sách phát triển nông thôn.
- Hồ sơ chỉ đạo điểm, điển hình về thực hiện các chính sách phát triển nông thôn tại các địa phương trong tỉnh.
- Hồ sơ giải quyết những vấn đề quan trọng trong thực hiện các chính sách phát triển nông thôn ở tỉnh.
- Bản đồ quy hoạch và thực trạng về tình hình thực hiện các chính sách phát triển nông thôn tại các địa phương trong tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu về chương trình nước sạch tại các địa phương trong tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu về thực hiện giãn dân, di dân đi vùng kinh tế mới.
- Hồ sơ, tài liệu về quản lý công tác định canh, định cư.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về chính sách phát triển nông thôn của tỉnh.
- Sổ sách thống kê, theo dõi, tổng hợp về tình hình thực hiện các chính sách phát triển nông thôn trong tỉnh.
3. Lâm nghiệp
- Tập văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh quản lý chỉ đạo trực tiếp về lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác lâm nghiệp của tỉnh.
- Hồ sơ chỉ đạo điểm, điển hình về quản lý trong lĩnh vực lâm nghiệp.
- Báo cáo chuyên đề nghiên cứu về lĩnh vực lâm nghiệp.
- Bản đồ quy hoạch và bản đồ thực trạng phát triển rừng trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu quản lý việc sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu về cho thuê đất rừng gắn với phát triển kinh tế và phát triển rừng.
- Hồ sơ xử lý những vụ, việc vi phạm nghiêm trọng trong lĩnh vực lâm nghiệp.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về lĩnh vực lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4. Ngư nghiệp
- Tập văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh quản lý chỉ đạo trực tiếp về ngư nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác ngư nghiệp của tỉnh.
- Hồ sơ chỉ đạo điểm, điển hình về quản lý trong lĩnh vực ngư nghiệp.
- Báo cáo chuyên đề về lĩnh vực ngư nghiệp.
- Bản đồ quy hoạch và bản đồ thực trạng phát triển ngư nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về lĩnh vực ngư nghiệp trên địa bàn tỉnh.
5. Thủy sản
- Tập văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh quản lý, chỉ đạo về các vấn đề thủy sản trên địa bàn tỉnh.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm các hoạt động về lĩnh vực thủy sản của tỉnh.
- Hồ sơ giải quyết những vấn đề nghiêm trọng về lĩnh vực thủy sản trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ chỉ đạo điểm xây dựng các mô hình nuôi trồng, chế biến, khai thác thủy sản,... trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu về xây dựng đề án quy hoạch và phát triển ngành thủy sản trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu quản lý việc sử dụng đất để nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác nuôi trồng, chế biến, khai thác thủy sản của tỉnh.
- Sổ sách theo dõi, tổng hợp số liệu về ngành thủy sản qua các năm.
6. Thủy lợi
- Tập văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh quản lý, chỉ đạo trực tiếp về các vấn đề thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác thủy lợi của tỉnh.
- Hồ sơ chỉ đạo điểm, điển hình về những vấn đề thủy lợi trong tỉnh.
- Báo cáo chuyên đề của tỉnh về các vấn đề công tác thủy lợi.
- Tài liệu, bản đồ quy hoạch, thực trạng hệ thống đê điều, thủy lợi.
- Hồ sơ, tài liệu điển hình về công tác phòng, chống bão lụt trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu về công tác quản lý và bảo vệ hệ thống đê điều trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ về các vụ vi phạm nghiêm trọng trong việc bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác thủy lợi do tỉnh tổ chức.
- Sổ sách thống kê, theo dõi số liệu điều tra về các vấn đề thủy lợi.
Nhóm 4. Tài liệu Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
1. Công nghiệp
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về lĩnh vực công nghiệp.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về phát triển công nghiệp của tỉnh.
- Tài liệu về các chủ trương, biện pháp thực hiện công nghiệp hóa trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ quản lý việc thực hiện các chương trình, dự án phát triển công nghiệp, xây dựng và phát triển công nghiệp, xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ về các khu công nghiệp, dự án thành lập, đầu tư các khu công nghiệp.
- Hồ sơ Hội nghị chuyên đề về lĩnh vực công nghiệp của tỉnh.
2. Tiểu - Thủ công nghiệp
- Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch xây dựng và phát triển ngành tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh (tổng thể, chi tiết).
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về tình hình sản xuất thủ công nghiệp của tỉnh.
- Hồ sơ chỉ đạo điểm, xây dựng mô hình làng nghề sản xuất, HTX sản xuất thủ công nghiệp.
- Hồ sơ, tài liệu về các thương hiệu sản phẩm hàng hóa của các HTX, các làng nghề tại tỉnh: chế biến nông, lâm thổ sản; khai thác, sản xuất vật liệu xây dựng; chế biến lương thực thực phẩm; gia công cơ khí, hàng mộc dân dụng,...
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác tiểu - thủ công nghiệp của tỉnh.
3. Điện
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác điện lực.
- Kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về lĩnh vực điện lực của tỉnh.
- Hồ sơ về quy hoạch và phát triển mạng lưới điện trên địa bàn tỉnh.
- Văn bản chỉ đạo, báo cáo về công tác quản lý chất lượng điện và giá điện trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết công tác điện lực của tỉnh.
Nhóm 5. Tài liệu giao thông vận tải
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về lĩnh vực giao thông vận tải.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kết hàng năm, nhiều năm về công tác giao thông vận tải của tỉnh.
- Hồ sơ quy hoạch và phát triển mạng lưới giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh (tỉnh lộ, đường giao thông liên xã, liên xóm,...)
- Hồ sơ, tài liệu quy định về an toàn lộ giới.
- Hồ sơ, tài liệu về xây dựng các tuyến đường giao thông do tỉnh quản lý.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác giao thông của tỉnh.
Nhóm 6. Tài liệu xây dựng, quản lý và phát triển đô thị
1. Quản lý xây dựng cơ bản
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác quản lý xây dựng cơ bản.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác xây dựng cơ bản của tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch xây dựng trên địa bàn (tổng thể, chi tiết).
- Hồ sơ xây dựng các công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh đầu tư:
+ Công trình nhóm A, công trình áp dụng các giải pháp mới về kiến trúc, kết cấu, công nghệ, thiết bị, vật liệu mới; công trình xây dựng trong điều kiện địa chất, địa hình đặc biệt, công trình được xếp hạng di tích lịch sử văn hóa.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác quản lý xây dựng cơ bản.
2. Quản lý đô thị
- Tài liệu của Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo về công tác quản lý đô thị (giao thông công chính, xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị, môi trường, điện chiếu sáng đô thị, nước sách,...).
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác quản lý đô thị của tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch và phát triển đô thị.
- Hồ sơ dự án đầu tư, xây dựng đô thị.
- Hồ sơ về các chương trình, dự án trong lĩnh vực cấp, thoát nước đô thị.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác quản lý đô thị.
3. Quản lý và sử dụng nhà ở, đất ở
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác quản lý và sử dụng nhà ở, đất ở.
- Báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác quản lý và sử dụng nhà ở, đất ở của tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch và phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu quy định về chỉ giới xây dựng nhà.
- Hồ sơ, tài liệu về chuyển quyền sử dụng nhà ở, đất ở.
- Hồ sơ, tài liệu quy định về bồi thường nhà ở, đất ở.
- Tài liệu về việc thực hiện chính sách nhà ở, đất ở.
- Quy định, hướng dẫn, của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức, cá nhân thuê nhà của Nhà nước cho người nước ngoài thuê nhà.
- Hồ sơ về việc điều tra, kiểm tra nhà cửa của các, huyện, thị xã.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác quản lý và sử dụng nhà ở, đất ở.
Nhóm 7. Tài liệu thương mại - dịch vụ - du lịch
1. Thương mại - Dịch vụ
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về hoạt động thương mại, dịch vụ.
- Tài liệu về quy chế, quy định về quản lý lĩnh vực thương mại, dịch vụ của tỉnh.
- Báo cáo hàng năm, nhiều năm về hoạt động thương mại, dịch vụ của tỉnh.
- Hồ sơ về quy hoạch phát triển thương mại, dịch vụ trên địa bàn tỉnh (tổ chức mạng lưới kinh doanh, HTX mua bán, chợ nông thôn, các cơ sở du lịch,...).
- Hồ sơ tổ chức, quản lý các hội chợ, triển lãm thương mại của tỉnh.
- Hồ sơ quản lý các doanh nghiệp kinh doanh các loại dịch vụ.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về thương mại, dịch vụ.
2. Xuất, nhập khẩu
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác xuất, nhập khẩu của tỉnh.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về tình hình xuất, nhập khẩu của tỉnh.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về xuất nhập khẩu của tỉnh.
- Danh mục hàng hóa cấm xuất, nhập của tỉnh.
3. Kinh tế đối ngoại
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về hoạt động kinh tế đối ngoại của tỉnh.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về hoạt động kinh tế đối ngoại của tỉnh.
- Tài liệu về việc đặt cơ quan đại diện thương mại nước ngoài tại tỉnh.
- Hồ sơ về việc hợp tác kinh tế với nước ngoài.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về lĩnh vực kinh tế đối ngoại.
4. Du lịch
- Tập văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh quản lý, chỉ đạo trực tiếp về công tác du lịch.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kết hàng năm, nhiều năm về công tác du lịch của tỉnh.
- Chương trình, đề án quy hoạch xây dựng và phát triển ngành du lịch của tỉnh.
- Hồ sơ về các dự án đầu tư của các tổ chức trong và ngoài nước cho ngành du lịch tỉnh.
- Hồ sơ Hội nghị và Hội nghị chuyên đề về công tác du lịch của tỉnh.
Nhóm 8. Tài liệu giáo dục, đào tạo
- Tập văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh quản lý, chỉ đạo trực tiếp về công tác giáo dục.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kết hàng năm, nhiều năm về công tác giáo dục của tỉnh.
- Chương trình, đề án quy hoạch xây dựng và phát triển ngành giáo dục của tỉnh.
- Hồ sơ về các dự án đầu tư của các tổ chức trong và ngoài nước cho ngành giáo dục tỉnh.
- Hồ sơ đề nghị khen thưởng và công nhận các danh hiệu đối với giáo viên và học sinh thuộc tỉnh quản lý.
- Các số liệu điều tra cơ bản về ngành giáo dục của tỉnh.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác giáo dục của tỉnh.
Nhóm 9. Tài liệu văn hóa - thông tin - thể dục, thể thao
1. Văn hóa
- Tập văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh quản lý, chỉ đạo trực tiếp về công tác văn hóa trên địa bàn tỉnh.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về các hoạt động văn hóa của tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch và phát triển mạng lưới các nhà văn hóa trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ giải quyết những vụ việc nghiêm trọng trong hoạt động của ngành văn hóa trên địa bàn tỉnh.
- Tập báo cáo chuyên đề về các hoạt động văn hóa.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác văn hóa của tỉnh.
2. Phát thanh - Truyền hình
- Tập văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh quản lý chỉ đạo trực tiếp về công tác phát thanh, truyền hình.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kết hàng năm, nhiều năm về công tác phát thanh, truyền hình của tỉnh.
- Hồ sơ giải quyết những vấn đề vi phạm nghiêm trọng trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác phát thanh, truyền hình của tỉnh.
3. Bưu chính viễn thông
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác bưu chính viễn thông trên địa bàn tỉnh.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về tình hình phát triển hệ thống bưu điện, truyền thanh trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác bưu chính viễn thông của tỉnh.
4. Thể thao
- Tập văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh quản lý, chỉ đạo trực tiếp về các hoạt động thể dục, thể thao trên địa bàn tỉnh.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kết hàng năm, nhiều năm về các hoạt động thể dục, thể thao của tỉnh.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết công tác thể dục, thể thao của tỉnh.
Nhóm 10. Tài liệu y tế, xã hội
1. Y tế
- Tập văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh quản lý, chỉ đạo trực tiếp về các hoạt động ý tế trên địa bàn tỉnh.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kết hàng năm, nhiều năm về hoạt động y tế của tỉnh.
- Chương trình, đề án quy hoạch xây dựng và phát triển ngành y tế trên địa bàn tỉnh.
- Các báo cáo chuyên đề về y tế trên địa bàn (công tác khám chữa bệnh, phòng chống dịch bệnh, quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm, tuyên truyền giáo dục y tế cộng đồng, kế hoạch hóa gia đình,...).
- Tập báo cáo về tình hình hoạt động của Bệnh viện đa khoa tỉnh.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác y tế của tỉnh.
2. Lao động - Thương binh - Xã hội
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh quản lý, chỉ đạo trực tiếp về công tác lao động, thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kế hàng năm, nhiều năm về công tác lao động, thương binh và xã hội của tỉnh.
- Các báo cáo chuyên đề về công tác lao động, thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Tài liệu, bản đồ về công tác quy tập mộ liệt sỹ trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu về hoạt động của các Quỹ do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý (Quỹ đền ơn đáp nghĩa, Quỹ vì người nghèo,...).
- Báo cáo hoạt động của các Trung tâm dạy nghề và dịch vụ việc làm, Trung tâm bảo trợ xã hội,...do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
- Số liệu thống kê, điều tra cơ bản của ngành lao động, thương binh và xã hội tỉnh.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác lao động, thương binh và xã hội của tỉnh.
3. Bảo hiểm xã hội.
- Văn bản của tỉnh về việc thực hiện chế độ bảo hiểm trên địa bàn tỉnh.
- Báo cáo tổng kết hàng năm, nhiều năm về công tác bảo hiểm của tỉnh.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác bảo hiểm của tỉnh.
4. Dân số - gia đình và trẻ em
- Tập văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh quản lý, chỉ đạo trực tiếp về công tác dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn tỉnh.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kết hàng năm, nhiều năm về công tác dân số, gia đình và trẻ em của tỉnh.
- Các báo cáo chuyên đề về công tác chăm sóc, bảo vệ bà mẹ và trẻ sơ sinh (phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em; chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, tàn tật,...) trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác dân số, gia đình và trẻ em của tỉnh.
Nhóm 11. Tài liệu khoa học công nghệ và tài nguyên môi trường
1. Khoa học, công nghệ
- Tài liệu của cơ quan trung ương, của tỉnh hướng dẫn trực tiếp về lĩnh vực khoa học, công nghệ.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về các hoạt động khoa học, công nghệ của tỉnh.
- Hồ sơ Hội nghị khoa học do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức hoặc được cơ quan cấp trên giao cho tỉnh tổ chức.
- Hồ sơ về việc chỉ đạo, hướng dẫn ứng dụng các quy trình công nghệ mới vào hoạt động sản xuất.
- Hồ sơ về việc xây dựng, chỉ đạo điểm các mô hình trình diễn giới thiệu các sản phẩm khoa học công nghệ.
- Hồ sơ các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước do tỉnh thực hiện.
- Hồ sơ về các sáng kiến, cải tiến, ứng dụng khoa học công nghệ của các tập thể, cá nhân trong tỉnh.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết công tác khoa học công nghệ của tỉnh.
2. Công nghệ thông tin
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh hướng dẫn trực tiếp về lĩnh vực công nghệ thông tin.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác công nghệ thông tin của tỉnh.
- Chương trình, báo cáo hàng năm về việc thực hiện chương trình công nghệ thông tin của Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện và các sở, ngành.
- Hồ sơ Hội nghị chuyên đề về công tác công nghệ thông tin của tỉnh.
3. Tài nguyên - Môi trường
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về hoạt động quản lý, bảo vệ và khai thác tài nguyên, môi trường.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về quản lý, bảo vệ và khai thác tài nguyên, môi trường của tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu về tài nguyên, khoáng sản của tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu về quản lý khai thác tài nguyên.
- Hồ sơ, tài liệu về phòng, chống thảm họa.
- Hồ sơ về các chương trình, dự án về quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ tổ chức thực hiện quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ xử lý các vụ việc nghiêm trọng về ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác tài nguyên, môi trường của tỉnh.
- Sổ đăng ký cấp giấy phép khai thác tài nguyên.
4. Đất
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh hướng dẫn trực tiếp về công tác quản lý, sử dụng ruộng đất trên địa bàn tỉnh.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác quản lý, sử dụng ruộng đất của tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu về đo đạc lập bản đồ ruộng đất.
- Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất.
- Hồ sơ, tài liệu về cho thuê, chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn cho các tổ chức và cá nhân.
- Tài liệu về thống kê, kiểm kê đất đai.
- Hồ sơ giải quyết những vấn đề nghiêm trọng về lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác đất đai trên địa bàn tỉnh.
5. Tài nguyên nước
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh hướng dẫn trực tiếp về khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về quản lý, khai thác tài nguyên nước của tỉnh.
- Hồ sơ xử lý những vụ vi phạm nghiêm trọng về quản lý, sử dụng tài nguyên nước.
- Hồ sơ Hội nghị chuyên đề về lĩnh vực quản lý tài nguyên nước.
6. Khí tượng thủy văn
- Tập văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh quản lý, chỉ đạo trực tiếp về các vấn đề khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh.
- Báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh.
Nhóm 12. Tài liệu Quốc phòng - An ninh - Trật tự và an toàn xã hội
1. Quân sự, quốc phòng
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về công tác quân sự quốc phòng.
- Kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác xây dựng và củng cố quốc phòng của tỉnh.
- Hồ sơ về tuyển quân hàng năm.
- Kế hoạch, báo cáo của Bộ chỉ huy quân sự tỉnh và các Ban chỉ huy quân sự , huyện, thị xã về công tác quân sự hàng năm (tuyển quân, huấn luyện, diễn tập, phòng thủ và phối hợp tác chiến, bảo vệ chính quyền, chống bạo loạn, xây dựng lực lượng, dân quân tự vệ,...).
- Báo cáo của Bộ chỉ huy quân sự tỉnh về công tác quân sự, quốc phòng.
- Hồ sơ về việc thực hiện các chế độ đối với quân nhân và chính sách hậu phương, quân đội.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên ngành về công tác quân sự quốc phòng.
2. An ninh trật tự
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác an ninh chính trị, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác an ninh chính trị, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội của tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu về an ninh quốc gia trên địa bàn tỉnh.
- Văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của tỉnh về bảo vệ bí mật nhà nước.
- Văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của tỉnh về công tác phòng cháy, chữa cháy.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên ngành về công tác an ninh, trật tự.
- Danh mục bí mật nhà nước của tỉnh.
Nhóm 13. Tài liệu về dân tộc và tôn giáo
1. Dân tộc
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về công tác dân tộc.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác dân tộc của tỉnh.
- Hồ sơ các chương trình, dự án của tỉnh đối với các vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa và vùng có khó khăn đặc biệt.
- Hồ sơ, tài liệu giải quyết các vấn đề nghiêm trọng về dân tộc trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác dân tộc do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức.
2. Tôn giáo
- Tài liệu của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về công tác tôn giáo.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác tôn giáo của tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu giải quyết các vụ việc nghiêm trọng về tôn giáo trên địa bàn tỉnh.
- Báo cáo hàng năm và đột xuất của các giáo hội về tình hình hoạt động tôn giáo.
- Hồ sơ về việc lập hội, trường, lớp của tôn giáo.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác tôn giáo do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức.
Nhóm 14. Tài liệu về thi hành pháp luật
1. Tư pháp
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về công tác tư pháp.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác tư pháp của tỉnh.
- Chương trình, kế hoạch xây dựng văn bản pháp luật hàng năm và dài hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hồ sơ xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu về công tác cải cách tư pháp, hỗ trợ tư pháp và thi hành án dân sự ở tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu về công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh.
- Báo cáo hàng năm, nhiều năm của tỉnh thực hiện thi hành pháp luật trong các lĩnh vực hoạt động trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ xử lý các vụ vi phạm pháp luật nghiêm trọng và xử phạt hành chính.
- Hồ sơ quản lý công tác tư pháp, hộ tịch (việc kết hôn có yếu tố người nước ngoài; xin nuôi con nuôi hoặc nhận đỡ đầu giữa công dân Việt Nam với nhau và giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; xin nhập, xin thôi quốc tịch Việt Nam).
- Hồ sơ quản lý việc thay đổi, cải chính, đăng ký hộ tịch, hộ khẩu.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác tư pháp do Ủy ban nhân dân tổ chức.
2. Tòa án
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác năm của Tòa án nhân dân tỉnh.
- Báo cáo của Tòa án nhân dân tỉnh về các vụ việc điển hình.
- Hồ sơ về việc kiểm tra các bản án đã có hiệu lực.
3. Kiểm sát
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác năm của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh.
- Báo cáo của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh về các vụ việc điển hình.
4. Thanh tra, khiếu nại, tố cáo, tiếp dân
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về hoạt động thanh tra, kiểm tra, khiếu nại, tố cáo, tiếp dân.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác thanh tra, kiểm tra, khiếu nại, tố cáo, tiếp dân của tỉnh.
- Hồ sơ thanh tra các vụ việc nghiêm trọng.
- Báo cáo tổng hợp về công tác giải quyết, khiếu nại, tố cáo và tiếp dân hàng năm.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Nhóm 15. Tài liệu về xây dựng chính quyền và quản lý địa giới hành chính
1. Xây dựng chính quyền, bầu cử
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về công tác xây dựng, củng cố, bảo vệ chính quyền và bầu cử ở tỉnh.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác xây dựng, củng cố, bảo vệ chính quyền và bầu cử ở tỉnh.
- Hồ sơ về việc xây dựng mô hình chính quyền điển hình cấp , huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, xã, phường, thị trấn thuộc , huyện,...
- Hồ sơ về tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội, HĐND các cấp ở tỉnh.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác xây dựng chính quyền, bầu cử của tỉnh.
2. Tổ chức
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về công tác tổ chức.
- Tài liệu quy hoạch, kế hoạch công tác tổ chức của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kết hàng năm, nhiều năm về công tác tổ chức của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Báo cáo chuyên đề về công tác tổ chức của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hồ sơ về việc thành lập, giải thể, hợp nhất, chia tách, đổi tên, sắp xếp lại tổ chức bộ máy của Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác tổ chức do Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì.
- Hồ sơ, tài liệu thực hiện công tác bảo vệ nội bộ cơ quan của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Cán bộ
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về công tác cán bộ.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kết hàng năm, nhiều năm về công tác cán bộ của tỉnh.
- Hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
- Hồ sơ xây dựng chức danh và tiêu chuẩn chức danh công chức của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch cán bộ của tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu về đánh giá cán bộ thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
- Hồ sơ, tài liệu về chỉ tiêu biên chế và tình hình thực hiện biên chế hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ngành, huyện, thị.
- Báo cáo chuyên đề về công tác cán bộ như: thực hiện tiêu chuẩn chức danh, thi tuyển, nâng ngạch, định mức lao động; thống kê số lượng, chất lượng cán bộ (nam, nữ, dân tộc, trình độ,...).
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, hướng dẫn thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
- Hồ sơ xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo cán bộ của tỉnh.
- Kế hoạch và báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của tỉnh.
- Tài liệu về việc quản lý công tác đào tạo tại các cơ sở đào tạo, dạy nghề của tỉnh.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác cán bộ của tỉnh.
- Danh sách cán bộ lãnh đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ngành, huyện, thị.
- Sổ thống kê cán bộ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Lao động - tiền lương
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác lao động, tiền lương.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác lao động tiền lương của tỉnh.
- Hồ sơ thực hiện các chế độ về lao động, tiền lương, an toàn lao động.
- Báo cáo tổng hợp hàng năm, nhiều năm về tình hình tai nạn lao động của tỉnh.
- Hồ sơ xử lý các vụ tai nạn lao động nghiêm trọng của tỉnh.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác lao động, tiền lương.
5. Địa giới hành chính
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về công tác địa giới hành chính.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác địa giới hành chính của tỉnh.
- Đề án thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh lập.
- Hồ sơ, tài liệu về xây dựng đề án phân vạch, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh, huyện, xã trình các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính cấp tỉnh, huyện, xã.
- Hồ sơ, tài liệu về việc đặt tên, đổi tên phường, xã, đường phố, công trình công cộng.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác địa giới hành chính.
6. Biên giới, hải đảo
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác biên giới, hải đảo.
- Báo cáo hàng năm, nhiều năm về tình hình chính trị và trật tự đường biên của tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu về cắm mốc biên giới.
- Sơ đồ biên giới quốc gia, hải đảo của tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu liên quan đến biên giới, hải đảo.
- Tài liệu về hoạt động liên quan đến đường biên.
Nhóm 16. Tài liệu của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Hành chính - Tổ chức
- Kế hoạch, báo cáo công tác năm, nhiều năm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tài liệu về quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hồ sơ của cán bộ, công chức, viên chức Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
- Tài liệu sưu tầm, ghi chép về lịch sử của tỉnh (kể cả tài liệu phim, ảnh, ghi âm, tranh ảnh triển lãm).
- Hồ sơ Hội nghị công tác văn phòng do Ủy ban nhân dân tỉnh triệu tập.
2. Thi đua, khen thưởng
- Quy định, quy chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác thi đua, khen thưởng.
- Hồ sơ khen thưởng cho tập thể, cá nhân thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Văn thư, Lưu trữ
- Mục lục hồ sơ có giá trị bảo quản vĩnh viễn, lâu dài.
- Các tập lưu văn bản đi (văn bản quy phạm pháp luật) của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Quản trị - Tài vụ
- Quy chế, quy định về chế độ kế toán của Văn phòng Ủy ban dân tỉnh.
- Báo cáo hàng năm về tài chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Báo cáo kiểm kê tài sản cố định (từ 0h ngày 01/01).
5. Tài liệu của tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong cơ quan Ủy ban nhân dân tỉnh.
a. Tài liệu của tổ chức Đảng
- Hồ sơ Đại hội Đảng bộ cơ quan Ủy ban nhân dân tỉnh và các chi bộ trực thuộc Đảng bộ Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hồ sơ chỉ đạo triển khai thực hiện văn bản của tổ chức Đảng cấp trên và triển khai công tác Đảng.
- Chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Đảng bộ cơ quan Ủy ban nhân dân tỉnh và các tổ chức Đảng trực thuộc.
- Tài liệu về công tác tổ chức và nhân sự của Đảng bộ cơ quan Ủy ban nhân dân và các tổ chức, cơ sở Đảng trực thuộc.
- Danh sách đảng viên của Đảng bộ cơ quan Ủy ban nhân dân tỉnh và các tổ chức trực thuộc qua các thời kỳ.
- Sổ ghi biên bản các cuộc họp thường kỳ và đột xuất của Đảng bộ cơ quan Ủy ban nhân dân tỉnh và các tổ chức Đảng trực thuộc.
b. Tài liệu của tổ chức Công đoàn
- Văn bản chỉ đạo của Công đoàn Ủy ban nhân dân tỉnh và các tổ chức Công đoàn cơ sở về công tác công đoàn.
- Chương trình, kế hoạch công tác của Công đoàn Ủy ban nhân dân hàng năm.
- Báo cáo tổng kết công tác triển khai thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết, các cuộc vận động lớn nhân các dịp kỷ niệm trọng đại của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, tỉnh tại Công đoàn Ủy ban nhân dân.
- Hồ sơ Đại hội Công đoàn các cấp của Ủy ban nhân dân và các tổ chức Công đoàn cơ sở.
- Sổ ghi biên bản các cuộc họp thường kỳ và đột xuất của Công đoàn Ủy ban nhân dân và các Công đoàn cơ sở.
c. Tài liệu của Đoàn Thanh niên
- Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác Đoàn Thanh niên cơ quan Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Đoàn Thanh niên cơ quan Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Báo cáo triển khai thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết và các cuộc vận động lớn nhân dịp kỷ niệm trọng đại do Đòan Thanh niên tổ chức.
- Hồ sơ Đại hội Đoàn Thanh niên.
- Sổ ghi biên bản các cuộc họp thường kỳ và đột xuất của Đoàn Thanh niên.
DANH MỤC SỐ 03
TÀI LIỆU CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NỘP LƯU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH
Nhóm 1. Tài liệu tổng hợp
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo chung
- Tài liệu của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về các vấn đề kinh tế - xã hội của huyện.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác hàng năm, nhiều năm của Ủy ban nhân dân huyện.
- Hồ sơ kiểm tra tình hình chỉ đạo, thực hiện các chế độ, quy định, chương trình về các vấn đề kinh tế - xã hội của huyện.
- Hồ sơ, tài liệu các Hội nghị, kỳ họp về tổng kết công tác năm, nhiều năm của huyện.
- Hồ sơ, tài liệu các kỳ họp thường kỳ, đột xuất của cơ quan.
- Hồ sơ Hội nghị, Hội thảo nhân dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn hoặc các sự kiện quan trọng của đất nước, của địa phương do huyện thực hiện.
- Hồ sơ xây dựng Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân huyện.
- Sổ ghi biên bản các cuộc họp.
- Sổ tay công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.
2. Quy hoạch
- Tài liệu của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về công tác quy hoạch trên địa bàn huyện.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác quy hoạch của huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch tổng thể của huyện.
- Hồ sơ xây dựng và phê quyệt đề án chiến lược, đề án quy hoạch phát triển địa phương (vùng, lãnh thổ, ngành,...).
- Hồ sơ thẩm định đề án chiến lược, đề án quy hoạch phát triển địa phương (vùng, lãnh thổ, ngành,...).
- Hồ sơ xây dựng và tổ chức thực các đề án, dự án, chương trình mục tiêu của địa phương.
- Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch chi tiết các ngành (công nghiệp, thương mại, du lịch, các khu đô thị, vùng nông thôn,..) trong huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch chi tiết các khu vực huyện.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác quy hoạch của huyện.
3. Kế hoạch
- Tài liệu của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về công tác kế hoạch của huyện.
- Báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác kế hoạch của Ủy ban nhân dân huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
- Chỉ tiêu kế hoạch tổng hợp phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
- Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước hàng năm cho các sở ngành, huyện, thị, thành phố.
- Hồ sơ về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của các ngành và các huyện, thị.
- Hồ sơ tổng kết đánh giá việc thực hiện các đề án, dự án, chương trình, mục tiêu của huyện.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác kế hoạch.
4. Đầu tư
- Tài liệu của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về lĩnh vực đầu tư ở địa phương.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác đầu tư của huyện.
- Dự toán ngân sách và báo cáo thực hiện kế hoạch đầu tư hàng năm, nhiều năm của tỉnh, huyện.
- Hồ sơ kêu gọi đầu tư và quản lý vốn đầu tư.
- Hồ sơ các dự án, đề án, chương trình mục tiêu của huyện.
- Hồ sơ thực hiện và thẩm định các dự án, đề án, chương trình mục tiêu.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết công tác đầu tư.
- Hồ sơ Hội nghị chuyên đề công tác đầu tư.
5. Thống kê
- Tài liệu của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về công tác thống kê, điều tra trên địa bàn huyện.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác thống kê, điều tra của huyện.
- Hồ sơ, tài liệu thống kê, điều tra cơ bản trên địa bàn huyện (đời sống dân cư, nơi ăn ở, sinh hoạt, nghề nghiệp, tôn giáo,...).
- Hồ sơ, tài liệu về tổng điều tra dân số và lao động.
- Hồ sơ, tài liệu về điều tra đất đai, nhà ở.
- Hồ sơ, tài liệu về điều tra các hoạt động sản xuất, kinh doanh của các huyện, thị trên địa bàn tỉnh.
- Báo cáo phân tích và dự báo tình hình phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, nhiều năm của huyện, phòng, ban.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác thống kê.
- Các loại biểu, báo cáo thống kê định kỳ hàng năm, nhiều năm hoặc đột xuất của Ủy ban nhân dân huyện.
6. Thi đua, khen thưởng
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về công tác thi đua, khen thưởng.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác thi đua, khen thưởng của huyện.
- Quy định, quy chế của Ủy ban nhân dân huyện về công tác thi đua, khen thưởng.
- Hồ sơ tổ chức thực hiện các phong trào thi đua do huyện phát động.
- Hồ sơ khen thưởng đối với tập thể, cá nhân ở cấp khen thưởng nhà nước và Ủy ban nhân dân huyện:
+ Khen thưởng thành tích trước và trong kháng chiến (Bằng có công với nước, Kỷ niệm chương, Huân, Huy chương kháng chiến,...).
+ Khen thưởng thành tích trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng (khen thường xuyên, khen đột xuất, tặng thưởng Huân, Huy chương Lao động, Cờ thi đua,...).
- Các sổ vàng khen thưởng.
7. Quản lý công tác văn thư, lưu trữ
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp về công tác văn thư, lưu trữ.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác văn thư, lưu trữ của huyện.
- Báo cáo thống kê tổng hợp của Ủy ban nhân dân huyện về công tác văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ.
- Hồ sơ về công tác kiểm tra, thanh tra công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn huyện.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết công tác văn thư, lưu trữ hàng năm của huyện.
8. Ngoại vụ, lễ tân
- Văn bản của các cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về công tác đối ngoại, lễ tân.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về hoạt động đối ngoại của huyện.
- Hồ sơ về các đoàn nước ngoài đến làm việc tại huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về các hoạt động kết nghĩa giữa Ủy ban nhân dân huyện với các tỉnh, nước bạn.
- Hồ sơ về công tác Việt kiều và hoạt động đối ngoại của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh, huyện.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác ngoại vụ, lễ tân.
9. Cải cách hành chính
- Tài liệu của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về công tác cải cách hành chính của huyện.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác cải cách hành chính của huyện.
- Đề án cải cách hành chính của huyện.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác cải cách hành chính của huyện.
Nhóm 2. Tài liệu kinh tế
1. Tài chính, ngân hàng
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp về công tác tài chính, ngân hàng.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác tài chính, ngân hàng của huyện.
- Hồ sơ của tỉnh giao cho sở, ngành và huyện, thị dự toán thu chi ngân sách hàng năm.
- Báo cáo thực hiện dự toán ngân sách nhà nước của huyện.
- Hồ sơ, tài liệu điều chỉnh dự toán thu chi ngân sách của huyện.
- Báo cáo tài chính hàng năm của huyện, thị và các phòng, ban.
- Báo cáo hàng năm về quyết toán thu chi ngân sách.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác tài chính hàng năm do huyện tổ chức.
2. Vốn, kinh phí
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về quản lý vốn, kinh phí.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về thực hiện cấp phát vốn đầu tư của huyện.
- Báo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm của huyện, thị và các phòng, ban.
- Hồ sơ, tài liệu về lĩnh vực kêu gọi đầu tư, hợp tác đầu tư và quản lý vốn đầu tư.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết công tác sử dụng kinh phí và vốn hàng năm của huyện.
3. Quản lý công sản
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về việc quản lý công sản trên địa bàn huyện.
- Báo cáo về công tác quản lý công sản hàng năm của huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về quản lý công sản (KCN, KCX, đất đai, trụ sở làm việc,...) của huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về thay đổi chủ sở hữu tài sản công.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác quản lý công sản.
4. Kiểm toán
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp về công tác kiểm toán.
- Hồ sơ, tài liệu hướng dẫn kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước về kiểm toán.
- Báo cáo của các phòng, ban, doanh nghiệp về công tác kiểm toán.
- Hồ sơ kiểm toán nhà nước.
5. Vật giá
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý giá cả, thị trường và quy định về khung giá trên địa bàn huyện.
- Báo cáo hàng năm, nhiều năm về tình hình giá cả, thị trường và công tác quản lý chỉ đạo, định hướng điều hành giá cả ở huyện.
6. Thuế
- Văn bản của cơ quan cấp trên, của tỉnh quy định các mức thuế, phí, lệ phí trên địa bàn huyện.
- Chỉ tiêu pháp lệnh và chỉ tiêu phấn đấu thu ngân sách Nhà nước hàng năm của huyện (chính thức, bổ sung, điều chỉnh).
- Hồ sơ xây dựng và phê duyệt dự toán thu ngân sách Nhà nước hàng năm của ngành thuế.
- Báo cáo tổng hợp nguồn thu thuế hàng năm của ngành thuế.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác thuế của huyện.
7. Quản lý thị trường
- Văn bản của cơ quan trung ương, tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp về công tác quản lý thị trường trên địa bàn huyện.
- Kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về tình hình quản lý thị trường của huyện.
- Hồ sơ xử lý, giải quyết các vụ việc nghiêm trọng liên quan đến lĩnh vực quản lý thị trường trên địa bàn huyện.
8. Dự trữ quốc gia
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp việc thực hiện công tác dự trữ quốc gia trên địa bàn huyện.
- Kế hoạch, báo cáo về công tác dự trữ hàng năm, nhiều năm của huyện.
- Tài liệu về việc lập quỹ dự trữ theo quy định.
- Hồ sơ thực hiện các nhiệm vụ dự trữ quốc gia.
9. Tài chính doanh nghiệp
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp về công tác tài chính doanh nghiệp trên địa bàn huyện.
- Báo cáo đánh giá tài chính doanh nghiệp hàng năm của huyện.
- Tài liệu về việc thành lập, tổ chức lại doanh nghiệp, cấp, đổi giấy phép và sắp xếp sản xuất kinh doanh trên địa bàn huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về giải thể, phá sản doanh nghiệp.
- Hồ sơ, tài liệu về việc cổ phần hóa doanh nghiệp.
- Hồ sơ quản lý doanh nghiệp nước ngoài hoạt động trên địa bàn huyện.
10. Hải quan
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp về công tác hải quan trên địa bàn huyện.
- Kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác hải quan của huyện.
- Hồ sơ Hội nghị chuyên đề về công tác hải quan của huyện.
11. Ngân hàng
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về công tác ngân hàng.
- Kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về tình hình hoạt động của các ngân hàng huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về những vụ vi phạm nghiêm trọng xảy ra trong lĩnh vực ngân hàng.
- Hồ sơ về công tác thu đổi tiền tệ.
- Hồ sơ Hội nghị chuyên đề về công tác ngân hàng của huyện.
12. Kho bạc
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về công tác kho bạc ở huyện.
- Kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về tình hình hoạt động của kho bạc nhà nước huyện.
- Hồ sơ Hội nghị chuyên đề về công tác kho bạc của huyện.
Nhóm 3. Tài liệu nông, lâm, ngư, thủy sản - thủy lợi
1. Nông nghiệp
- Văn bản của cơ quan cấp trên, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về nông nghiệp trên địa bàn huyện.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về lĩnh vực nông nghiệp của huyện.
- Hồ sơ chỉ đạo điểm, điển hình của tỉnh về những vấn đề nông nghiệp.
- Bản đồ quy hoạch và thực trạng phát triển các vùng trồng trọt, chăn nuôi, các loại giống cây, giống con và sử dụng các loại cơ giới, vật tư nông nghiệp trên địa bàn huyện.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về lĩnh vực nông nghiệp.
- Sổ sách thống kê, theo dõi, số liệu điều tra tổng hợp về tình hình biến động, phát triển các vấn đề trong nông nghiệp của huyện.
2. Chính sách phát triển nông thôn
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về các chính sách phát triển nông thôn trong huyện.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về tình hình thực hiện các chính sách phát triển nông thôn của huyện.
- Báo cáo chuyên đề của huyện về việc thực hiện các chính sách phát triển nông thôn.
- Hồ sơ chỉ đạo điểm, điển hình về thực hiện các chính sách phát triển nông thôn tại các địa phương trong huyện.
- Hồ sơ giải quyết những vấn đề quan trọng trong thực hiện các chính sách phát triển nông thôn ở huyện.
- Bản đồ quy hoạch và thực trạng về tình hình thực hiện các chính sách phát triển nông thôn tại các địa phương trong huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về chương trình nước sạch tại các địa phương trong huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về thực hiện giãn dân, di dân đi vùng kinh tế mới.
- Hồ sơ, tài liệu về quản lý công tác định canh, định cư.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về chính sách phát triển nông thôn của huyện.
- Sổ sách thống kê, theo dõi, tổng hợp về tình hình thực hiện các chính sách phát triển nông thôn trong huyện.
3. Lâm nghiệp
- Tập văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện quản lý chỉ đạo trực tiếp về lâm nghiệp trên địa bàn huyện.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác lâm nghiệp của huyện.
- Hồ sơ chỉ đạo điểm, điển hình về quản lý trong lĩnh vực lâm nghiệp.
- Báo cáo chuyên đề nghiên cứu về lĩnh vực lâm nghiệp.
- Bản đồ quy hoạch và bản đồ thực trạng phát triển rừng trên địa bàn huyện.
- Hồ sơ, tài liệu quản lý việc sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về cho thuê đất rừng gắn với phát triển kinh tế và phát triển rừng.
- Hồ sơ xử lý những vụ, việc vi phạm nghiêm trọng trong lĩnh vực lâm nghiệp.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về lĩnh vực lâm nghiệp trên địa bàn huyện.
4. Ngư nghiệp
- Tập văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện quản lý chỉ đạo trực tiếp về ngư nghiệp trên địa bàn huyện.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác ngư nghiệp của huyện.
- Hồ sơ chỉ đạo điểm, điển hình về quản lý trong lĩnh vực ngư nghiệp.
- Báo cáo chuyên đề về lĩnh vực ngư nghiệp.
- Bản đồ quy hoạch và bản đồ thực trạng phát triển ngư nghiệp trên địa bàn huyện.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về lĩnh vực ngư nghiệp trên địa bàn huyện.
5. Thủy sản
- Tập văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện quản lý, chỉ đạo về các vấn đề thủy sản trên địa bàn huyện.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm các hoạt động về lĩnh vực thủy sản của huyện.
- Hồ sơ giải quyết những vấn đề nghiêm trọng về lĩnh vực thủy sản trên địa bàn huyện.
- Hồ sơ chỉ đạo điểm xây dựng các mô hình nuôi trồng, chế biến, khai thác thủy sản,... trên địa bàn huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về xây dựng đề án quy hoạch và phát triển ngành thủy sản trên địa bàn huyện.
- Hồ sơ, tài liệu quản lý việc sử dụng đất để nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác nuôi trồng, chế biến, khai thác thủy sản của huyện.
- Sổ sách theo dõi, tổng hợp số liệu về ngành thủy sản qua các năm.
6. Thủy lợi
- Tập văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện quản lý, chỉ đạo trực tiếp về các vấn đề thủy lợi trên địa bàn huyện.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác thủy lợi của huyện.
- Hồ sơ chỉ đạo điểm, điển hình về những vấn đề thủy lợi trong huyện.
- Báo cáo chuyên đề của huyện về các vấn đề công tác thủy lợi.
- Tài liệu, bản đồ quy hoạch, thực trạng hệ thống đê điều, thủy lợi.
- Hồ sơ, tài liệu điển hình về công tác phòng, chống bão lụt trên địa bàn huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về công tác quản lý và bảo vệ hệ thống đê điều trên địa bàn huyện.
- Hồ sơ về các vụ vi phạm nghiêm trọng trong việc bảo vệ đê điều trên địa bàn huyện.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác thủy lợi do huyện tổ chức.
- Sổ sách thống kê, theo dõi số liệu điều tra về các vấn đề thủy lợi.
Nhóm 4. Tài liệu Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
1. Công nghiệp
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về lĩnh vực công nghiệp.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về phát triển công nghiệp của huyện.
- Tài liệu về các chủ trương, biện pháp thực hiện công nghiệp hóa trên địa bàn huyện.
- Hồ sơ quản lý việc thực hiện các chương trình, dự án phát triển công nghiệp, xây dựng và phát triển công nghiệp, xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trên địa bàn huyện.
- Hồ sơ về các khu công nghiệp, dự án thành lập, đầu tư các khu công nghiệp.
- Hồ sơ Hội nghị chuyên đề về lĩnh vực công nghiệp của huyện.
2. Tiểu - Thủ công nghiệp
- Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch xây dựng và phát triển ngành tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn huyện (tổng thể, chi tiết).
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về tình hình sản xuất thủ công nghiệp của huyện.
- Hồ sơ chỉ đạo điểm, xây dựng mô hình làng nghề sản xuất, HTX sản xuất thủ công nghiệp.
- Hồ sơ, tài liệu về các thương hiệu sản phẩm hàng hóa của các HTX, các làng nghề tại huyện: chế biến nông, lâm thổ sản; khai thác, sản xuất vật liệu xây dựng; chế biến lương thực thực phẩm; gia công cơ khí, hàng mộc dân dụng,...
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác tiểu - thủ công nghiệp của huyện.
3. Điện
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về công tác điện lực.
- Kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về lĩnh vực điện lực của huyện.
- Hồ sơ về quy hoạch và phát triển mạng lưới điện trên địa bàn huyện.
- Văn bản chỉ đạo, báo cáo về công tác quản lý chất lượng điện và giá điện trên địa bàn huyện.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết công tác điện lực của huyện.
Nhóm 5. Tài liệu giao thông vận tải
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về lĩnh vực giao thông vận tải.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kết hàng năm, nhiều năm về công tác giao thông vận tải của huyện.
- Hồ sơ quy hoạch và phát triển mạng lưới giao thông vận tải trên địa bàn huyện (tỉnh lộ, đường giao thông liên xã, liên xóm,...)
- Hồ sơ, tài liệu quy định về an toàn lộ giới.
- Hồ sơ, tài liệu về xây dựng các tuyến đường giao thông do tỉnh quản lý.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác giao thông của huyện.
Nhóm 6. Tài liệu xây dựng, quản lý và phát triển đô thị
1. Quản lý xây dựng cơ bản
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về công tác quản lý xây dựng cơ bản.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác xây dựng cơ bản của huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch xây dựng trên địa bàn (tổng thể, chi tiết).
- Hồ sơ xây dựng các công trình do Ủy ban nhân dân huyện đầu tư:
+ Công trình nhóm A, công trình áp dụng các giải pháp mới về kiến trúc, kết cấu, công nghệ, thiết bị, vật liệu mới; công trình xây dựng trong điều kiện địa chất, địa hình đặc biệt, công trình được xếp hạng di tích lịch sử văn hóa.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác quản lý xây dựng cơ bản.
2. Quản lý đô thị
- Tài liệu của Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo về công tác quản lý đô thị (giao thông công chính, xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị, môi trường, điện chiếu sáng đô thị, nước sách,...).
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác quản lý đô thị của huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch và phát triển đô thị.
- Hồ sơ dự án đầu tư, xây dựng đô thị.
- Hồ sơ về các chương trình, dự án trong lĩnh vực cấp, thoát nước đô thị.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác quản lý đô thị.
3. Quản lý và sử dụng nhà ở, đất ở
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về công tác quản lý và sử dụng nhà ở, đất ở.
- Báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác quản lý và sử dụng nhà ở, đất ở của huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch và phát triển nhà ở trên địa bàn huyện.
- Hồ sơ, tài liệu quy định về chỉ giới xây dựng nhà.
- Hồ sơ, tài liệu về chuyển quyền sử dụng nhà ở, đất ở.
- Hồ sơ, tài liệu quy định về bồi thường nhà ở, đất ở.
- Tài liệu về việc thực hiện chính sách nhà ở, đất ở.
- Quy định, hướng dẫn, của Ủy ban nhân dân huyện về việc tổ chức, cá nhân thuê nhà của Nhà nước cho người nước ngoài thuê nhà.
- Hồ sơ về việc điều tra, kiểm tra nhà cửa của các huyện, thị xã.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác quản lý và sử dụng nhà ở, đất ở.
Nhóm 7. Tài liệu thương mại - dịch vụ - du lịch
1. Thương mại - Dịch vụ
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về hoạt động thương mại, dịch vụ.
- Tài liệu về quy chế, quy định về quản lý lĩnh vực thương mại, dịch vụ của huyện.
- Báo cáo hàng năm, nhiều năm về hoạt động thương mại, dịch vụ của huyện.
- Hồ sơ về quy hoạch phát triển thương mại, dịch vụ trên địa bàn huyện (tổ chức mạng lưới kinh doanh, HTX mua bán, chợ nông thôn, các cơ sở du lịch,...).
- Hồ sơ tổ chức, quản lý các hội chợ, triển lãm thương mại của huyện.
- Hồ sơ quản lý các doanh nghiệp kinh doanh các loại dịch vụ.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về thương mại, dịch vụ.
2. Xuất, nhập khẩu
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về công tác xuất, nhập khẩu của huyện.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về tình hình xuất, nhập khẩu của huyện.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về xuất nhập khẩu của huyện.
- Danh mục hàng hóa cấm xuất, nhập của huyện.
3. Kinh tế đối ngoại
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về hoạt động kinh tế đối ngoại của huyện.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về hoạt động kinh tế đối ngoại của huyện.
- Tài liệu về việc đặt cơ quan đại diện thương mại nước ngoài tại huyện.
- Hồ sơ về việc hợp tác kinh tế với nước ngoài.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về lĩnh vực kinh tế đối ngoại.
4. Du lịch
- Tập văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện quản lý, chỉ đạo trực tiếp về công tác du lịch.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kết hàng năm, nhiều năm về công tác du lịch của huyện.
- Chương trình, đề án quy hoạch xây dựng và phát triển ngành du lịch của huyện.
- Hồ sơ về các dự án đầu tư của các tổ chức trong và ngoài nước cho ngành du lịch huyện.
- Hồ sơ Hội nghị và Hội nghị chuyên đề về công tác du lịch của huyện.
Nhóm 8. Tài liệu giáo dục, đào tạo
- Tập văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện quản lý, chỉ đạo trực tiếp về công tác giáo dục.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kết hàng năm, nhiều năm về công tác giáo dục của huyện.
- Chương trình, đề án quy hoạch xây dựng và phát triển ngành giáo dục của huyện.
- Hồ sơ về các dự án đầu tư của các tổ chức trong và ngoài nước cho ngành giáo dục huyện.
- Hồ sơ đề nghị khen thưởng và công nhận các danh hiệu đối với giáo viên và học sinh thuộc huyện quản lý.
- Các số liệu điều tra cơ bản về ngành giáo dục của huyện.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác giáo dục của huyện.
Nhóm 9. Tài liệu văn hóa - thông tin - thể dục, thể thao
1. Văn hóa
- Tập văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện quản lý, chỉ đạo trực tiếp về công tác văn hóa trên địa bàn huyện.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về các hoạt động văn hóa của huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch và phát triển mạng lưới các nhà văn hóa trên địa bàn huyện.
- Hồ sơ giải quyết những vụ việc nghiêm trọng trong hoạt động của ngành văn hóa trên địa bàn huyện.
- Tập báo cáo chuyên đề về các hoạt động văn hóa.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác văn hóa của huyện.
2. Phát thanh - Truyền hình
- Tập văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện quản lý chỉ đạo trực tiếp về công tác phát thanh, truyền hình.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kết hàng năm, nhiều năm về công tác phát thanh, truyền hình của huyện.
- Hồ sơ giải quyết những vấn đề vi phạm nghiêm trọng trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác phát thanh, truyền hình của huyện.
3. Bưu chính viễn thông
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về công tác bưu chính viễn thông trên địa bàn huyện.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về tình hình phát triển hệ thống bưu điện, truyền thanh trên địa bàn huyện.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác bưu chính viễn thông của huyện.
4. Thể thao
- Tập văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện quản lý, chỉ đạo trực tiếp về các hoạt động thể dục, thể thao trên địa bàn huyện.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kết hàng năm, nhiều năm về các hoạt động thể dục, thể thao của huyện.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết công tác thể dục, thể thao của huyện.
Nhóm 10. Tài liệu y tế, xã hội
1. Y tế
- Tập văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện quản lý, chỉ đạo trực tiếp về các hoạt động ý tế trên địa bàn huyện.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kết hàng năm, nhiều năm về hoạt động y tế của huyện.
- Chương trình, đề án quy hoạch xây dựng và phát triển ngành y tế trên địa bàn huyện.
- Các báo cáo chuyên đề về y tế trên địa bàn (công tác khám chữa bệnh, phòng chống dịch bệnh, quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm, tuyên truyền giáo dục y tế cộng đồng, kế hoạch hóa gia đình,...).
- Tập báo cáo về tình hình hoạt động của Bệnh viện đa khoa huyện.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác y tế của huyện.
2. Lao động - Thương binh - Xã hội
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện quản lý, chỉ đạo trực tiếp về công tác lao động, thương binh và xã hội trên địa bàn huyện.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kế hàng năm, nhiều năm về công tác lao động, thương binh và xã hội của huyện.
- Các báo cáo chuyên đề về công tác lao động, thương binh và xã hội trên địa bàn huyện.
- Tài liệu, bản đồ về công tác quy tập mộ liệt sỹ trên địa bàn huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về hoạt động của các Quỹ do Ủy ban nhân dân huyện quản lý (Quỹ đền ơn đáp nghĩa, Quỹ vì người nghèo,...).
- Báo cáo hoạt động của các Trung tâm dạy nghề và dịch vụ việc làm, Trung tâm bảo trợ xã hội,...do Ủy ban nhân dân huyện quản lý.
- Số liệu thống kê, điều tra cơ bản của ngành lao động, thương binh và xã hội huyện.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác lao động, thương binh và xã hội của huyện.
3. Bảo hiểm xã hội.
- Văn bản của tỉnh về việc thực hiện chế độ bảo hiểm trên địa bàn huyện.
- Báo cáo tổng kết hàng năm, nhiều năm về công tác bảo hiểm của huyện.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác bảo hiểm của huyện.
4. Dân số - gia đình và trẻ em
- Tập văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện quản lý, chỉ đạo trực tiếp về công tác dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn huyện.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kết hàng năm, nhiều năm về công tác dân số, gia đình và trẻ em của huyện.
- Các báo cáo chuyên đề về công tác chăm sóc, bảo vệ bà mẹ và trẻ sơ sinh (phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em; chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, tàn tật,...) trên địa bàn huyện.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác dân số, gia đình và trẻ em của huyện.
Nhóm 11. Tài liệu khoa học công nghệ và tài nguyên môi trường
1. Khoa học, công nghệ
- Tài liệu của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện hướng dẫn trực tiếp về lĩnh vực khoa học, công nghệ.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về các hoạt động khoa học, công nghệ của huyện.
- Hồ sơ Hội nghị khoa học do Ủy ban nhân dân huyện tổ chức hoặc được cơ quan cấp trên giao cho huyện tổ chức.
- Hồ sơ về việc chỉ đạo, hướng dẫn ứng dụng các quy trình công nghệ mới vào hoạt động sản xuất.
- Hồ sơ về việc xây dựng, chỉ đạo điểm các mô hình trình diễn giới thiệu các sản phẩm khoa học công nghệ.
- Hồ sơ các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước do huyện thực hiện.
- Hồ sơ về các sáng kiến, cải tiến, ứng dụng khoa học công nghệ của các tập thể, cá nhân trong huyện.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết công tác khoa học công nghệ của huyện.
2. Công nghệ thông tin
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện hướng dẫn trực tiếp về lĩnh vực công nghệ thông tin.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác công nghệ thông tin của huyện.
- Chương trình, báo cáo hàng năm về việc thực hiện chương trình công nghệ thông tin của Ủy ban nhân dân huyện và các phòng, ban.
- Hồ sơ Hội nghị chuyên đề về công tác công nghệ thông tin của huyện.
3. Tài nguyên - Môi trường
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về hoạt động quản lý, bảo vệ và khai thác tài nguyên, môi trường.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về quản lý, bảo vệ và khai thác tài nguyên, môi trường của huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về tài nguyên, khoáng sản của huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về quản lý khai thác tài nguyên.
- Hồ sơ, tài liệu về phòng, chống thảm họa.
- Hồ sơ về các chương trình, dự án về quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện.
- Hồ sơ tổ chức thực hiện quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện.
- Hồ sơ xử lý các vụ việc nghiêm trọng về ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác tài nguyên, môi trường của huyện.
- Sổ đăng ký cấp giấy phép khai thác tài nguyên.
4. Đất
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện hướng dẫn trực tiếp về công tác quản lý, sử dụng ruộng đất trên địa bàn huyện.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác quản lý, sử dụng ruộng đất của huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về đo đạc lập bản đồ ruộng đất.
- Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất.
- Hồ sơ, tài liệu về cho thuê, chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn cho các tổ chức và cá nhân.
- Tài liệu về thống kê, kiểm kê đất đai.
- Hồ sơ giải quyết những vấn đề nghiêm trọng về lĩnh vực đất đai trên địa bàn huyện.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác đất đai trên địa bàn huyện.
5. Tài nguyên nước
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện hướng dẫn trực tiếp về khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về quản lý, khai thác tài nguyên nước của huyện.
- Hồ sơ xử lý những vụ vi phạm nghiêm trọng về quản lý, sử dụng tài nguyên nước.
- Hồ sơ Hội nghị chuyên đề về lĩnh vực quản lý tài nguyên nước.
6. Khí tượng thủy văn
- Tập văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện quản lý, chỉ đạo trực tiếp về các vấn đề khí tượng thủy văn trên địa bàn huyện.
- Báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác khí tượng thủy văn trên địa bàn huyện.
Nhóm 12. Tài liệu Quốc phòng - An ninh - Trật tự và an toàn xã hội
1. Quân sự, quốc phòng
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về công tác quân sự quốc phòng.
- Kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác xây dựng và củng cố quốc phòng của huyện.
- Hồ sơ về tuyển quân hàng năm.
- Kế hoạch, báo cáo của Bộ chỉ huy quân sự tỉnh và các Ban chỉ huy quân sự, huyện, thị xã về công tác quân sự hàng năm (tuyển quân, huấn luyện, diễn tập, phòng thủ và phối hợp tác chiến, bảo vệ chính quyền, chống bạo loạn, xây dựng lực lượng, dân quân tự vệ,...).
- Báo cáo của Bộ chỉ huy quân sự huyện về công tác quân sự, quốc phòng.
- Hồ sơ về việc thực hiện các chế độ đối với quân nhân và chính sách hậu phương, quân đội.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên ngành về công tác quân sự, quốc phòng.
2. An ninh trật tự
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về công tác an ninh chính trị, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn huyện.
- Kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác an ninh chính trị, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội của huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về an ninh quốc gia trên địa bàn huyện.
- Văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của tỉnh về bảo vệ bí mật nhà nước.
- Văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của tỉnh về công tác phòng cháy, chữa cháy.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên ngành về công tác an ninh, trật tự.
- Danh mục bí mật nhà nước của huyện.
Nhóm 13. Tài liệu về dân tộc và tôn giáo
1. Dân tộc
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về công tác dân tộc.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác dân tộc của huyện.
- Hồ sơ các chương trình, dự án của tỉnh đối với các vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa và vùng có khó khăn đặc biệt.
- Hồ sơ, tài liệu giải quyết các vấn đề nghiêm trọng về dân tộc trên địa bàn huyện.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác dân tộc do Ủy ban nhân dân huyện tổ chức.
2. Tôn giáo
- Tài liệu của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về công tác tôn giáo.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác tôn giáo của huyện.
- Hồ sơ, tài liệu giải quyết các vụ việc nghiêm trọng về tôn giáo trên địa bàn huyện.
- Báo cáo hàng năm và đột xuất của các giáo hội về tình hình hoạt động tôn giáo.
- Hồ sơ về việc lập hội, trường, lớp của tôn giáo.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác tôn giáo do Ủy ban nhân dân huyện tổ chức.
Nhóm 14. Tài liệu về thi hành pháp luật
1. Tư pháp
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về công tác tư pháp.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác tư pháp của huyện.
- Chương trình, kế hoạch xây dựng văn bản pháp luật hàng năm và dài hạn của Ủy ban nhân dân huyện.
- Hồ sơ xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về công tác cải cách tư pháp, hỗ trợ tư pháp và thi hành án dân sự ở huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật trên địa bàn huyện.
- Báo cáo hàng năm, nhiều năm của huyện thực hiện thi hành pháp luật trong các lĩnh vực hoạt động trên địa bàn huyện.
- Hồ sơ xử lý các vụ vi phạm pháp luật nghiêm trọng và xử phạt hành chính.
- Hồ sơ quản lý công tác tư pháp, hộ tịch (việc kết hôn có yếu tố người nước ngoài; xin nuôi con nuôi hoặc nhận đỡ đầu giữa công dân Việt Nam với nhau và giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; xin nhập, xin thôi quốc tịch Việt Nam).
- Hồ sơ quản lý việc thay đổi, cải chính, đăng ký hộ tịch, hộ khẩu.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác tư pháp do Ủy ban nhân dân tổ chức.
2. Tòa án
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác năm của Tòa án nhân dân huyện.
- Báo cáo của Tòa án nhân dân huyện về các vụ việc điển hình.
- Hồ sơ về việc kiểm tra các bản án đã có hiệu lực.
3. Kiểm sát
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác năm của Viện kiểm sát nhân dân huyện.
- Báo cáo của Viện kiểm sát nhân dân huyện về các vụ việc điển hình.
4. Thanh tra, khiếu nại, tố cáo, tiếp dân
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về hoạt động thanh tra, kiểm tra, khiếu nại, tố cáo, tiếp dân.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác thanh tra, kiểm tra, khiếu nại, tố cáo, tiếp dân của huyện.
- Hồ sơ thanh tra các vụ việc nghiêm trọng.
- Báo cáo tổng hợp về công tác giải quyết, khiếu nại, tố cáo và tiếp dân hàng năm.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Nhóm 15. Tài liệu về xây dựng chính quyền và quản lý địa giới hành chính
1. Xây dựng chính quyền, bầu cử
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về công tác xây dựng, củng cố, bảo vệ chính quyền và bầu cử ở huyện.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác xây dựng, củng cố, bảo vệ chính quyền và bầu cử ở huyện.
- Hồ sơ về việc xây dựng mô hình chính quyền điển hình cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, xã, phường, thị trấn thuộc huyện,...
- Hồ sơ về tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội, HĐND các cấp ở huyện.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác xây dựng chính quyền, bầu cử của huyện.
2. Tổ chức
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về công tác tổ chức.
- Tài liệu quy hoạch, kế hoạch công tác tổ chức của Ủy ban nhân dân huyện.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kết hàng năm, nhiều năm về công tác tổ chức của Ủy ban nhân dân huyện.
- Báo cáo chuyên đề về công tác tổ chức của Ủy ban nhân dân huyện.
- Hồ sơ về việc thành lập, giải thể, hợp nhất, chia tách, đổi tên, sắp xếp lại tổ chức bộ máy của Ủy ban nhân dân huyện; các cơ quan chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp thuộc huyện.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác tổ chức do Ủy ban nhân dân huyện chủ trì.
- Hồ sơ, tài liệu thực hiện công tác bảo vệ nội bộ cơ quan của Ủy ban nhân dân huyện.
3. Cán bộ
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về công tác cán bộ.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kết hàng năm, nhiều năm về công tác cán bộ của huyện.
- Hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Ủy ban nhân dân huyện quản lý.
- Hồ sơ xây dựng chức danh và tiêu chuẩn chức danh công chức của Ủy ban nhân dân huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch cán bộ của huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về đánh giá cán bộ thuộc diện Ủy ban nhân dân huyện quản lý.
- Hồ sơ, tài liệu về chỉ tiêu biên chế và tình hình thực hiện biên chế hàng năm của Ủy ban nhân dân huyện và các phòng, ban.
- Báo cáo chuyên đề về công tác cán bộ như: thực hiện tiêu chuẩn chức danh, thi tuyển, nâng ngạch, định mức lao động; thống kê số lượng, chất lượng cán bộ (nam, nữ, dân tộc, trình độ,...).
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, hướng dẫn thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức của huyện.
- Hồ sơ xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo cán bộ của huyện.
- Kế hoạch và báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của huyện.
- Tài liệu về việc quản lý công tác đào tạo tại các cơ sở đào tạo, dạy nghề của huyện.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác cán bộ của huyện.
- Danh sách cán bộ lãnh đạo của Ủy ban nhân dân huyện và các phòng, ban.
- Sổ thống kê cán bộ của Ủy ban nhân dân huyện.
4. Lao động - tiền lương
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về công tác lao động, tiền lương.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác lao động tiền lương của huyện.
- Hồ sơ thực hiện các chế độ về lao động, tiền lương, an toàn lao động.
- Báo cáo tổng hợp hàng năm, nhiều năm về tình hình tai nạn lao động của huyện.
- Hồ sơ xử lý các vụ tai nạn lao động nghiêm trọng của huyện.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác lao động, tiền lương.
5. Địa giới hành chính
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về công tác địa giới hành chính.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác địa giới hành chính của huyện.
- Đề án thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính do Ủy ban nhân dân huyện lập.
- Hồ sơ, tài liệu về xây dựng đề án phân vạch, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh, huyện, xã trình các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính cấp tỉnh, huyện, xã.
- Hồ sơ, tài liệu về việc đặt tên, đổi tên phường, xã, đường phố, công trình công cộng.
- Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác địa giới hành chính.
6. Biên giới, hải đảo
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về công tác biên giới, hải đảo.
- Báo cáo hàng năm, nhiều năm về tình hình chính trị và trật tự đường biên của huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về cắm mốc biên giới.
- Sơ đồ biên giới quốc gia, hải đảo của huyện.
- Hồ sơ, tài liệu liên quan đến biên giới, hải đảo.
- Tài liệu về hoạt động liên quan đến đường biên.
Nhóm 16. Tài liệu của Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện
1. Hành chính - Tổ chức
- Kế hoạch, báo cáo công tác năm, nhiều năm của Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện.
- Tài liệu về quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện.
- Hồ sơ của cán bộ, công chức, viên chức Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện thuộc diện Ủy ban nhân dân huyện quản lý.
- Tài liệu sưu tầm, ghi chép về lịch sử của huyện (kể cả tài liệu phim, ảnh, ghi âm, tranh ảnh triển lãm).
- Hồ sơ Hội nghị công tác văn phòng do Ủy ban nhân dân huyện triệu tập.
2. Thi đua, khen thưởng
- Quy định, quy chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện về công tác thi đua, khen thưởng.
- Hồ sơ khen thưởng cho tập thể, cá nhân thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện.
3. Văn thư, Lưu trữ
- Mục lục hồ sơ có giá trị bảo quản vĩnh viễn, lâu dài.
- Các tập lưu văn bản đi (văn bản quy phạm pháp luật) của Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện.
4. Quản trị - Tài vụ
- Quy chế, quy định về chế độ kế toán của Văn phòng Ủy ban dân huyện.
- Báo cáo hàng năm về tài chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện.
- Báo cáo kiểm kê tài sản cố định (từ 0h ngày 01/01).
5. Tài liệu của tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong cơ quan Ủy ban nhân dân huyện.
a. Tài liệu của tổ chức Đảng
- Hồ sơ Đại hội Đảng bộ cơ quan Ủy ban nhân dân huyện và các chi bộ trực thuộc Đảng bộ Ủy ban nhân dân huyện.
- Hồ sơ chỉ đạo triển khai thực hiện văn bản của tổ chức Đảng cấp trên và triển khai công tác Đảng.
- Chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Đảng bộ cơ quan Ủy ban nhân dân huyện và các tổ chức Đảng trực thuộc.
- Tài liệu về công tác tổ chức và nhân sự của Đảng bộ cơ quan Ủy ban nhân dân và các tổ chức, cơ sở Đảng trực thuộc.
- Danh sách đảng viên của Đảng bộ cơ quan Ủy ban nhân dân huyện và các tổ chức trực thuộc qua các thời kỳ.
- Sổ ghi biên bản các cuộc họp thường kỳ và đột xuất của Đảng bộ cơ quan Ủy ban nhân dân huyện và các tổ chức Đảng trực thuộc.
b. Tài liệu của tổ chức Công đoàn
- Văn bản chỉ đạo của Công đoàn Ủy ban nhân dân huyện và các tổ chức Công đoàn cơ sở về công tác công đoàn.
- Chương trình, kế hoạch công tác của Công đoàn Ủy ban nhân dân hàng năm.
- Báo cáo tổng kết công tác triển khai thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết, các cuộc vận động lớn nhân các dịp kỷ niệm trọng đại của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, tỉnh tại Công đoàn Ủy ban nhân dân.
- Hồ sơ Đại hội Công đoàn các cấp của Ủy ban nhân dân và các tổ chức Công đoàn cơ sở.
- Sổ ghi biên bản các cuộc họp thường kỳ và đột xuất của Công đoàn Ủy ban nhân dân và các Công đoàn cơ sở.
c. Tài liệu của Đoàn Thanh niên
- Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác Đoàn Thanh niên cơ quan Ủy ban nhân dân huyện.
- Chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Đoàn Thanh niên cơ quan Ủy ban nhân dân huyện.
- Báo cáo triển khai thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết và các cuộc vận động lớn nhân dịp kỷ niệm trọng đại do Đòan Thanh niên tổ chức.
- Hồ sơ Đại hội Đoàn Thanh niên.
- Sổ ghi biên bản các cuộc họp thường kỳ và đột xuất của Đoàn Thanh niên./.
| KT. GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2013 về Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của cơ quan, tổ chức ở huyện, thị xã, thành phố thuộc nguồn nộp lưu vào lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 2372/QĐ-UBND năm 2013 về Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2013 Danh mục số 1 cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử cấp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 1785/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Giải quyết tài liệu tích đống của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015 - 2019
- 5Quyết định 1290/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Phước
- 6Quyết định 2208/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Danh mục thành phần tài liệu của các cơ quan, tổ chức cấp huyện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Công văn số 316/LTNN-NVĐP về việc ban hành Danh mục mẫu thành phần tài liệu nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh do Cục Lưu trữ Nhà nước ban hành
- 3Công văn 283/VTLTNN-NVTW hướng dẫn chỉnh lý tài liệu hành chính do Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước ban hành
- 4Thông tư 09/2011/TT-BNV Quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của cơ quan, tổ chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư 13/2011/TT-BNV quy định thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Luật lưu trữ 2011
- 7Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2013 về Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của cơ quan, tổ chức ở huyện, thị xã, thành phố thuộc nguồn nộp lưu vào lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 2372/QĐ-UBND năm 2013 về Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2013 Danh mục số 1 cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử cấp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 1785/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Giải quyết tài liệu tích đống của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015 - 2019
- 11Quyết định 1290/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Phước
- 12Quyết định 2208/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Danh mục thành phần tài liệu của các cơ quan, tổ chức cấp huyện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 2286/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Danh mục tài liệu của cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh An Giang
- Số hiệu: 2286/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Võ Anh Kiệt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết